SỢI DÂY NHÔM TRÒN KỸ THUẬT ĐIỆN
Lời nói đầu
TCVN 5934 - 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
SỢI DÂY NHÔM TRÒN KỸ THUẬT ĐIỆN
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Electrotechnical round aluminium wire
General requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi dây nhôm mặt cắt tròn (sâu đây gọi tắt là dây nhôm) dùng để chế tạo dây dẫn, cáp và các mục đích kỹ thuật điện khác.
2.1. Dây nhôm được chế tạo theo các ký hiệu sau đây:
Am - Nhôm mềm
Anc - Nhôm nửa cứng
Ac - Nhôm cứng
Atc - Nhôm có độ cứng tăng cường dùng cho đường dây trần tải điện trên không.
2.2. Đường kính danh định và sai lệch giới hạn nên phù hợp với bảng 1.
Bảng 1
mm
Đường kính danh định |
Sai lệch giới hạn |
Đường kính danh định, mm |
Sai lệch giới hạn |
||
0,080 |
± 0,004 |
0,190 |
± 0,004 |
||
0,090 |
0,200 |
||||
0,100 |
0,210 |
||||
0,112 |
0,224 |
||||
0,120 |
0,230 |
||||
0,125 |
0,236 |
||||
0,130 |
0,250 |
||||
0,140 |
|
± 0,009 |
|||
0,150 |
0,260 |
||||
0,160 |
0,265 |
||||
0,170 |
0,280 |
||||
0,180 |
0,300 |
||||
0,315 |
± 0,009 |
1,10 |
± 0,02 |
||
0,320 |
1,12 |
||||
0,335 |
1,13 |
||||
0,355 |
1,18 |
||||
0,370 |
1,20 |
||||
0,380 |
1,25 |
||||
0,400 |
1,30 |
||||
0,420 |
1,32 |
||||
0,425 |
1,35 |
||||
0,450 |
1,38 |
||||
0,475 |
1,40 |
||||
0,490 |
1,45 |
||||
|
± 0,01 |
1,50 |
|||
0,50 |
1,53 |
||||
0,52 |
1,56 |
||||
0,53 |
1,60 |
||||
0,56 |
1,70 |
||||
0,58 |
1,78 |
||||
0,60 |
1,80 |
||||
0,63 |
1,85 |
||||
0,64 |
1,90 |
||||
0,67 |
2,00 (2,03) |
||||
0,69 |
2,10 |
||||
0,71 |
2,12 |
||||
0,75 |
2,13 |
||||
0,77 |
2,14 |
||||
0,80 |
2,20 |
||||
0,83 |
2,22 |
||||
0,85 |
2,24 |
||||
0,90 |
2,25 |
||||
0,93 |
2,30 |
||||
0,95 |
2,36 |
||||
0,95 |
2,40 |
||||
0,97 |
2,44 |
± 0,03 |
|||
|
± 0,02 |
|
|||
1,00 |
2,50 |
||||
1,04 |
2,51 |
||||
1,06 |
2,52 |
||||
1,08 |
2,57 |
||||
2,59 |
± 0,03 |
3,72 |
± 0,04 |
||
2,61 |
3,75 |
||||
2,65 |
3,80 |
||||
2,70 |
3,81 |
||||
2,73 |
3,90 |
||||
2,76 |
3,95 |
||||
2,80 |
4,00 |
||||
2,84 |
4,10 |
||||
2,85 |
4,11 |
||||
2,90 |
4,15 |
||||
2,95 |
4,23 |
||||
2,98 |
4,25 |
||||
3,00 |
4,37 |
||||
3,02 |
|
± 0,05 |
|||
3,05 |
4,50 |
||||
3,15 |
4,75 |
||||
3,20 |
5,00 |
||||
3,27 |
5,20 (5,00) |
||||
3,30 |
5,30 |
||||
3,34 |
5,60 |
||||
3,35 |
5,65 |
||||
3,36 |
6,00 |
||||
3,37 |
6,30 |
± 0,06 |
|||
3,40 |
± 0,04 |
|
|||
3,45 |
6,60 |
||||
|
7,00 |
||||
3,50 |
7,50 |
||||
3,55 |
8,00 |
||||
3,57 |
|
± 0,08 |
|||
3,60 |
8,50 |
||||
3,61 |
9,00 |
||||
3,66 |
9,42 |
||||
3,67 |
9,50 |
||||
3,70 |
10,00 |
||||
3.1. Bề mặt của dây nhôm phải sạch. Cho phép dính dầu mỡ và những khuyết tật nhỏ cục bộ do công nghệ chế tạo gây ra, chiều sâu của các khuyết tật không được vượt quá sai lệch đường kính của dây được quy định trong bảng 1.
Trên bề mặt của dây nhôm không được có những vết gỉ màu xám hoặc màu trắng.
3.2. Các đặc tính cơ học của dây nhôm có ký hiệu Am, Anc, Ac phải phù hợp với bảng 2, dây nhôm có ký hiệu Atc - phù hợp bảng 3.
