DÂY
THÉP LÒ XO CƠ KHÍ ư DÂY THÉP CÁC BON KÉO NGUỘI
Steel wire for mechanical springs ư Cold-drawn carbon steel wire
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật đối với dây thép các bon kéo nguội dùng để chế tạo lò xo cơ khí có chế độ làm việc động và tĩnh .
2 Thông số và kích thước cơ bản
Dãy đường kính dây và cấp độ bền kéo được qui định theo hai dạng sau và trong bảng 1.
- dung sai dường kính cấp A áp dụng cho dạng SH, DM và DH;
- dung sai đường kính cấp B áp dụng cho dạng SL và SM.
Bảng 1 – Cấp độ bền kéo và đường kính dây
Cấp độ bền kéo |
Đường kính dây, mm |
||||
Ký hiệu dạng |
Tên |
Chế độ làm việc tĩnh |
Chế độ làm việc động |
||
min |
max |
min |
max |
||
SL SM SH DM DH |
Độ bền thấp Độ bền trung bình Độ bền cao Độ bền trung bình Độ bền cao |
0,5 0,08 0,08 - - |
13,00 20,00 20,00 - - |
- - - 0,08 0,08 |
- - - 20,00 20,00 |
3.1 Dây đúc
Dây lò xo được đúc có chất lựơng đều. Khi vòng dây được cắt khỏi cuộn dây thành phẩm và đặt nằm xuống bề mặt phẳng, vòng dây phải nằm phẳng và không nhìn thấy vật đúc xoắn ốc.
Theo thỏa thuận, đối với đường kính dây đến 5 mm, các yêu cầu đúc sẽ đạt được nếu thỏa mãn điều kiện sau:
Một vòng dây nào đó được cắt ra từ cuộn dây và được treo tự do vào một móc để có thể nhìn rõ độ vênh dọc trục (f) tại hai đầu của vòng (xem hình vẽ 1). Độ vênh f không được lớn hơn giá trị tính theo bất đẳng thức sau:
trong đó
D là đường kính trung bình của vòng được đo khi đặt nằm ngang;
d là đường kính danh nghĩa của dây.
3.2 Gia công bề mặt lần cuối
Bề mặt của dây phải được gia công lần cuối bằng chuốt bóng (chuốt khô), có xử lý bằng phốt phát hóa, chuốt bóng (chuốt ướt) xám hoặc được đánh bóng theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
3.3 Thành phần hóa học
3.3.1 Thành phần hóa học của thép khi phân tích mẫu đúc được qui định trong bảng 2.
Bảng 2 – Thành phần hóa học của mẫu đúc, % (m/m)
Dạng |
Thành phần hóa học *) |
||||
C |
Si |
Mn |
P max |
S max |
|
SL,SM |
0,40 đến 0,85 |
0,10 đến 0,35 |
0,30 đến 1,50 |
0,040 |
0,040 |
SH |
0,50 đến 1,00 |
0,10 đến 0,35 |
0,30 đến 1,50 |
0,400 |
0,400 |
DM,DH |
0,50 đến 1,00 |
0,10 đến 0,35 |
0,30 đến 1,50 |
0,30 |
0,30 |
*) Hàm lượng đồng lớn nhất được thỏa thuận giữa hai bên. |
3.3.2 Thành phần hoá học khi phân tích mẫu sản phẩm được qui định trong bảng 3.
Bảng 3 - Thành phần hoá học của mẫu sản phẩm, % (m/m)
Dạng |
Thành phần hoá học |
||||
C |
Si |
Mn |
P max |
S max |
|
SL, SM |
0,36 đến 0,89 |
0,07 đến 0,38 |
0,24 đến 1,56 |
0,048 |
0,048 |
SH |
0,46 đến 1,04 |
0,07 đến 0,38 |
0,24 đến 1,56 |
0,048 |
0,048 |
DM, DH |
0,46 đến 1,04 |
0,07 đến 0,38 |
0,24 đến 1,56 |
0,038 |
0,038 |
3.4 Độ bền kéo
Độ bền kéo của dây phụ thuộc vào cấp độ bền kéo và đường kính danh nghĩa của dây, được qui định trong bảng 4.
