AN
TOÀN CHÁY NỔ - BỤI CHÁY - YÊU CẦU CHUNG
Fire and explóion safely - Conbustible dusts - General requirements
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung đảm bảo an toàn cháy nổ, được áp dụng đối với các thiết bị và quá trình sản xuất có bụi cháy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các thiết bị, và quá trình sản xuất có bụi cháy của chất nổ và chất phóng xạ.
1.1. An toàn cháy nổ đối với các thiết bị và quá trình sản xuất có bụi cháy phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo TCVN 3254: 1989; TCVN 3255: 1986, cũng như các tiêu chuẩn khác có liên quan.
1.2. An toàn cháy chảy nổ phải được đảm bảo bằng các biện pháp phòng cháy nổ và các biện pháp chống cháy nổ.
1.3. Bụi cháy là những vật thể nhỏ ở trạng thái lơ lửng hoặc lắng đọng trọng môi trường khí và có khả năng cháy nổ trong thành phần không khí bình thường (Oxy 21%, Nitơ 78% và các khí khác 1%).
2. CÁC THÔNG SỐ NGUY HIỂM CHÁY NỔ CỦA BỤI CHÁY:
2.1. Bụi cháy ở trạng thái lơ lửng trong môi trường khí có các thông số nguy hiểm, nổ dưới đây:
Giới hạn dưới của nồng độ bốc cháy (jod,t)
Năng lượng nhỏ nhất gây cháy (Wmin)
Áp suất lớn nhất khi nổ (Pmax)
Tốc độ tăng áp suất khi nổ
Lượng Oxy nhỏ nhất gây ra nguy hiểm nổ (X)
2.2. Bụi cháy ở trạng thái lắng đọng trong môi trường khí có các thông số nguy hiểm cháy nổ dưới đây:
Nhiệt độ bốc cháy (tb.c)
Nhiệt độ tự bốc cháy (ttb.c)
Nhiệt độ tự nung nóng (ttn)
Nhiệt độ cháy âm ỉ (tai)
Năng lượng nhỏ nhất gây cháy (Wmin)
Khả năng cháy, nổ khi tác dụng với nước, oxy của không khí và các chất khác.
Những điều kiện tự bốc cháy do nhiệt.
2.3. Chỉ số của các thông số nguy hiểm cháy, nổ một số loại bụi cháy ở trạng thái lơ lửng và nhiệt độ tự bốc cháy của một số loại bụi cháy ở trạng thái lắng đọng trong môi trường khí được liệt kê trong bảng Phụ lục 1.
3. YÊU CẦU VỀ AN TOÀN CHÁY NỔ ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ VÀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
3.1. Để đảm bảo an toàn cháy nổ đối với các thiết bị và quá trình sản xuất phải:
Thực hiện các giải pháp thiết kế theo tiêu chuẩn an toàn cháy, nổ của các thiết bị và quá trình sản xuất;
Áp dụng các phương pháp, phương tiện ngăn ngừa sự phát sinh cháy, nổ.
Áp dụng các hệ thống chống cháy và chống nổ nhằm giảm mức độ tác động của các yếu tố nguy hiểm cháy, nổ đối với người làm việc;
Áp dụng các biện pháp tổ chức, kỹ thuật nhằm duy trì đúng chế độ vận hành hoặc trình tự thao tác đã được quy định trong các tài liệu pháp quy - kỹ thuật.
3.2. Khi thiết kế các quá trình sản xuất phải tuân theo các điều kiện sau:
Các máy và thiết bị phải hợp với yêu cầu của TCVN 2289-78; TCVN 2290-78; TCVN 3254-89.
Các máy và thiết bị phải bố trí hợp lý để các yếu tố nguy hiểm do cháy và nổ tạo nên ít ảnh hưởng đến người làm việc;
Lựa chọn các biện pháp cần thiết chống cháy và chống nổ.
3.3. Các phương pháp và phương tiện ngăn ngừa xuất hiện cháy, nổ phải loại trừ được sự hình thành môi trường nguy hiểm cháy ở bên trong các và thiết bị hoặc sự xuất hiện nguồn gây cháy trong môi trường nguy hiểm cháy.