Bảng 2
Đường kính danh định, mm |
Ac |
Anc |
Am |
||||
Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2) |
Độ giãn dài tương đối, % |
Suất kéo đứt MPa (kG/mm2) |
Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn |
Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2) |
Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn |
||
Không nhỏ hơn |
|||||||
Từ 0,080 đến 1,00 |
98 (10) |
0,5 |
|
|
|
|
|
Trên 0,100 đến 0,300 |
118 (12) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
|
Trên 0,300 đến 0,50 |
157 (16) |
0,7 |
|
|
|
|
|
Trên 0,50 đến 0,60 |
176 (18) |
1,0 |
|
|
|
10 |
|
Trên 0,60 đến 1,00 |
167 (17) |
1,0 |
|
|
|
15 |
|
Trên 1,00 đến 1,50 |
167 (17) |
1,0 |
88-137 |
|
|
18 |
|
Trên 1,50 đến 2,50 |
167 (17) |
1,3 |
(9-14) |
2,0 |
73,5-98 |
20 |
|
Trên 2,50 đến 4,00 |
162 (16,5) |
1,5 |
|
|
(7,5-10) |
25 |
|
Trên 4,00 đến 5,00 |
157 (16) |
2,0 |
|
3,0 |
|
25 |
|
Trên 5,00 đến 10,00 |
147 (15) |
2,0 |
|
|
|
25 |
|
Bảng 3
Đường kính danh định, mm |
Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2) không nhỏ hơn |
Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn |
Từ 1,50 đến 1,85 |
191 (19,5) |
1,5 |
Trên 1,85 đến 2,00 |
186 (19,0) |
1,5 |
Trên 2,00 đến 2,30 |
183 (18,7) |
1,5 |
Trên 2,30 đến 2,57 |
181 (18,5) |
1,5 |
Trên 2,57 đến 2,80 |
176 (18,0) |
1,6 |
Trên 2,80 đến 3,05 |
174 (17,8) |
1,6 |
Trên 3,05 đến 3,40 |
171,5 (17,5) |
1,7 |
Trên 3,40 đến 3,80 |
171,5 (17,5) |
1,8 |
Trên 3,80 đến 4,50 |
167 (17,0) |
2,0 |
3.3. Dây nhôm có độ cứng tăng cường, cứng và nửa cứng có đường kính danh định từ 1,50 đến 5,00 mm không bị nứt gẫy sau khi chịu số lần uốn quy định trong bảng 4.
Bảng 4
Loại dây nhôm |
Đường kính danh định, mm |
Đường kính trục uốn, mm |
Số lần uốn không ít hơn |
Nửa cứng |
Từ 1,50 đến 2,59 |
5,0 |
18 |
Trên 2,59 đến 3,50 |
7,5 |
16 |
|
Trên 3,50 đến 5,00 |
10,0 |
14 |
|
Cứng và cứng tăng cường |
Từ 1,50 đến 2,59 |
5,0 |
8 |
Trên 2,59 đến 3,50 |
7,5 |
8 |
|
Trên 3,50 đến 5,00 |
10,0 |
7 |
- Dây nhôm có độ cứng tăng cường, cứng và nửa cứng có đường kính danh định nhỏ hơn 1,50 và lớn hơn 5,00 mm cũng như dây mềm không cần thử uốn.
3.4. Trị số điện trở một chiều quy về 1 mm2 mặt cắt có chiều dài 1m, ở nhiệt độ 20°C không được lớn hơn
0,0283 Ω - đối với dây cứng tăng cường, dây cứng và nửa cứng.
0,0280 Ω - đối với sợi dây mềm
4.1. Các phép thử và phép đo cần tiến hành ở điều kiện khí hậu bình thường
. Nhiệt độ không khí 25 ± 10°C
. Độ ẩm tương đối 45 - 80%
. Áp suất khí quyển 84 - 107 kPa
4.2. Đo đường kính và độ sâu của các khuyết tật của dây nhôm được tiến hành theo TCVN 5933-1995
4.3. Xác định suất kéo đứt và độ giãn dài tương đối của dây nhôm được tiến hành theo TCVN 1824 - … Mẫu thử có chiều dài là 200mm. Phép thử được tiến hành trên 3 mẫu. Kết quả thử là giá trị trung bình đo được của 3 mẫu.
4.4. Thử uốn (điều 3.3) được tiến hành trên mẫu theo TCVN 1826 - 76. Bán kính trục uốn và số lần uốn theo bảng 4.
4.5. Xác định điện trở của dây nhôm (điều 3.4) theo TCVN 4764 - 89.
5.1. Dây nhôm có đường kính đến 0,8 mm phải được quấn thành cuộn trên lõi quấn. Dây có đường kính lớn hơn 0,8 mm có thể quấn thành cuộn có lõi hoặc trong hộp.
5.2. Trên cuộn dây, hộp quấn dây phải có nhãn với các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu hàng hóa;
- Ký hiệu dây nhôm;
- Đường kính danh định, mm;
- Khối lượng toàn bộ, kg;
- Khối lượng tinh, kg.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.