ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 3: CƠ HỌC
Quantities and units - Part 3: Mechanics
Lời giới thiệu
0.0. Giới thiệu chung
TCVN 6398 - 3 : 1998 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ thuật TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị (kể cả ký hiệu toán học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển đổi tiêu chuẩn giữa các đơn vị; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị khi cần thiết.
TCVN 6398 - 3 :1998 "Đại lượng và Đơn vị - Phần 3: Cơ học" hoàn toàn tương đương với ISO 31 - 3 : 1992 "Quantities and units - Part 3: Mechanics". Các phụ lục A, B, C của tiêu chuẩn này chỉ để tham khảo.
TCVN 6398 - 3 : 1998 là một phần của TCVN 6398, bộ tiêu chuẩn này gồm 14 phần dưới tên chung "Đại lượng và Đơn vị":
- Phần 0: |
Nguyên tắc chung |
- Phần 1: |
Không gian và thời gian |
- Phần 2: |
Hiện tượng tuần hoàn và liên quan |
- Phần 3: |
Cơ học |
- Phần 4: |
Nhiệt |
- Phần 5: |
Điện và từ |
- Phần 6: |
Ánh sáng và bức xạ điện từ liên quan |
- Phần 7: |
Âm học |
- Phần 8: |
Hoá hoc và vật lý phân tử |
- Phần 9: |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
- Phần 10: |
Phản ứng hạt nhân và bức xạ ion hoá |
- Phần 11: |
Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học vật lý và công nghệ. |
- Phần 12: |
Số đặc trưng |
- Phần 13: |
Vật lý chất rắn |
0.1. Cách sắp xếp các bảng
Bảng các đại lượng và đơn vị trong TCVN 6398 được sắp xếp để các đại lượng nằm ở trang bên trái và các đơn vị tương ứng nằm ở trang bên phải.
Tất cả đơn vị nằm giữa hai vạch liền thuộc về các đại lượng nằm giữa hai vạch liền tương ứng ở trang bên trái.
0.2. Bảng đại lượng
Những đại lượng quan trọng nhất trong TCVN này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần lớn các trường hợp cả định nghĩa của chúng nữa. Những định nghĩa này được đưa ra chủ yếu để nhận biết; không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng véctơ của một số đại lượng được đưa ra, đặc biệt khi cần cho định nghĩa nhưng không phải là để làm cho những định nghĩa này trở thành hoàn thiện.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và chỉ một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai hay nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt đặc biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu tồn tại hai loại chữ nghiêng ( ví dụ J, θ, φ, , g, g... ) thì chỉ một trong hai được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận. Nói chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là " ký hiệu dự trữ" để sử dụng trong bối cảnh cụ thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3. Bảng đơn vị
0.3.1. Tổng quát
Đơn vị của các đại lượng tương ứng được đưa ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa, cần các thông tin thêm, xem TCVN 6398 - 0.
Các đơn vị được sắp xếp như sau :
a) Tên của các đơn vị SI được in lớn hơn khổ chữ thường. Các đơn vị SI đã được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM). Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của chúng được khuyến nghị, dù rằng bội và ước thập phân không được nhắc đến một cách tường minh.
b) Tên của đơn vị không thuộc SI mà được dùng cùng với các đơn vị SI do tầm quan trọng trong thực tế của chúng hoặc do chúng được sử dụng trong những lĩnh vực chuyên ngành thì được in bằng khổ chữ thường.
Những đơn vị này được phân cách với các đơn vị SI của cùng đại lượng bằng đường không liền nét.
c) Tên của đơn vị không thuộc SI mà có thể dùng tạm thời với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột "Các hệ số chuyển đổi và chú thích".
d) Tên của đơn vị khôrg thuộc SI mà không nên dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần của TCVN 6398. Những phụ lục này chỉ là tham khảo. Chúng được sắp xếp vào ba nhóm:
1) Tên riêng của các đơn vị trong hệ CGS;
2) Tên của các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị liên quan khác;
3) Tên cũ của các đơn vị khác.
0.3.2. Chú thích về đơn vị của các đại lượng có thứ nguyên một
Đơn vị nhất quán của đại lượng có thứ nguyên một là số một (1). Khi biểu thị giá trị của đại lượng này thì đơn vị 1 thường không được viết ra một cách tường minh.
