KHỞI ĐỘNG TỪ LÀM VIỆC Ở ĐIỆN ÁP ĐẾN 1000 V.
Electromagnetic starters for voltages up to 1000 V
General requirements.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khởi động từ loại thông dụng, làm nguội bằng không khí tự nhiên, làm việc ở điện áp 1000 V; dòng điện xoay chiều, tần số 50 Hz, dùng để điều khiển từ xa việc khởi động, dừng và đảo chiều quay các động cơ không đồng bộ ba pha rôto ngắn mạch. Khi có rơ le nhiệt lắp kèm, khởi động từ có thể bảo vệ cho động cơ điện khỏi bị quá tải lâu quá thời gian cho phép.
1. DANG VÀ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN.
1.1. Khởi động từ phải được chế tạo theo các dạng sau :
1.1.1. Theo công dụng:
a) Không đảo chiều – để điều khiển động cơ điện khi không thay đổi chiều quay.
b) Có đảo chiều – để điều khiển động cơ điện khi thay đổi chiều quay.
1.1.2. Theo cấp bảo vệ :
IP 00; IP 30 và IP 54 theo TCVN 1983 – 77.
1.1.3. Theo rơ le nhiệt :
- Có rơ le nhiệt lắp kèm.
- Không có rơ le nhiệt lắp kèm.
1.1.4. Theo dạng khóa liên động của khởi động từ đảo chiều:
- Có khóa điện.
- Có khóa điện và cơ khí.
1.1.5. Theo nút điều khiển đặt bên trong vỏ của khởi động từ:
- Có nút điều khiển.
- Không có nút điều khiển.
1.1.6. Theo dòng điện danh định ở cấp bảo vệ IP 00 và các cỡ khởi động từ được chỉ dẫn trong bảng 1.
Bảng 1
Dòng điện danh định A |
Cỡ khởi động từ |
4 10 25 40 63 100 150 250 |
0 1 2 3 4 5 6 7 |
Dòng điện danh định ở cấp bảo vệ khác phải được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hoặc trong các tài liệu kỹ thuật của các loại khởi động từ đã được duyệt theo thủ tục.
1.1.7. Theo số tiếp điểm phụ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc tài liệu kỹ thuật của các khởi động từ đã được duyệt theo thủ tục.
1.1.8. Theo loại dòng điện của mạch điều khiển:
- Điều khiển bằng dòng điện xoay chiều.
- Điều khiển bằng dòng điện một chiều.
1.1.9. Theo điện áp của mạch điều khiển
- Dòng xoay chiều, tần số 50 Hz : 24; 36; 48; 110; 127; 220 và 380 V.
- Dòng một chiều : 24; 48; 60; 110 và 220 V.
1.1.10. Theo điện áp danh định của các tiếp điểm phụ:
- Dòng xoay chiều, tần số 50 Hz: từ 24 đến 380 V, từ 110 đến 380 V; từ 110 đến 660 V.
- Dòng một chiều: 24; 48; 60; 110 và 220 V.
1.1.11. Theo điện áp của mạch chính 380 và 660 V.
1.1.12. Ký hiệu quy ước của khởi động từ phải được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật của các loại khởi động từ đã được duyệt theo thủ tục.
2.1. Khởi động từ được dùng để làm việc trong các điều kiện sau:
a) Nhiệt độ môi trường không quá +40°C.
b) Độ ẩm tương đối của không khí xung quanh không lớn hơn 95 ± 3% ở nhiệt độ 25°C.
c) Môi trường có lượng bụi không đáng kể, không có khí xâm thực và hơi tập trung phá hoại kim loại và cách điện.
d) Đặt trong nhà, trên bảng phân phối để hở hoặc đặt trong vỏ bao; chỗ đặt khởi động từ không được có nước, dầu rơi vào.
Độ tăng nhiệt của tất cả các phần mang điện của khởi động từ phải thỏa mãn các yêu cầu về độ tăng nhiệt cho phép cho theo bảng 4.