3.4. Hệ thống cháy và chống nổ phải:
Bảo toàn được các máy và thiết bị khi xảy ra cháy ở bên trong chúng;
Giảm được áp suất ra nơi an toàn khi xảy ra ở bên trong các máy và thiết bị. Dập nổ ở bên trong các máy và thiết bị;
Hạn chế cháy lan và chữa cháy kịp thời;
3.5. Việc tính toán máy và thiết bị theo độ bền nổ cần phải tính đến áp suất lớn nhất khi nổ bụi cháy.
4. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN CHÁY NỔ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
4.1. Các biện pháp đảm bảo an toàn cháy, nổ đối với các thiết bị và quá trình sản xuất có bụi cháy bao gồm:
Loại trừ sự hình thành môi trường nguy hiểm cháy ở bên trong các máy và thiết bị;
Chọn kiểu chế tạo, sử dụng và các chế độ vận hành của các máy và thiết bị;
Duy trì nhiệt độ, số lượng bụi cháy, nồng độ oxy hoặc các chất oxy hóa khác trong hỗn hợp bụi với không khí không lớn hơn giới hạn cho phép;
Duy trì nồng độ cần thiết các chất kìm hãm cháy trong môi trường khí;
Sử dụng các cơ cấu giảm áp suất khi có sự cố;
Sử dụng các máy và thiết bị đã được tính đến áp suất nổ;
Sử dụng các phương tiện dập cháy và dập nổ.
4.2. Phải đặt thiết bị khử bụi tại các chỗ thoát tra và tích tụ bụi cháy nhằm giảm nồng độ nguy hiểm cháy, nổ của bụi cháy.
4.3. Duy trì nhiệt độ an toàn cho phép nung nóng bề mặt các máy và thiết bị không được lớn hơn 80%, nhiệt độ tự nung nóng của bụi cháy có khả năng tự cháy và không được lớn hơn 80% nhiệt độ tự bốc cháy của bụi cháy không có khả năng tự cháy.
4.4. Việc loại trừ sự hình thành môi trường nguy hiểm cháy ở bên trong các máy và thiết bị đạt được bằng việc sử dụng các chất kìm hãm cháy ở thể rắn (bột không cháy) hoặc thể khí (khí nitơ, cacbonic, hoặc các khí trơ khác).
Số lượng chất kìm hãm bổ sung cần thiết để tạo thành hỗn hợp không cháy phải được xác định phù hợp với các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật có liên quan.
4.5. Các biện pháp tổ chức kỹ thuật bao gồm:
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn cháy, nổ;
Tiến hành làm sạch bụi cháy trong các máy và thiết bị xuống dưới giới hạn cho phép và đúng thời hạn quy định trong các tài liệu pháp quy - kỹ thuật của các máy và thiết bị đó;
Sửa chữa kịp thời hệ thống phòng cháy, nổ và hệ thống chống cháy và chống nổ. Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống phòng cháy, nổ và hệ thống chống cháy, nổ.
4.6. Các yếu tố nguy hiểm cháy và nổ, các biện pháp phòng ngừa, cháy và nổ, các biện pháp chống cháy nổ đối với các máy và thiết bị sản xuất có bụi cháy được liệt kê trong các phụ lục 2, 3, 4.