Không dùng các tiếp đầu ngữ để tạo ra bội và ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiếp đầu ngữ.
Ví dụ
Chỉ số khúc xạ n = 1,53 x 1 = 1,53
Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được thể hiện bằng tỷ số giữa hai độ dài, góc khối bằng tỷ số giữa diện tích và bình phương của độ dài, nên năm 1980 CIPM đã quy định là trong hệ đơn vị quốc tế, radian và steradian là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ ý rằng các đại lượng góc phẳng và góc khối được coi như là đại lượng dẫn xuất không thứ nguyên. Các đơn vị radian và steracian có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất để dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ nguyên.
0.4. Công bố về số
Tất cả các số trong cột "Định nghĩa" là chính xác.
Khi các số trong cột "Các hệ số chuyển đổi và chú thích" là chính xác thì từ "chính xác" được thêm vào trong ngoặc đơn sau số đó.
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 3: CƠ HỌC
Quantities and units - Part 3: Mechanics
Tiêu chuẩn này quy định tên và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị cơ. Các hệ số chuyển đổi cũng được đưa ra ở những chỗ thích hợp.
TCVN 6398 - 4 Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Nhiệt
Tên và ký hiệu của các đại lượng và đơn vị cơ được quy định trong các trang sau đây:
CƠ HỌC |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3.1 |
Khối lượng |
m |
|
Khối lượng là một trong những đại lượng cơ bản của SI. |
3-2 |
Khối lượng riêng, mật độ, khối lượng theo thể tích |
|
Khối lượng chia cho thể tích |
|
3-3 |
khối lượng riêng tương đối, tỷ khối, mật độ tương đối |
d |
Tỷ số khối lượng riêng của một chất với khối lượng riêng của chất tham chiếu ở điều kiện quy định cho cả hai chất. |
|
3-4 |
thể tích riêng, thể tích theo khối lượng |
v |
Thể tích chia cho khối lượng. v = 1 / |
|
3-5 |
mật độ dài, khối lượng theo chiều dài |
rl |
Khối lượng chia cho độ dài. |
|
3-6 |
mật độ mặt, khối lượng theo bề mặt |
, () |
Khối lượng chia cho diện tích. |
|
3-7 |
mômen quán tính |
I, J |
Mômen quán tính của một vật thể đối với một trục bằng tổng (tích phân) các tích khối lượng phân tố của vật thể đó với bình phương khoảng cách từ phân tố đó đến trục. |
Cần phân biệt với các đại lượng 3- 20.1 và 3-20.2. Nếu có hiểu lầm nên dùng ký hiệu J để chỉ đại lượng 3-7 |
3-8 |
động lượng, xung lượng |
p |
Tích của khối lượng và vận tốc |
|
Đơn vị |
CƠ HỌC |
|||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3.1.a |
kilôgam |
kg |
Kilôgam là đơn vị khối lượng, bằng khối lượng của chuẩn gốc quốc tế của kilôgam. |
Tên của các đơn vị bội và ước của đơn vị khối lượng được thành lập bằng cách thêm các tiếp đầu ngữ vào "gam" [CIPM (1967)]. 1 g = 10-3 kg |
3.1.b |
tấn |
t |
1 t = 1000 kg |
|
3-2.a |
kilôgam trên mét khối |
kg/m3 |
|
|
3-2.b |
tấn trên mét khối |
t/m3 |
|
1 t/m3 = 1 g/cm3 = 1 kg/l = 103kg/m3 |
3-2.c |
kilôgam trên lít |
kg/l |
|
|
3-3 a |
một |
1 |
|
Đại lượng không thứ nguyên. Xem phần giới thiệu 0.3.2. |
3-4.a |
mét khối trên kilôgam |
m3/kg |
|
|
3-5.a |
kilôgam trên mét |
kg/m |
|
|
3-6.a |
kilôgam trên mét vuông |
kg/m2 |
|
|
3-7.a |