Bảng 2
Phần dẫn điện của khởi động từ |
Nhiệt độ tăng cho phép, °C |
Độ tăng nhiệt giới hạn ở nhiệt độ không khí xung quanh +40°C |
Cuộn dây có cách điện cấp |
|
|
A |
120 |
80 |
E |
130 |
90 |
B |
140 |
100 |
F |
160 |
120 |
Tiếp điểm chính có phần tiếc xúc bằng: |
|
|
đồng và đồng cát-mi |
105 |
65 |
Như trên nhưng bằng bạc oxýt cát-mi và bạc oxýt - đồng |
|
Không quy định. |
Tiếp điểm phụ có phần tiếp xúc bạc. |
120 |
80 |
Các cực đấu với dây dẫn bên ngoài có cách điện cao su hoặc nhựa dẻo: |
|
|
- dây cáp có đầu cốt |
100 |
60 |
- dây cáp không có đầu cốt |
95 |
55 |
Các cực đấu với dây dẫn bên ngoài có cách điện không thấp hơn cấp A hoặc không có cách điện. |
105 |
65 |
Các mối nối vít bên trong |
105 |
65 |
Các mối nối vít bên trong có lớp phủ bằng bạc. |
125 |
85 |
Các mối nối mềm bằng đồng |
105 |
65 |
2. Chịu phụ tải cơ như sau:
- Tải rung ở chỗ đặt khởi động từ nằm trong miền tần số 1 đến 100 Hz ở gia tốc 1g.
- Tải va đập nhiều lần ở gia tốc cực đại 15g và thời gian va đập bằng 2 ÷ 15 micrôgiây.
2.2. Khởi động từ làm việc được ở chế độ dài hạn, ngắn hạn và ngắn hạn lặp lại.
2.3. Khởi động từ phải khởi động được động cơ rôto lồng sóc và dừng các động cơ đang quay, và đảo chiều quay động cơ điện.
2.4. Độ chịu mòn cơ khí của khởi động từ không nhỏ hơn 1200.000 lần đóng cắt không có dòng điện trong mạch tiếp điểm chính.
2.5. Khả năng đóng cắt của khởi động từ phải phù hợp với các thông số sau:
Đóng dòng điện bằng 6 lần dòng điện danh định ở điện áp bằng 110 % điện áp danh định, hệ số công suất bằng 0,35 và cắt dòng điện bằng 8 lần dòng điện danh định ở điện áp bằng 100 % điện áp danh định và hệ số công suất bằng 0,35.
Sau 200.000 lần đóng cắt dòng điện trên, khởi động từ vẫn tiếp tục làm việc được. Cho phép làm sạch tiếp điểm sau khi thử nghiệm.
2.6. Ở dòng điện danh định thuộc chế độ dài hạn, khả năng đóng cắt của tiếp điểm phụ khi hệ số công suất bằng 0,35 phải không được nhỏ hơn chỉ dẫn trong bảng 3.
2.7. Độ chịu mòn về điện của các tiếp điểm phụ khi đóng cắt các dòng điện bằng một nửa giá trị cho trong bảng 3 không được nhỏ hơn 600.000 lần.
2.8. Số lượng các tiếp điểm phụ và các trạng thái thường kín, thường hở của chúng cần được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của từng kiểu khởi động từ cụ thể.
Bảng 3
Dòng điện danh định ở chế độ dài hạn, A. |
Khả năng đóng cắt của tiếp điểm phụ |
|
Dòng điện đóng, A. |
Dòng điện ngắt, A. |
|
Điện áp 380 V |
||
4 6 10 |
12 30 50 |
3 3 5 |
2.9. Khởi động từ đảo chiều phải được cấu tạo từ hai công-tắc-tơ dùng một cỡ.
Trong khởi động từ đảo chiều phải có khóa liên động kiểu điện hoặc kiểu điện và cơ để không xảy ra đóng mạch đồng thời các tiếp điểm chính của cả hai công-tắc-tơ.
2.10. Khởi động từ đảo chiều có khóa liên động kiểu điện phải cho phép.
a) Đảo chiều theo sơ đồ cho trong hình 1.
b) Làm việc được ở chế độ cho theo điều 2.3.
Dòng điện và độ chịu mòn cơ của các tiếp điểm chính của khởi động từ cần được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục.
2.11. Độ chịu mòn cơ của bộ phận khóa liên động kiểu cơ khí không được nhỏ hơn độ chịu mòn cơ của khởi động từ.
2.12. Khi có vỏ, khởi động từ có rơ le nhiệt không tự trả về phải có cơ cấu đưa thiết bị bảo vệ về vị trí ban đầu mà không cần tháo vỏ.
2.13. Sơ đồ điều khiển chuẩn của khởi động từ phải dự kiến sự điều khiển bằng nút ấn. Nút ấn của khởi động từ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định.
P1 và P2. Khởi động từ đem thử.
D. Động cơ điện
Hình 1.