Chất cháy |
Giới hạn dưới của
nồng độ bốc cháy |
Năng lượng nhỏ nhất
gây cháy |
Nhiệt độ tự bốc
cháy |
Áp suất lớn nhất
khi nổ |
Tốc độ tăng áp suất
khi nổ |
Lượng oxy nhỏ nhất nguy hiểm nổ (K) theo thể tích |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
CHẤT TRÙNG HỢP |
||||||
Metylmetacrilat |
30 |
20 |
- |
590 |
14.000 |
8,0 |
Chất đồng trùng hợp Metylmetacrylat và Etyllacrylat |
30 |
10 |
- |
600 |
42.180 |
11,0 |
Copolyme Metylmetacrilat, styrol, butadien và Acrilnitryl |
25 |
20 |
- |
630 |
42.180 |
- |
Copolime Metylmetacrilat, atyrol, butadien và Acrilnitryl |
25 |
20 |
480 |
600 |
33.000 |
11,0 |
Copolime Metylmetacrilat, atyrol, butadien và Etylacrilat |
25 |
25 |
480 |
590 |
30.230 |
13,0 |
Polime Acrilamyl |
40 |
30 |
240 |
600 |
17.580 |
- |
Copolime Acrilamyl và Vinibensintrymetyl Amoniclorit |
1000 |
8000 |
500 |
90 |
700 |
- |
Polime Acrilnitryl |
25 |
20 |
- |
630 |
77.330 |
13,0 |
Copolime Acrilonitryl và Vinipiridin |
20 |
25 |
240 |
600 |
42.180 |
- |
Nhựa Urefomaldehit |
135 |
1280 |
- |
370 |
3.520 |
15,0 |
Nhựa Phenolanilinfomaldehit |
71 |
- |
- |
700 |
28.000 |
13,0 |
Nhựa Phenolfomandehit |
55 |
10 |
420 |
650 |
33.300 |
14,0 |
Nhựa Phenol |
25 |
10 |
460 |
550 |
12.000 |
- |
Nhựa Epoxi không có xúc tác |
20 |
15 |
540 |
647 |
41.340 |
12,0 |
Pilisstiral |
25 |
15 |
488 |
720 |
29.000 |
10,0 |
Polixentan |
60 |
- |
470 |
642 |
56650 |
- |
Polivinylpirolidon cao phân tử |
56 |
- |
370 |
450 |
31.600 |
11,0 |
Polizobutylmeta Crilat |
160 |
- |
319 |
200 |
- |
15,0 |
Plimacxin kỹ thuật |
137 |
8,2 |
265 |
580 |
7.500 |
18,0 |
Polipropilen |
32,7 |
3,4 |
395 |
- |
- |
- |
Polietilen |
12 |
30 |
440 |
560 |
- |
13,0 |
Polieste |
45 |
50 |
485 |
640 |
- |
- |
Chất liên kết Phenolfomande - hit sản phẩm của Aminometyl hóa nhựa phenolfomalhit novolac với 8% urotropin (dạng bột, của LX) |
47 |
- |
355 |
700 |
9.500 |
14,0 |
Hỗn hợp của nhựa phenol - fomaldehit novolac với 5% urotropin (dạng bột của LX) |
45 |
- |
355 |
870 |
8.600 |
14,0 |
Loại trên với 6% urotropin |
37 |
- |
340 |
800 |
6.500 |
14,0 |
Loại treen với 7% |
45 |
- |
345 |
670 |
9.500 |
14,0 |
Vinylclorua - acrylonytryl dạng nhũ tương lỏng (copolime (33-57)) |
35 |
15 |
470 |
660 |
51.800 |
15,0 |
CÁC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT |
||||||
Dinoxep kỹ thuật |
52 |
8 |
325 |
436 |
7.600 |
10.9 |
Penaxil kỹ thuật |
15 |
3,2 |
432 |
- |
- |
9,0 |
Plicacbaxin 80% bột thấm ướt |
92 |
21,3 |
195 |
912 |
41.000 |
14,5 |
Metaphot 30% bột thấm ướt |
300 |
100 |
385 |
- |
- |
- |
Cacbophot 30% bộ thấm ướt |
300 |
100 |
295 |
- |
- |
- |
Nicloxin 30% bột thấm ướt |
460 |
100 |
495 |
- |
- |
- |
Diazinon 40% bột thấm ướt |
99 |
96,4 |
395 |
- |
- |
16,1 |
FDN 50% bột thấm ướt |
63 |
6,3 |
492 |
- |
- |
14,1 |
Topxin 70% bột thấm ướt |
61 |
8,6 |
457 |
- |
- |
16,1 |
Gecxatiuram 80% bột thấm ướt |
87 |
6,2 |
297 |
- |
- |
12,1 |
Policom 80% bột thấm nước |
250 |
7,5 |
185 |
- |
- |
14,1 |
Cimazin kỹ thuật |
26 |
9,0 |
530 |
550 |
7.600 |
13,5 |
DƯỢC PHẨM |
||||||