kilôgam mét bình phương |
kg . m2 |
|
|
3-8.a |
kilôgam mét trên giây |
kg . m/s |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3-9.1 |
Lực |
F |
Lực tác động lên một vật thể bằng biến thiên của động lượng chia cho thời gian tác động của lực |
|
3-9.2 |
trọng lượng |
Fg,(G), (P),(W) |
Trọng lượng của một vật thể trong một hệ quy chiếu là một lực khi tác động lên vật đó sẽ gây ra cho nó một gia tốc rơi tự do tại điểm đó trong hệ quy chiếu |
Khi hệ quy chiếu là trái đất, đại lượng này có tên gọi là lực hút của trái đất lên vật thể. Chú ý rằng trọng lượng không chỉ là kết quả của lực hấp dẫn tại điểm đó mà còn là kết quả của lực ly tâm sự quay của trái đất. Ảnh hưởng của khí quyển bị loại bỏ và trọng lượng được xác định trong chân không [xem Comptes rendus, CGPM lần thứ 3 (1901), trang 70]. Trong cách nói thông thường, "trọng lượng" còn được dùng nhầm với nghĩa "khối lượng", điều này cần phải sửa |
3-10 |
xung lực |
I |
I = |
I = p (t2) - p (t1) trong khoảng thời gian [t1,t2], ở đây p là động lượng |
3-11 |
mômen động lượng, mômen xung lượng |
L |
Mômen động lượng của một chất điểm đối với một điểm bằng tích vec tơ của vec tơ bán kính từ điểm đó tới chất điểm với động lượng (xung lượng) của chất điểm. L = r x p |
|
Đơn vị |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
|||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-9.a |
niuton |
N |
1 N = 1 kg . m/s2 |
1 N bằng một lực tác động vào một vật có khối lượng 1 kg gây cho nó một gia tốc bằng 1 m/s2 |
3-10.a |
niuton giây |
N . s |
|
|
3-11.a |
kilôgam mét bình phương trên giây |
Kg . m2/s |
|
|
CƠ HỌC (tiếp theo) |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3-12.1 |
mômen lực |
M |
Mômen của một lực đối với một điểm bằng tích véc tơ của véc tơ bán kính từ điểm đó tới mỗi điểm nằm trên phương tác dụng của lực và lực đó. M = r x F |
Trong lĩnh vực đàn hồi, M thường dùng cho mômen uốn và T dùng cho mômen xoắn. |
3-12.2 |
mômen ngẫu lực |
M |
Tổng mômen của hai lực bằng nhau về độ lớn và có hướng ngược nhau không tác dụng trên cùng một đường thẳng. |
|
3-12.3 |
mômen xoắn |
M, T |
mômen khái quát hóa của một mômen ngẫu lực. |
|
3-13 |
mômen xung lực |
H |
H = |
Trong khoảng thời gian [t1, t2] H = L(t2) - L(t1) ở đây L là mômen động lượng. |
3-14 |
hằng số hấp dẫn |
G, (f) |
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bằng: F = G ở đây r là khoảng cách giữa hai chất điểm và m1, m2 là khối lượng của chúng. |
G = (6,67259 ± 0,00085) x 10-11 N.m2/kg2 [CODATA Bulletin 63 (1986)]. |
3-15.1 |
áp suất |
p |
Lựa chia cho diện tích |
Ký hiệu pe dùng để chỉ áp suất dư, tức là p- pamb, ở đây pamb là áp suất khí quyển. Áp suất dư có thể là âm hoặc dương tùy theo chúng nhỏ hơn hay lớn hơn áp suất khí quyển |
3-15.2 |
ứng suất pháp tuyến |
|
||
3-15.3 |
ứng suất tiếp tuyến |
|
Đơn vị |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
|||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-12.a |
niuton mét |
N . m |
|
Ký hiệu của đơn vị này được viết sao cho không nhầm với đơn vị mili niuton. |
3-13.a |
niuton mét giây |
N . m . s |
|
|
3-14.a |
niuton mét bình phương trên kilôgam bình phương |