2.14. Khởi động từ phải cho phép đấu với dây dẫn bên ngoài bằng đồng hoặc nhôm.
2.15. Kết cấu các cực ra của khởi động từ phải cho phép đấu với dây dẫn bên ngoài có tiết diện tương ứng với bảng 4:
Bảng 4
Dòng điện danh định của khởi động từ, A |
Tiết diện cho phép của dây dẫn bên ngoài mm2 |
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
4 10 25 40 63 100 |
0,50 1,00 2,5 4,0 6,0 10,0 |
2,5 2,5 6,0 16,0 25,0 50,0 |
2.16. Kết cấu của vỏ phải cho phép thực hiện đưa dây dẫn vào bên trong và vẫn bảo đảm cấp bảo vệ của vỏ bao.
2.17. Các cực của tiếp điểm chính cần phải có ký hiệu theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.
3.1. Khởi động từ phải qua thử kiểm tra và thử điển hình.
3.2. Thử kiểm tra tiến hành trên mỗi một khởi động từ với nội dung cho trong bảng 5.
Bảng 5
Các dạng thử |
Ký hiệu của tiêu chuẩn hoặc số điều kiện của tiêu chuẩn này |
|
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Thử sơ bộ |
Theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
4.1 và TCVN 3625-82 |
2. Thử độ bền điện của cách điện |
TCVN 3623-82 |
4.2 và TCVN 3625-82 |
3. Thử hút và nhả |
Theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
4.4 và TCVN 3625-82 |
4. Thử hãm cơ |
2.10 |
4.6 |
Khởi động từ phải thỏa mãn các mục thử kiểm tra
3.3. Thử điển hình được tiến hành trong các trường hợp sau:
Trên khởi động từ kiểu mới sau khi đã ổn định các quá trình công nghệ.
Khi thay đổi kết cấu, vật liệu hoặc quá trình công nghệ nếu chúng có làm thay đổi các thông số đã xác lập thì tiến hành thử nghiệm lại toàn bộ hoặc từng phần của nội dung thử đủ để xác định sự phù hợp của các thông số theo yêu cầu.
Thử điển hình tiến hành theo định kỳ, một lần trong hai năm.
3.4. Nội dung các hạng mục thử điển hình cho trong bảng 6.
Bảng 6
Các dạng thử |
Ký hiệu của tiêu chuẩn và số điều của tiêu chuẩn này |
|
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Thử sơ bộ |
2.1; 2.17 và theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
4.1. và TCVN 3625-82 |
2. Thử độ bền điện của cách điện |
TCVN 3623-82 |
4.2 và TCVN 3625-82 |
3. Thử hút và nhả |
Theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
4.4 và TCVN 3625-82 |
4. Thử phát nóng |
TCVN 3623-82 |
TCVN 3625-82 |
5. Thử hãm cơ và làm việc đảo chiều |
2.9 và 2.10 |
4.5 và 4.6 |
6. Thử phụ tải cơ |
2.1.e |
Theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
7. Thử khả năng đóng cắt cảu tiếp điểm chính |
2.5 |
4.7 |
8. Thử khả năng đóng cắt của tiếp điểm phụ |
2.6 |
4.8 |
9. Thử độ chịu mòn của tiếp điểm chính và phụ. |
2.7 và 2.8 |
4.9 và các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
10. Thử độ chịu mòn cơ |
2.8; 2.11 |
4.10 |
11. Thử vỏ bao |
2.16 |
4.12 |
12. Thử rung |
2.1.e |
Theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt |
3.5. Nếu khi thử điển hình có một khởi động từ vi phạm một trong các điều của tiêu chuẩn này thì tiến hành thử nghiệm với một số lượng khởi động từ gấp đôi. Nếu khi tiến hành thử lại có cùng một khuyết tật dù rằng chỉ trên một khởi động từ thì cần phải ngừng việc sản xuất cho đến khi loại trừ được khuyết tật và nhận được kết quả thử đạt yêu cầu.
Yêu cầu này không áp dụng khi các khuyết tật lặp lại lúc thử chịu mòn cơ và mòn điện theo các điều 4.10.
4.1. Thử khởi động từ tiến hành theo tiêu chuẩn này, TCVN 3623-82; TCVN 3625-82 và các yêu cầu phụ cho trong các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục.
4.2. Thử độ bền điện của cách điện ở trạng thái nguội khi thử kiểm tra và ở trạng thái nóng (ở nhiệt độ xác lập) khi thử điển hình.