Vitamin A |
45 |
80 |
250 |
570 |
35.000 |
- |
Vitamin B1 |
35 |
60 |
360 |
680 |
41.500 |
- |
Vitamin B2 |
106 |
80 |
510 |
840 |
32.500 |
- |
Vitamin C |
60 |
20 |
280 |
610 |
33.200 |
- |
Vulcaximat, Etilxim |
21 |
27 |
- |
120 |
53.600 |
- |
KIM LOẠI |
|
|
|
|
|
|
Zicon (Zr) |
40 |
5 |
190 |
450 |
44.500 |
+y: +A |
Titan (Ti) |
60 |
25 |
510 |
371 |
23.800 |
+y: 1 |
Manhe (Mg) |
25 |
10 |
490 |
500 |
70.000 |
+Y |
Nhôm (Al) |
10 |
0,025 |
470 |
660 |
63.000 |
2,0 |
Hỗn hợp nhôm Manhe |
25 |
0,047 |
280 |
600 |
70.000 |
+y: +A |
Thori (Th) |
75 |
5 |
270 |
350 |
23.000 |
2,0 |
Xilicocanxi |
42 |
150 |
490 |
660 |
30.000 |
8,0 |
Sắt Cacbonyl |
105 |
20 |
310 |
300 |
17.000 |
10,0 |
Ferotitan |
140 |
80 |
100 |
370 |
67.000 |
13,0 |
Sắt tái sinh |
60 |
80 |
475 |
250 |
50.000 |
11,0 |
Feromangan |
130 |
0,25 |
240 |
330 |
30.000 |
- |
Mangan |
90 |
180 |
240 |
340 |
20.000 |
15,0 |
Tantal (ta) |
190 |
140 |
290 |
400 |
28.000 |
14,0 |
Thiếc (Sn) |
190 |
80 |
430 |
260 |
9.000 |
16,0 |
Kẽm (Zn) |
480 |
0,15 |
460 |
350 |
13.000 |
10,0 |
Bột đồng |
1.000 |
- |
190 |
300 |
9.000 |
10,0 |
Ferosilic |
150 |
280 |
860 |
620 |
26.000 |
15,0 |
Vanadi (Va) |
220 |
60 |
490 |
340 |
4.200 |
10,0 |
Angtimon (Sb) |
420 |
1.920 |
420 |
56 |
700 |
16,0 |
Cadini (Cd) |
- |
4.000 |
250 |
49 |
700 |
16,0 |
CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP |
||||||
Bột lúa mì đen |
78 |
13,3 |
500 |
540 |
11.000 |
11,5 |
Bột lúa đại mạch |
47 |
14,2 |
470 |
435 |
7.100 |
12,5 |
Bột ngô |
50 |
23,4 |
355 |
570 |
9.800 |
10,5 |
Bột hạt cao lương |
33 |
23,5 |
415 |
470 |
5.300 |
13,5 |
Cám lúa tiểu mạch |
42 |
16,5 |
470 |
540 |
8.600 |
16,5 |
Lạc (đậu phộng) |
45 |
50 |
240 |
810 |
56.000 |
- |
Bột lie (bần) |
35 |
45 |
260 |
700 |
- |
10,0 |
Tinh bột lúa mì |
40 |
30 |
625 |
770 |
- |
10,0 |
Đậu Hà Lan (Cove) |
79 |
- |
525 |
562 |
20.700 |
12,5 |
Đậu lương |
35 |
40 |
215 |
700 |
17.200 |
15,0 |
Bột gỗ |
13-25 |
20 |
255 |
770 |
17.000 |
17,0 |
Bụi than bùn |
50 |
41 |
205 |
250 |
9.200 |
11,0 |
CHẤT HỮU CƠ |
||||||
Axit adipic COOH (CH2)4 COOH |
35 |
70 |
410 |
630 |
19.300 |
- |
Axit 4,4 azobenzdicacboxylic |
113 |
- |
365 |
470 |
6.7666 |
13,0 |
1-Aminatriquinonsunfat |
254 |
- |
600 |
170 |
4.800 |
16,0 |
1-Amino-5- Benzolaminoatraquinon |
34 |
- |
545 |
350 |
6.000 |
12,0 |
1-Amin-4-Axetilaminonizol |
29 |
- |
438 |
175 |
- |
14,0 |
1-Amino-4- mezidinoantraquinon |
55 |
- |
545 |
540 |
6.600 |
16,0 |
Axitamin Xalixilic kỹ thuật |
98 |
- |
450 |
250 |
- |
11,0 |
2-Aminofenol |
40 |
- |
500 |
568 |
5.884 |
16,0 |
1-Anino-4-Clorantraquinon |
60 |
- |
684 |
550 |
35.000 |
16,5 |
N-Benzoil-2-Aminobenzoic axit |
74 |
- |
520 |
650 |
60.000 |
13,5 |
Axit Benzoic |
20 |
- |
532 |
640 |
- |
9,0 |
Axetat berili |
80 |
100 |
620 |
600 |
15.000 |
15,0 |
Axit tran-etendinoic, axittran 2-eten-2, 3 dionoic, axitfunmaric |
85 |
35 |
375 |
710 |
17.250 |
15,0 |
Fiexametilentetramin |
15 |
10 |
340 |
680 |
76.000 |
14,0 |
Axit 2 - hydrocxibenzoic, axit xalixic |
50 |
- |
543 |
500 |
30.000 |