N . m2/kg2 |
|
|
3-15.a |
pascan |
Pa |
1 Pa = 1 N/m2 |
1 bar = 100 kPa (Chính xác) Đơn vị này chỉ dùng hạn chế trong lĩnh vực áp suất chất lỏng. |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3-16.1 |
Độ biến dạng dài. (độ dãn dài tương đối) |
e |
ở đây là độ tăng chiều dài và lo là độ dài ở trạng thái được quy định. |
|
3-16.2 |
độ biến dạng trượt |
|
ở đây là khoảng dịch chuyển song song của mặt trên đối với mặt dưới của một lớp có chiều dày d. |
|
3-16.3 |
độ biến dạng thể tích |
|
ở đây là độ tăng thể tích và Vo là thể tích ở trạng thái được quy định. |
|
3-17 |
hệ số Poisson số Poisson |
, |
Độ co ngang tương đối chia cho độ dãn dài tương đối. |
Poisson là đại lượng nghịch đảo
|
3-18.1 |
môđun đàn hồi |
E |
|
E còn được gọi là môđun Young |
3-18.2 |
môđun trượt |
G |
|
G còn được gọi là môđun Culong. |
3-18.3 |
môđun nén |
K |
|
Độ biến dạng , và trong định nghĩa này là tương ứng với các ứng suất dư , , và với áp suất dư p. |
3-19 |
hệ số nén, suất nén |
|
|
Xem TCVN 31-4 mục số 4-5.1. |
Đơn vị |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
||||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
|
3-16.a |
một |
1 |
|
Đai lượng không thứ nguyên. Xem phần giới thiệu 0.3.2. |
|
3-17.a |
một |
1 |
|
Đại lượng không thứ nguyên. Xem phần giới thiệu 0.3.2. |
|
3-18.a |
pascan |
Pa |
1 Pa = 1 N/m2 |
|
|
3-19.a |
pascan mũ trừ một |
Pa-1 |
1 Pa-1 = 1 m2/N |
|
|
CƠ HỌC (tiếp theo) |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3-20.1 |
mômen diện tích bậc hai (mômen trục diện tích bậc hai) |
Ia, (I) |
Mômen trục diện tích bậc hai của một hình phẳng đối với một trục nằm trong mặt phẳng đó là tổng (tích phân) của các tích các diện tích phân tố của hình phẳng đó với bình phương khoảng cách từ diện tích phân tố đó đến trục này. |
Cần phân biệt đại lượng này với đại lượng 3-7 (mômen quán tính). Có thể sử dụng ký hiệu I cho mômen diện tích bậc hai khi không có sự hiểu lầm với mômen quán tính (3-7). |
3-20.2 |
mômen cực diện tích bậc hai |
Ip |
Mômen cực diện tích bậc hai của một hình phẳng đối với một điểm trong mặt phẳng đó là tổng (tích phân) của các tích của diện tích phân tố của hình phẳng đó với bình phương khoảng cách từ diện tích phân tố đó đến điểm này. |
|
3-21 |
môđun kháng |
Z, W |
Môđun kháng của một hình phẳng đối với một trục nằm trong mặt phẳng đó là mômen diện tích bậc hai chia cho khoảng cách từ trục tới điểm xa nhất của hình phẳng. |
|
3-22.1 |
Hệ số ma sát động |
, (f) |
tỷ số của lực ma sát với lực pháp tuyến đối với một vật thể trượt. |
|
3-22.2 |
hệ số ma sát tĩnh |
, (fs) |
Tỷ số lớn nhất của lực ma sát với lực pháp tuyến đối với vật thể đứng yên. |
|
3-23 |
độ nhớt (độ nhớt động lực) |
|
ở đây là ứng suất tiếp trong một chất lưu chuyển động với gradien vận tốc dvx/dz vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc. |
Định nghĩa này áp dụng cho chất lỏng chảy tầng có Vz = 0. |
3-24 |
Độ nhớt động |
|
ở đây p là khối lượng riêng của chất lưu. |
|
3-25 |
suất căng bề mặt |
|
Lực vuông góc với một phân tố đường thẳng trên một mặt chia cho độ dài của phân tố đường thẳng đó. |
|
