XI
MĂNG POÓC LĂNG BỀN SUNPHÁT – YÊU CẦU KĨ THUẬT
Sulfate resisting Portland cement- Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi măng pooc lăng bền sunphát sử dụng cho các công trình xây dựng trong môi trường xâm thực sunphát.
TCVN 4787:1980 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử; TCVN 141:1986 Xi măng – Phương pháp phân tích hoá học;
TCVN 4029:1985 Xi măng – Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lí;
TCVN 4030:1985 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng; TCVN 4032:1985 Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén.
3.1. Xi măng poóc lăng bền sunphát là sản phẩm được nghiền mịn từ clanke xi măng poóc lăng bền sunphát với thạch cao.
3.2. Xi măng poóc lăng bền sunphát gồm 2 nhóm, 2 mác
- Bền sunphát thường. PCS30; PCS40;
- Bền sunphát cao PCHS30; PCHS40; Trong đó:
- PCS là kí hiệu xi măng poóc lăng bền sunphát;
- Các trị số 30, 40 là giói hạn bền nén của mẫu chuẩn sau 28 ngày dưỡng hộ, tính bằng N/mm2 và xác định theo TCVN 4032: 1985
3.3. Chất lượng của xi măng poóc lăng bền sunphát đối với từng nhóm , từng mác được ghi ở bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1 – Thành phần khoáng hoá
Tên chỉ tiêu |
Mức, % |
|||
Bền sunphát thường |
Bền sunphát cao |
|||
PCS30 |
PCS40 |
PCHS30 |
PCHS40 |
|
1 |
2 |
3 |
||
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN), không lớn hơn 2. Hàm lượng Magiê oxyt (MgO), không lớn hơn 3. Hàm lượng Sắt oxyt (Fe2O3), không lớn hơn 4. Hàm lượng Silic oxyt (SiO2), không nhỏ hơn 5. Hàm lượng Anhydric sunfuric (SO3), không lớn hơn 6. Hàm lượng Tricanxialuminat (C3A), không lớn hơn 7.Tổng Tetracanxi alumoferit và hai lần Tricanxialuminat (C4AF + 2C3A), không lớn hơn 8. Tổng (C3S + C3A), không lớn hơn 9. Kiềm (Na2O + 0,658 K2O), không lớn hơn 10. Cặn không tan (RI), không lớn hơn |
3 5 6 20 3 8 -
5,8 0,6 1 |
3 5 - - 2,3 5 25
0,6 1 |
||
Bảng 2 – Tính chất cơ lí
Tên chỉ tiêu |
Mức, % |
|||
Bền sunphát thường |
Bền sunphát cao |
|||
PCS30 |
PCS40 |
PCHS30 |
PCHS40 |
|
1. Độ nở sunphát sau 14 ngày, %, không lớn hơn |
- |
0,040* |
||
2. Giới hạn bền nén, N/mm2, không nhỏ hơn - Sau 3 ngày - Sau 28 ngày |
11 30 |
14 40 |
11 30 |
14 40 |
3. Độ nghiền mịn - Bề mặt riêng xác định theo phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn (Phần còn lại trên sàng 0,08, %, không lớn hơn) |
2.500 15 |
2.800 12 |
2.500 15 |
2.800 12 |
4. Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơn - Kết thúc, phút, không muộn hơn |
45 375 |
45 375 |
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787: 1986
4.2. Xác định các thành phần hoá học của xi măng và clanke theo TCVN 141: 1986
4.3. Thành phần các khoáng của xi măng được tính từ thành phần hoá của clanke theo các công thức sau:
Tricanxi silicat = (4,071 % CaO) – (7,600 %SiO2) – (6,718 %Al2O3)
- (1,430 % Fe2O3) – (2,852 % SO3);
Dicanxi silicat = (2,867 % SiO2) – (0,754 %C3S);
Tricanxi aluminat = (2,650 % Al2O3) – (1,692 % Fe2O3); Tetracanxi aluminoferit = (3,043 % Fe2O3).
4.4. Xác định các chỉ tiêu cơ lí của xi măng theo TCVN 4029: 1985 4032: 1985
4.5. Xác định độ nở sunphát của xi măng theo TCVN 6068: 1995
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Bao gói, vận chuyển và bảo quản xi măng poóc lăng bền sunphát theo TCVN 2682: 1992. Riêng việc ghi nhãn trên vỏ bao ngoài nhãn hiệu đã đăng kí phải có tên gọi, kí hiệu, mác xi măng theo tiêu chuẩn này (PCS30, PCS40,PCHS30, PCHS40).
Ghi chú: *Khi độ nở sunphát 0,040% thì không cần khống chế hàm lượng C3A và tổng (C4AF + 2C3A).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.