BÍT TẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NÉN EO CHUN
Hosiery - Test method for pressure on elastic ring
1.1. Chiều rộng cổ chun ban đầu (Lbđ) là chiều rộng cổ chun tất đo ở lực căng ban đầu, tính bằng centimét
1.2. Chiều rộng cổ chun cơ bản (Lcb) là chiều rộng cổ chun tất qui định phù hợp với chủng loại bít tất, tính bằng centimét
1.3. Chiều rộng cổ chun giới hạn (Lgh) là chiều rộng cổ chun tất đo ở lực kéo giới hạn qui định phù hợp với cỡ và chủng loại bít tất.
1.4. Lực kéo cơ bản (Fcb) tính bằng cN là lực cần thiết để kéo vòng chun cho tới khi đạt chiều rộng cổ chun cơ bản.
1.5. Lực kéo giới hạn (Fgh) tính bằng N là lực kéo mẫu lớn nhất được qui định phù hợp với cỡ và chủng loại bít tất.
1.6. Độ nén của cổ chun (pn) tính bằng cN/cm2 là áp suất mà chun cổ có chiều cao (A) tác dụng lên vật hình trụ có chu vi gấp đôi chiều rộng cổ chun cơ bản khi bị kéo ở lực kéo cơ bản. Độ nén của cổ chun được tính theo công thức sau:
Pn = (1)
2.1. Máy thử độ bền kéo, nén làm việc theo nguyên tắc vận tốc dãn không đổi, có khoảng đo lực từ 0 tới 50 N (xem hình vẽ)
1. Mẫu vòng chun cổ tất
2. Trục gá mẫu trên của máy
3. Trục gá mẫu dưới của máy
L là chiều rộng cổ chun cần đo
3.1. Tiến hành thử trong điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-86
3.2. Lực căng ban đầu được quy định như sau:
- Đối với tất có chiều cao chun cổ ≥ 7,5 cm là 100 cN
- Đối với tất có chiều cao chun cổ < 7,5 cm là 50 cN
3.3. Vận tốc kéo mẫu là 100 ± 10mm/phút
3.5. Lực kéo giới hạn là 30 N
3.6. Chiều rộng chun cổ cơ bản được quy định như sau:
Chủng loại bít tất |
Chiều rộng chun cơ bản (mm) |
Tất nam: |
|
- Tất dài dưới gối 5 cm |
17,0 |
- Tất ngắn trên gót 5 cm |
14,5 |
Tất nữ: |
|
- Tất dài dưới gối 5 cm |
17,5 |
- Tất ngắn trên gót 5 cm |
11,5 |
4.1. Tiến hành lấy mẫu theo mục 5.1, 5.2, 5.3 của TCVN 5099-90
4.2. Từ mỗi đơn vị bao gói lấy tối thiểu hai mẫu thử (hai chiếc tất)
4.3. Trước khi thử giữ mẫu trong điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-86 không ít hơn 24 giờ.
5.1. Đo chiều cao cổ chun:
Trải phẳng mẫu trên bàn, dùng thước đo chiều cao cổ chun tại 3 vị trí khác nhau. Giá trị trung bình tính từ 3 kết quả đo được là chiều cao chun cổ dùng để tính áp suất nén của chun cổ.
5.2. Đo chiều rộng chun cổ ban đầu:
Luồn vòng cổ chun vào trục gá (2) và (3) của máy sao cho lực kéo tác dụng đều trên mẫu. Tác dụng lực căng ban đầu lên mẫu. Dùng thước đo chiều rộng cổ chun ban đầu, chính xác tới mm. Xem hình vẽ minh họa.
6.3. Xác định lực kéo cơ bản:
Cho trục gá dưới chuyển động xuống với tốc độ qui định cho tới khi mẫu được kéo thêm một đoạn ∆L. Đọc lực kéo cơ bản
Chú thích:
∆L tính bằng cm là hiệu số giữa chiều rộng cổ chun cơ bản và chiều rộng : ban đầu
∆L = Lcb – Lcb (2)
5.4. Xác định chiều rộng cổ chun giới hạn
Cho trục gá dưới tiếp tục chuyển động xuống với vận tốc qui định cho tới khi mẫu chịu tác dụng lực giới hạn. Dùng thước đo chiều rộng cổ chun giới hạn, chính xác tới mm.
6.1. Tính áp suất nén của cổ chun theo công thức (1) riêng từng mẫu thử. Sau đó tính áp suất nén trung bình của cổ chun kết quả làm tròn tới 1 chữ số thập phân
6.2. Tính chiều rộng cổ chun giới hạn trung bình, kết quả làm tròn tới 1 chữ số thập phân.
Biên bản thử gồm nội dung sau:
- Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng để thử
- Lực căng ban đầu
- Chiều rộng cổ chun cơ bản
- Ký hiệu và đặc tính kỹ thuật của mẫu
- Áp suất nén trung bình của cổ chun
- Chiều rộng cổ chun giới hạn trung bình
- Ngày thực hiện thí nghiệm
- Tên cơ quan và người thực hiện thí nghiệm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.