Đơn vị |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
|||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-20.a |
mét mũ bốn |
m4 |
|
|
3-21.a |
mét mũ ba |
m3 |
|
|
3-22.a |
một |
1 |
|
Xem phần giới thiệu 0.3.2. |
3-23.a |
pascan giây |
Pa . s |
|
|
3-24.a |
mét vuông trên giây |
m2/s |
|
|
3-25.a |
niuton trên mét |
N/m |
|
1N/m = 1 J/m2 |
CƠ HỌC (tiếp theo) |
Đại lượng |
|||
Số |
Đại lượng |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
3-26.1 |
năng luụng |
E |
|
|
3-26.2 |
công |
W, (A) |
|
|
3-26.3 |
thế năng |
Ep,V, |
ở đây F là lực cản. |
|
3-26.4 |
động năng |
Ek, T |
Ek = 7 |
|
3-27 |
công suất |
P |
Tốc độ truyền năng lượng. |
|
3-28 |
hiệu suất |
|
Tỷ số giữa công suất sản ra với công suất nhận vào. |
Cần nói rõ công suất sản ra và công suất nhận vào. |
3-29 |
lưu tốc khối lượng |
qm |
Khối lượng vật thể chuyển qua một bề mặt xác định trong một đơn vị thời gian. |
|
3-30 |
Lưu tốc thể tích |
qv |
Thể tích vật thể chuyển qua một bề mặt xác định trong một đơn vị thời gian. |
|
Đơn vị |
CƠ HỌC (kết thúc) |
|||
Số |
Tên đơn vị |
Ký hiệu quốc tế |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-26.a |
jun |
J |
1 J = 1 N . m |
1 J là công của một lực 1N dời điểm đặt 1 mét theo hướng của lực. |
3-27.a |
oát |
W |
1 W = 1 J/s |
|
3-28.a |
một |
1 |
|
Xem phần giới thiệu 0.3.2. |
3-29.a |
kilôgam trên giây |
kg/s |
|
|
3-30.a |
mét khối trên giây |
m3/s |
|
|
Phụ lục A
(tham khảo)
Các đơn vị của hệ CGS có tên riêng
Số thứ tự của đại lượng |
Đại lượng |
Số thứ tự của đơn vị |
Tên và ký hiệu của đơn vị |
Định nghĩa và hệ số chuyển đổi |
3-9.1 |
Lực |
3-9.A.a |
dyne: dyn |
1 dyn là lực khi tác dung lên vật thể có khối lượng 1 g tạo cho nó một gia tốc 1cm/s2. 1 dyn = 10-5 N |
3-23 |
độ nhớt (độ nhớt động lực) |
3-23.A.a |
poise: P |
1 P là độ nhớt của một chất lỏng khi ứng suất tiếp 1 dyn/cm2 tạo ra gradien vận tốc bằng 1 (cm/s)/cm vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc. 1 P = 1 dyn . s/cm2 = 1g . cm-1 . s-1 = 10-1 Pa . s |
3-24 |
độ nhớt động |
3-24.A.a |
stokes: St |
1 St là độ nhớt động của một chất lỏng có độ nhớt bằng 1 P và khối lượng riêng bằng 1 g/cm3. 1 St = 10-4 m2/s |
3-26.1 |
năng lượng |
3-26.A.a |
erg: erg |
1 erg là công của 1 lực 1dyn chuyển dời điểm đặt 1 cm theo hướng của lực. 1 erg = 1 dyn . cm = 10-7 J |
Phụ lục B
(tham khảo)
Các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị khác
Không được dùng những đơn vị này
Số thứ tự của đại lượng |
Đại lượng |
Số thứ tự của đơn vị |
Tên, ký hiệu của đơn vị |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-1 |
khối lượng |
3-1.B.a |
pound: Ib |
1 Ib = 0,453 592 37 kg (chính xác) |
|
|
3-1.B.b |
grain: gr |
1 gr = Ib = 64 798 91 mg (chính xác) 7 000 |
|
|
3-1.B.c |
ounce: oz |
1 oz = Ib = 437 5 gr (chính xác) = 28,349 52 g |
|
|
3-1.B.d |
hundredweight. cwt |
1 cwt(UK) = 1 long cwt (US) = 112 Ib (chính xác) = 50,802 35 kg |
|
|
3-1.Be |
ton |
1 ton (UK) = 1 long ton (US) = 2 240 Ib (chính xác) = 1 016,047 kg = 1,016 047 t 1 ton (US) = 2 000 Ib (chính xác) = 907,184 7 kg = 0,907 184 7 t |
Các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị khác (kết thúc)