10,0 |
Axit4-hydroxibenzoic, axit d- Ocxibenzoic |
26 |
- |
550 |
600 |
- |
12,0 |
4-Hydrocxi-3-Metecxiben - zandehit, vanilin, vanilindehid |
40 |
3,3 |
280 |
460 |
68.000 |
- |
Decxtrin |
40 |
- |
400 |
680 |
19.300 |
10,0 |
Diazamnobenzol |
15 |
20 |
- |
790 |
70.000 |
- |
Diaminoantrosufin |
79 |
- |
260 |
330 |
10.000 |
14,5 |
1,2Diaminoantraquinon |
61 |
- |
628 |
800 |
77.000 |
- |
1,4Diamino-2-benzoi Lantraquino |
50 |
- |
650 |
680 |
23.700 |
3,0 |
Dihydroxtreptomixinsunfat |
52 |
- |
230 |
- |
10.000 |
7,0 |
1,4Di(4’ Diaminodifenilamino) antraquinon, Caprozol lưu huỳnh 2 “3” |
65 |
- |
625 |
850 |
10.400 |
16,0 |
Dimetylterephtalat |
30 |
20 |
- |
725 |
82.680 |
12,0 |
N, N Dimetilaminopropilamit, axit β -ocxinaphtoic |
42 |
- |
320 |
283 |
20.8000 |
4,0 |
Dimety izophtalat |
25 |
15 |
- |
580 |
5.520 |
13,0 |
Axit 2,4Diocxibenzoic |
31 |
- |
530 |
583 |
13.000 |
12,5 |
1,5 Difenocxiantraquinon |
18 |
- |
590 |
380 |
17.700 |
11,0 |
2,4 Diclobenzocietinbenzoat |
45 |
60 |
- |
680 |
15.200 |
- |
Cazedin, phosphoproteit |
45 |
60 |
- |
760 |
35.000 |
17,0 |
Sắt Dimetin Cacbonnatfecbam Liladot |
15 |
25 |
150 |
600 |
41.500 |
- |
Liladot |
35 |
- |
230 |
300 |
- |
1,3 |
Chất quát quang mầu xanh |
103 |
- |
385 |
800 |
4.500 |
19,0 |
Bột cao su |
74-79 |
2 |
377 |
550 |
20.000 |
14,0 |
Resocxin |
25 |
- |
515 |
147 |
14.710 |
12,0 |
Axit Xobinoza |
30 |
- |
425 |
551 |
34.475 |
12,0 |
Axit Terephtalic |
50 |
20 |
496 |
579 |
55.160 |
15,0 |
Urotropin |
15 |
10 |
683 |
700 |
- |
14,0 |
N-phenin-1-naphtilamin |
24 |
- |
648 |
380 |
9.000 |
12,2 |
Axit-M-phtalic |
26 |
- |
535 |
640 |
20.400 |
13,0 |
Anhydrit phtalic |
12 |
15 |
595 |
490 |
- |
14,0 |
4-Clo-2 minophenon |
89 |
- |
588 |
637 |
- |
18,6 |
Axit-O-clobenzoinbenzoic |
24 |
- |
579 |
392 |
- |
13,0 |
Xenlulo hydroxinetyl |
25 |
40 |
410 |
703 |
17.940 |
- |
Xenlulo hydroxipropimetyl |
80 |
- |
430 |
276 |
13.800 |
- |
Xenlulo axetobutiran |
35 |
30 |
410 |
586 |
18.630 |
7,0 |
Xenlulo Ludroxiphopinmetyl |
20 |
30 |
400 |
663 |
15.870 |
- |
Xenlulo cacboximetyl |
110 |
440 |
320 |
338 |
20.200 |
- |
Xenlulo metyl |
30 |
20 |
360 |
917 |
37.950 |
13,0 |
Xenlulo Etyl |
45 |
- |
310 |
588 |
14.710 |
15,3 |
+y: tự bốc cháy trong khí Cacbonic
+A: tự bốc cháy trong khí Nitơ
CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM CHẢY NỔ CỦA CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT CÓ BỤI CHÁY
1. Các máy nghiền:
Có nồng độ nguy hiểm nổ của hỗn hợp bụi với không khí ở trong máy;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài máy, do có áp suất dư ở trong máy. Áp suất dư ở trong máy do: quá trình nạp liệu, hoạt động của các chi tiết máy làm không khí bị nung nóng, dòng không khí do các bộ phận chuyển động nhanh của máy hoặc quạt gió tạo nên, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy vật liệu nghiền tại chỗ nạp, chứa vật liệu và trong trong toàn bộ máy khi ngừng hoạt động;
Tia lửa do va chạm (đá hoặc mẫu kim loại rơi vào trong máy cùng với nguyên liệu, các chi tiết máy va chạm với nhau hoặc bị gãy)