Bảng 4 - Độ bền kéo
Đường kính danh nghĩa 2) mm |
Độ bền kéo, N/mm2 1) |
|||||
Dạng SL |
Dạng SM, DM |
Dạng SH, DH 3) |
||||
min |
max |
min |
max |
min |
max |
|
0,08 0,09 0,10 0,11 0,12 0,14 0,16 0,18 0,20 0,22 0,25 0,28 0,30 0,32 0,34 0,36 0,38 0,40 0,43 0,45 0,48 0,50 0,53 0,56 0,60 0,63 0,65 0,70 0,80 0,85 0,90 0,95 1,00 1,05 1,10 1,20 |
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1 910 1 890 1 880 1 850 1 840 1 830 1 800 1 770 1 760 1 740 1 730 1 720 1 710 1 690 1 670 |
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2 190 2 170 2 160 2 130 2 120 2 110 2 080 2 040 2 020 2 000 1 990 1 970 1 950 1 940 1 910 |
2 780 2 740 2 710 2 690 2 660 2 620 2 570 2 530 2 500 2470 2420 2390 2370 2350 2330 2310 2290 2270 2250 2240 2220 2200 2180 2170 2140 2130 2120 2090 2050 2030 2010 2000 1980 1960 1950 1920 |
3 100 3 060 3 020 3 000 2 960 2 910 2 860 2 820 2 790 2760 2710 2670 2650 2630 2600 2580 2560 1550 2520 2500 2480 2470 2450 2430 2400 2380 2370 2350 2300 2280 2260 2240 2220 2200 2190 2160 |
2800 2800 2800 2800 2800 2800 2800 2800 2800 2770 2720 2680 2660 2640 2610 2590 2570 2560 2530 2510 2490 2480 2460 2440 2410 2390 2380 2360 2310 2290 2270 2250 2230 2210 2200 2170 |
3480 3430 3380 3350 3320 3250 3200 3160 3110 3080 3010 2970 2940 2920 2890 2870 2850 2830 2800 2780 2760 2740 2720 2700 2670 2650 2640 2610 2560 2530 2510 2490 2470 2450 2430 2400 |
Bảng 4 - Độ bền kéo (tiếp theo và kết thúc)
Đường kính danh nghĩa 2) mm |
Độ bền kéo, N/mm2 1) |
|||||
Dạng SL |
Dạng SM, DM |
Dạng SH, DH 3) |
||||
min |
max |
min |
max |
min |
max |
|
1,25 1,30 1,40 1,50 1,60 1,70 1,80 1,90 2,00 2,10 2,25 2,40 2,50 2,60 2,80 3,00 3,20 3,40 3,60 3,80 4,00 4,25 4,50 4,75 5,00 5,30 5,60 6,00 6,30 6,50 7,00 7,50 8,00 8,50 9,00 9,50 10,00 10,50 11,00 12,00 12,50 13,00 14,00 15,00 16,00 17,00 18,00 19,00 20,00 |
1660 1640 1620 1600 1590 1570 1550 1540 1520 1510 1490 1470 1460 1450 1420 1410 1390 1370 1350 1340 1320 1310 1290 1270 1260 1240 1230 1210 1190 1180 1160 1140 1120 1110 1090 1070 1060 1050 1040 1020 1010 1000 - - - - - - - |
1900 1890 1860 1840 1820 1800 1780 1760 1750 1730 1710 1690 1680 1660 1640 1620 1600 1580 1560 1540 1520 1500 1490 1470 1450 1430 1420 1390 1380 1370 1340 1320 1300 1280 1260 1250 1230 1210 1200 1170 1160 1150 - - - - - - - |
1910 1900 1870 1850 1830 1810 1790 1770 1760 1740 1720 1700 1690 1670 1650 1630 1610 1590 1570 1550 1530 1510 1500 1480 1460 1440 1430 1400 1390 1380 1350 1330 1310 1290 1270 1260 1240 1220 1210 1180 1170 1160 1130 1110 1090 1070 1050 1030 1020 |
2140 2130 2100 2080 2050 2030 2010 1990 1970 1960 1930 1910 1890 1880 1850 1830 1810 1780 1760 1740 1730 1700 1680 1670 1650 1630 1610 1580 1560 1550 1530 1500 1480 1460 1440 1420 1400 1380 1370 1340 1320 1310 1280 1260 1230 1210 1190 1170 1150 |
2150 2140 2110 2090 2060 2040 2020 2000 1980 1970 1940 1920 1900 1890 1860 1840 1820 1790 1770 1750 1740 1710 1690 1680 1660 1640 1620 1590 1570 1560 1540 1510 1490 1470 1450 1430 1410 1390 1380 1350 1330 1320 1290 1270 1240 1220 1200 1180 1160 |