Số thứ tự của đại lượng |
Đại lượng |
Số thứ tự của đơn vị |
Tên, ký hiệu của đơn vị |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
|
|
3-1-B.f |
troy ounce apothecaries' ounce |
1 troy ounce = 480 gr (chính xác) = 31,103 476 8 g (chính xác) |
3-2 |
mật độ, khối lượng riêng |
3-2.B.a |
pound trên foot khối: lb/ft3 |
1 lb/ft3 = 16,018 46 kg/m3 |
3-9.1 |
Lực |
3-9.B.a |
pound-lực: Ibf |
1 lbf = 4,448 222 N dựa trên giá trị (tiêu chuẩn) của gn = 9,806 65 m/s2 Cần phân biệt đơn vị này với trọng lượng (địa phương) của vật thể có khối lượng 1 Ib. |
3-12 1 |
mômen lực |
3-12.B.a |
foot pound-lực: ft . lbf |
1 ft . Ibf = 1,355 818 N . m |
3-15.1 |
áp suất |
3-15.B.a |
Pound-lực trên inch vuông: Ibf/in2 |
1 Ibf/in2 = 6 894,757 Pa |
3-20.1 |
mômen diện tích bậc hai |
3-20.B.a |
inch mũ bốn: in4 |
1 in4 = 41,623 14 x 10-8 m4 |
3-20.2 |
mômen cực điện tích bậc hai |
|||
3-21 |
môđun kháng |
3-21.B.a |
inch mũ ba: in3 |
1 in3 = 16,387 064 x 10-6 m3 (chính xác) |
3-24 |
độ nhớt động |
3-24.B.a |
foot mũ hai trên giây: ft2/s |
1 ft2/s = 0,092 903 04 m2/s |
3-26.1 |
năng lượng |
3-26.B.a |
foot pound-lực: ft . Ibf |
1 ft . Ibf = 1,355 818 J |
3-27 |
công suất |
3-27.B.a |
foot pound-lực trên giây: ft . Ibf/s |
1 ft . Ibf/s = 1,355 818 W 1 mã lực (hp) = 550 ft . Ibts/s (chính xác) = 745,699 9 W |
Phụ lục C
(tham khảo)
Giá trị chuyển đổi của một số đơn vị khác
Không được dùng những đơn vị này
Số thứ tự của đại lượng |
Đại lượng |
Số thứ tự của đơn vị |
Tên, ký hiệu của đơn vị |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-1 |
khối lượng |
3-1.C.a |
cara |
1 cara = 200 mg (chính xác) |
3-5 |
mật độ dài |
3-5.C.a |
tex |
1 tex = 10-6 kg/m |
3-9.1 |
lực |
3-9.C.a |
kilôgam lực: kgf |
1 kgf = 9,806 65 N (chính xác) Có thể ky hiệu kilôgam lực là kgf hoặc kp. Cần phân biệt đơn vị này với trọng lượng địa phương của một vật có khối lượng 1 kg 9,806 65 m. s2 là gia tốc rơi tự do chuẩn [CGPM lần thứ ba (1901)] |
3-12.1 |
mômen lực |
3-12.C.a |
kilôgam lực mét: kgf . m |
1 kgf . m = 9,806 65 N.m (chính xác) |
3-15.1 |
áp suất |
3-15.Ca |
atmotphe: atm |
1 atm = 101 325 Pa (chính xác) |
|
|
3-15.C.b |
kilôgam lực trên mét vuông: kgf/m2 |
1 kgf/m2 = 9.806 65 Pa (chính xác) |
|
|
3-15.C.c |
torr: torr |
1 torr = 1/760 atm (chính xác) = 133,322 4 Pa |
|
|
3-15.C.d |
milimét thuỷ ngân: mmHg |
1 mmHg = 13,595 1 mmH2O = 133,322 4 Pa |
|
|
3-15.C.e |
atmotphe kỹ thuật: at |
1 at = 1 kgf/cm2 = 98 066,5 Pa (chính xác) = 0,967 841 atm |
|
|
3-15.C.f |
milimet cột nước: mmH2O |
1 mmH2O = 10-4 at = 9,806 65 Pa (chính xác) |
3-26.1 |
năng lượng |
3-26.C.a |
kilôgam lực mét: kgf . m |
1 kgf . m = 9,806 65 J (chính xác) |
Giá trị chuyển đổi của một số đơn vị khác (kết thúc)
Số thứ tự của đại lượng |
Đại lượng |
Số thứ tự của đơn vị |
Tên, ký hiệu của đơn vị |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
3-27 |
công suất |
3-27.C.a |
kilôgam lực mét trên giây: kgf . m/s |
1 kgf . m/s = 9,806 65 W (chính xác) |
|
|
3-27.C.b |
Mã lực (hệ mét) |
1 mã lực (hệ mét) = 75 kgf . m/s (chính xác) = 735,498 75 W (chính xác) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.