Tia lửa từ thiết bị điện đang làm việc;
Tia lửa tĩnh điện (do ma sát, do các vật liệu nghiền tích điện)
Các bề mặt máy bị đốt nóng do ma sát của các chi tiết máy (thường là các vòng bị lắp không đúng kỹ thuật, thiếu bôi trơn hoặc cát bụi chui vào).
Hơi và khí cháy của vật liệu nghiền được tạo ra do nhiệt phân khí đốt nóng mạnh.
2. Các máy sàng:
Có nồng độ hỗn hợp bụi nguy hiểm nổ;
Hỗn hợp bụi với không khí có nguy hiểm nổ thoát ra ngoài máy do áp suất dư. Áp suất dư này được tạo nên do quá trình nạp liệu hoặc nổ hỗn hợp bụi với không khí.
Vật liệu được sàng tự cháy tại nơi tích tụ và trong toàn bộ máy khi ngừng hoạt động.
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động;
Các bề mặt bị nung nóng do ma sát trong quá trình chuyển động.
3. Máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy, sấy kiểu lớp sôi, sấy kiểu Roto, tang trống)
Hỗn hợp nguy hiểm của bụi với không khí thoát ra ngoài máy sấy do các chỗ nối không kín hoặc nổ hỗn hợp bụi;
Sự tạo thành hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí do tăng tốc độ của chất mang nhiệt, cũng như trong quá trình chất, dỡ tải và xúc vật liệu sấy (máy sấy, hầm sấy, băng sấy)
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi trong máy sấy (sấy kiểu phun, lớp sôi, roto và tang trống)
Phá dỡ mối tác động tương hỗ thủy động lực giữa các pha trong máy sấy do non tải hoặc quá tải (sấy kiểu phun, kiểu lớp sôi, roto và tang trống). Tự bốc cháy vật liệu sấy khi tăng nhiệt độ của chất mang nhiệt, máy bị đốt nóng do ma sát, thời gian sấy lâu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy) hoặc tại các chỗ lắng đọng trong máy khi máy ngừng hoạt động (sấy kiểu phun, kiểu lớp sôi, kiểu roto, tang trống)
Tia lửa do va chạm với ma sát; Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động; Tàn lửa của chất mang nhiệt;
Tự bốc cháy tại các chỗ tích tụ bụi (máng sấy, hầm sấy, băng sấy)
4. Máy sấy theo phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy giàn, sấy bao, sấy dung tích)
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của hỗn hợp bụi với không khí ở trong máy sấy tại thời điểm nạp và dỡ nguyên liệu;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài tại các chỗ nối không kín, trong quá trình chất dỡ nguyên liệu, nổ hỗn hợp bụi với không không khí;
Vật liệu sấy tự bốc cháy tại những chỗ tích tụ bụi, những chỗ có ma sát làm tăng nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép hoặc do phản ứng hóa học giữa vật liệu sấy với bề mặt được nung nóng khi máy ngừng hoạt động;
Vật liệu sấy bốc cháy do tăng nhiệt độ đốt nóng bề mặt tiếp xúc cao hơn nhiệt độ cho phép;
Tia lửa do va chạm hoặc ma sát;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động
5. Buồng lắng bụi
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ khi mà sạch buồng lắng bụi;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư của quạt gió tạo nên hoặc trong khi làm sạch buồng lắng bụi;
Tự cháy bụi bám trên các chắn bụi;
Tàn lửa của hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh.