2380 2370 2340 2310 2290 2260 2240 2220 2200 2180 2150 2130 2110 2100 2070 2040 2020 1990 1970 1950 1930 1900 1880 1840 1830 1820 1800 1770 1750 1740 1710 1680 1660 1630 1610 1590 1570 1550 1530 1500 1480 1470 1440 1410 1390 1360 1340 1320 1300 |
1) 1 N/mm2 = 1 MPa 2) Khi cần dùng giá trị đường kính trung gian, phải lấy giá trị đường kính lớn hơn gần sát. 3) Đối với dạng SH, DH ở dãy kích thước từ 0,08 mm đến 1,18 mm, theo thoả thuận giữa hai bên cho phép khoảng dao động lớn nhất của độ bền kéo là 300 N/mm2 |
4.1.1 Thử xoắn được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa từ 0,70 mm đến 6,00 mm.
Đối với dây có đường kính danh nghĩa lớn hơn 6 mm đến 10,00 mm, việc thử này do hai bên thoả thuận.
4.1.2 Dây không bị phá hỏng khi chịu thử xoắn vặn trên chiều dài thử bằng 100 lần đường kính dây và số vòng xoắn nhỏ nhất qui định trong bảng 5. Nếu chiều dài thử lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100 lần đường kính dây, số vòng xoắn sẽ thay đổi tỉ lệ với chiều dài thử. Chiều dài thử được qui định trong bảng 6.
Bảng 5 - Số vòng xoắn
Đường kính danh nghĩa mm |
Số vòng xoắn nhỏ nhất trên chiều dài thử bằng 100 lần đường kính dây |
|
trên |
đến |
|
0,69 2,00 3,50 6,00 8,00 |
2,00 3,50 6,00 8,00 10,00 |
20 15 10 7 1) 5 1) |
1) Chỉ để tham khảo |
Bảng 6 - Chiều dài thử
Đường kính danh nghĩa d mm |
Chiều dài thử giữa hai đầu kẹp |
|
Từ |
đến nhưng không kể |
|
Trên 0,69 1,00 5,00 |
1,00 5,00 kể cả 6,00 |
200d 100d 1) 50d 2) |
1) 50 d được dùng khi có thoả thuận riêng, trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài bằng 100 d. 2) 30 d được dùng khi có thoả thuận riêng, trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài bằng 50 d. |
4.1.3 Việc thử xoắn được tiếp tục cho đến khi xuất hiện vết nứt, khi mà vết nứt đầu tiên vuông góc với đường tâm dây và bề mặt ngoài không bị bong tróc.
Trong quá trình xoắn dây có thể xuất hiện các vết nứt thứ yếu nhưng không tính đến các vết nứt này.
4.2 Thử cuốn
4.2.1 Thử cuốn được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 0,7 mm.
4.2.2 Dây không được có bất cứ dấu hiệu nào của vết nứt khi được quấn chặt ít nhất bốn vòng xung quanh một trục gá có đường kính bằng đường kính dây
4.3 Thử uốn
4.3.1 Thử uốn được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa lớn hơn 6,00 mm
4.3.2 Dây không được có bất cứ dấu hiệu nào của vết nứt khi được uốn một góc 900 quanh một trục gá có đường kính bằng hai lần đường kính dây.
5.1 Thử chất lượng bề mặt chỉ áp dụng cho dây dùng ở chế độ làm việc động .
5.2 Trên mặt cắt ngang, không được có lớp thoát các bon hoàn toàn. Chiều dày hướng kính của lớp thoát các bon cục bộ tại phần chính của mạt cắt không được lớn hơn 1,5 % đường kính danh nghĩa của dây.
5.3 Chiều sâu của các khuyết tật bề mặt khác không được lớn hơn 1 % đường kính danh nghĩa của dây
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.