4.3. Thử chịu tác dụng của các yếu tố môi trường bên ngoài theo tài liệu đã được duyệt theo thủ tục.
4.4. Thử hút và nhả tiến hành trên khởi động từ ở trạng thái nguội. Trong trường hợp này, điện áp hút được hiệu chỉnh bằng thử nghiệm cho mỗi kết cấu nam châm điện. Trị số này được quy định trong các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục.
Hệ thống động của mạch từ không được dùng ở vị trí trung gian được quan sát bằng mắt. Khi thử tiến hành đóng cắt 10 lần.
4.5. Thử khởi động từ khi làm việc đảo chiều được tiến hành theo sơ đồ hình 1 ở điện áp danh định trên cuộn dây hút và tần số đóng không ít hơn 60 lần trong một giờ. Tải sử dụng là động cơ điện đã được hãm có dòng điện khởi động bằng sáu lần dòng điện danh định của khởi động từ.
Cho phép dùng phụ tải tương đương.
Khởi động từ được coi là chịu được thử nghiệm này nếu trong 600 chu kỳ, không xảy ra một lần ngắn mạch nào.
4.6. Để kiểm tra hãm cơ của khởi động từ, đưa điện áp 105% điện áp danh định vào cả hai khởi động từ cùng một lúc. Tiến hành đưa điện áp vào 10 lần khi thử điển hình và 3 lần khi thử kiểm tra.
Sơ đồ thử nghiệm cho theo hình 2.
Khởi động từ được coi là chịu được thử nghiệm này nếu các chỉ thị không báo có sự thay đổi trạng thái các tiếp điểm chính. Thử tiến hành ở vị trí làm việc của khởi động từ.
Hình 2
P1; P2 - các tiếp điểm chính của khởi động từ.
C - các chỉ thị.
4.7. Khi kiểm tra khả năng đóng cắt của các tiếp điểm chính, tiến hành đóng cắt ít nhất 50 lần, cách nhau 10 giây, dòng điện của động cơ rôto ngắn mạch đang đứng yên (động cơ điện có công suất lớn nhất mà khởi động từ đóng cắt), ở điện áp bằng 105% điện áp danh định, tần số 50 Hz và hệ số công suất bằng 0,35.
Sau khi thử nghiệm, khởi động từ vẫn làm việc được.
Cho phép làm sạch các tiếp điểm sau khi thử.
4.8. Khi kiểm tra khả năng đóng cắt của các tiếp điểm phụ, tiến hành ít nhất 100 lần đóng cắt (điều 2.6) ở 110% điện áp và ở tần số đóng lớn nhất mà khởi động từ đã được tính toán.
4.9. Khi thử khả năng đóng cắt, tiến hành xác định sự phóng điện của hồ quang trên bề mặt tại tất cả các phần tiếp đất của khởi động từ và các phần mang điện không nối với nguồn thì cần được nối với điểm trung tính của nguồn bằng dây đồng có đường kính 0,1 và dài 50 mm.
4.10. Thử khởi động từ theo độ chịu mòn cơ khí tiến hành ở điện áp trên cuộn dây bằng điện áp danh định ± 5% và ở tần số đóng cực đại mà khởi động từ được tính toán.
4.11. Thử chịu tải rung và tải va đập theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.
4.12. Thử vỏ bao của khởi động từ theo TCVN 1988-77.
5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN
5.1. Mỗi khởi động từ cần có tấm nhãn trên đó ghi:
a) Tên gọi của nhà máy.
b) Tên gọi khởi động từ.
c) Điện áp danh định của mạch chính, V.
d) Dòng điện làm việc danh định của mạch chính, A.
đ) Cấp bảo vệ.
e) Năm chế tạo.
g) Số hiệu của tiêu chuẩn.
5.2. Trên cuộn dây hút của khởi động từ cần ghi:
a) Điện áp danh định, V.
b) Đường kính và loại dây, mm.
c) Số vòng dây, vòng.
5.3. Các cực để đưa dây dẫn vào cần có ghi ký hiệu theo chỉ dẫn của sơ đồ khởi động từ.
5.4. Khởi động từ cần được bao gói để khỏi bị hư hại khi vận chuyển. Bên ngoài bao gói, có nhãn ghi kiểu khởi động từ và điện áp làm việc của cuộn dây.
5.5. Khởi động từ cần được bảo quản trong nhà kho khô ráo.
6.1. Khởi động từ cần có phiếu xác nhận của KCS. Nhà máy chế tạo phải bảo đảm các khởi động từ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.2. Thời hạn bảo hành được quy định là một năm kể từ ngày đưa khởi động từ vào vận hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.