6. Thiết bị lọc bụi kiểu xiclon
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi trong thiết bị lọc;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài theo các ống giữa xiclon;
Bụi thoát ra khi tháo bụi;
Tăng áp suất do quạt gió;
Bụi lắng đọng tự cháy ở phần chóp xiclon;
Tàn lửa của hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh;
Tia lửa do va chạm khi nạo các vật - bám dính vào thiết bị lọc;
7. Thiết bị lọc bụi kiểu tay áo
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ của bụi khi lắc thiết bị lọc;
Bụi bốc lên tại nơi thải bụi nằm phía dưới thiết bị lọc bụi khi lắc;
Bộ lọc bụi bị hư hỏng;
Tự bốc cháy bụi lắng đọng ở trong ống hoặc bụi tích tụ ở phía dưới chỗ gấp khúc ở dây truyền tải;
Tia lửa tĩnh điện;
Tàn lửa do hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh.
8. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện
Nồng độ nguy hiểm của bụi ở trong thiết bị;
Phóng tia lửa điện giữa các đầu dây điện khi bị đứt;
Sự xâm nhập không khí có độ ẩm cao làm ngưng tụ nhanh hơi nước tạo thành cầu nối làm vón cục khi bụi rơi;
Sự định tâm các cực điện không tốt;
Tàn lửa cháy ở phía trên dòng bụi;
Tự cháy khi tháo không hết bụi ra khỏi thùng chứa.
9. Gầu nâng
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm của bụi khi chất và dỡ nguyên liệu;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài thiết bị tại các chỗ nối không kín.
Tự bốc cháy bụi ở chân thiết bị nâng kiểu đứng và tại các chỗ có ma sát;
Tia lửa do va chạm khư đứt gầu múc hoặc băng gầu;
Tia lửa tĩnh điện ở hệ thống truyền động;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động.
10. Thiết bị băng tải (kiểu nằm ngang, nghiêng)
Sự hình thành hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư khi phun, trộn nguyên liệu trong giai đoạn nạp liệu, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy do sự tác động của phản ứng nhiệt hóa giữa các chất phụ gia và nguyên liệu khi không kịp chuyển tải nguyên liệu tại các chỗ chứa;
Tia lửa tĩnh điện; Tia lửa do va chạm;
Bề mặt tiếp xúc với nguyên liệu bị nung nóng do có ma sát trong máy.
11. Thiết bị vận chuyển bằng khí nén
Nồng độ nguy hiểm của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài đường ống tại các chỗ nối không kín hoặc nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy lớp bụi trên các đoạn ống nằm ngang, đoạn ống cụt và ống thu;
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa do va chạm và ma sát.
12. Các máy trộn
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư khi phun, trộn nguyên liệu trong giai đoạn nạp liệu, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy do sự tác động của phản ứng nhiệt hóa giữa các chất phụ gia và nguyên liệu khi không kịp chuyển tải nguyên liệu tại các chỗ chứa;
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa do va chạm;
Bề mặt tiếp xúc với nguyên liệu bị nung nóng do ma sát bên trong máy.
13. Thùng chứa
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ của bụi khi đổ bụi vào thùng chứa hoặc tự thải;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài thùng chứa khi chuyển liệu từ thùng chứa đến bộ phận tiếp liệu;
Tự cháy do chứa bụi quá lâu;
Tàn lửa do hỗn hợp của bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh;
Tia lửa tĩnh điện;
DANH MỤC CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA CHÁY NỔ ĐỐI VỚI CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT CÓ BỤI CHÁY
Các biện pháp ngăn ngừa cháy nổ |
Các máy |
1 |
2 |
Làm kín |
Máy nghiền, sàng, các máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy, sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, kiểu roto, sấy kiểu tang trống); các máy sấy theo phương pháp dẫn (sấy dàn, sấy kiểu bao, sấy dung tích), thiết bị lọc bụi kiểu xiclon, kiểu tĩnh điện, gầu nâng, truyền tải bằng khí nén, máy trộn thùng chứa. |
Chế tạo buồng chứa bằng vật liệu không cháy |
Các máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy, sấy phun, sấy kiểu lớp sối, kiểu roto, sấy kiểu tang trống); máy sấy theo phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn); thiết bị lọc bụi kiểu xiclon, truyền tải bằng khí nén. |
Bố trí ở các phòng cách ly |
Thiết bị lọc kiểu tay áo, thiết bị lọc bụi tĩnh điện |
Khử bụi cục bộ |
Máy nghiền, sàng, các máy sấy theo phương pháp dẫn (sấy, lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy giàn, sấy kiểu bao, sấy dung tích); gầu nâng, băng tải (nằm ngang, nằm nghiêng), băng tải bằng khí nén, máy trộn, thùng chứa. |
Loại trừ sự tích điện tĩnh điện |
Máy nghiền, máy sàng, các máy sấy đối lưu (sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, kiểu Roto, kiểu tang trống); buồng lắng bụi, thiết bị lọc bụi kiểu tay áo, gầu nâng, băng tải (nằm ngang, nằm nghiêng), truyền tải bằng khí nén, máy trộn, thùng chứa. |
Loại trừ sự xuất hiện tia lửa do va chạm và ma sát |
Máy nghiền, máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy trộn) |
Loại trừ tàn lửa từ các máy xung quanh |
Máy sấy đối lưu (máy sấy, băng sấy, hầm sấy, sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, sấy kiểu Roto, kiểu tang trống) thiết bị lọc bụi kiểu tay áo |
Loại trừ những chỗ có bụi lắng đọng |
Máy sấy đối lưu (máy sấy, băng sấy, hầm sấy, sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, kiểu Roto, kiểu tang trống), sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), thiết bị lọc bụi tĩnh điện truyền tải bằng khí nén, máy trộn, máy nghiền. |
Ngăn ngừa non tải và quá tải |
Máy nghiền, gầu nâng, băng tải (nằm ngang, nằm nghiêng), thùng chứa. |
Ngăn chặn khả năng tăng nhiệt độ của các chi tiết máy đang hoạt động cao hơn nhiệt độ cho phép |
Máy nghiền, buồng lắng bụi. |
Ngăn ngừa sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ của hỗn hợp bụi với không khí |
Máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy kiểu lớp sôi kiểu Roto, kiểu tang trống), buồng lắng bụi, thiết bị lọc bụi kiểu tay áo, gầu nâng băng tải (nằm ngang, nằm nghiêng), thùng chứa. |
Sử dụng các bề mặt tiếp xúc với bụi và dụng cụ có tính trơ hóa học |
Máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy), máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích). |
DANH MỤC CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG CHÁY NỔ ĐỐI VỚI CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT CÓ BỤI CHÁY
Các biện pháp bảo vệ nổ |
Các máy |
1 |
2 |
Sử dụng các thiết bị chịu được áp suất nổ |
Máy nghiền, máy sấy đối lưu (sấy phun kiểu Roto, kiểu tang trống), máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), thiết bị lọc kiểu tay áo, máy trộn, thùng chứa. |
Sử dụng cơ cấu xả giảm áp suất sự cố |
Máy nghiền, máy sàng, máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy), máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy kiểu xoắn, sấy kiểu ống, sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), thiết bị lọc kiểu xiclon, thiết bị lọc bụi kiểu tay áo, thiết bị lọc bụi tĩnh điện, gầu nâng, truyền tải bằng khí nén, máy trộn thùng chứa. |
Sử dụng thiết bị ngăn lửa |
Máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy, sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, kiểu Roto, kiểu tang trống), máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), buồng lắng bụi, truyền tải bằng khí nén, máy trộn. |
Khoanh vùng cháy và nổ bằng khí trơ |
Máy nghiền, máy sàng, máy đối đối lưu (sấy phun, sấy kiểu lớp sôi, kiểu Roto, kiểu tang trống) máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn) thiết bị lọc bụi kiểu xiclon, kiểu tay áo, thiết bị lọc bụi tĩnh điện, thùng chứa. |
Sử dụng thiết bị chữa cháy |
Máy nghiền, máy sàng, máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy), mấy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), buồng lắng bụi, gầu nâng, truyền tải bàng khí nén, thùng chứa. |
Sử dụng hệ thống chủ động dập nổ |
Máy nghiền, máy sàng, máy sấy bằng phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy dàn, sấy bao, sấy dung tích), máy trộn. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.