TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 340 : 1986
CÁT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH XỐP VÀ ĐỘ XỐP
Sand for construction works - Method for determination of volummetric mass
and porosity
Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế TCVN 340 : 1970
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp ở trạng thái không nén chặt.
1. Thiết bị
ống đong dung tích 1 lít (kích thước bên trong : đường kính 108mm, chiều cao 108mm);
Cân kĩ thuật; Tủ sấy;
Thước lá kim loại;
Loại sàng có kích thước mắt sàng 5mm.
2. Chuẩn bị mẫu thử
2.1. Lấy 5 ÷ 10 kg (tuỳ theo lượng sỏi trong cát) mẫu theo TCVN 337 : 1986 rồi sấy đến khối lượng không đổi. Sau đó để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng rồi sàng qua lưới sàng có kích thước mắt sàng 5mm.
3. Tiến hành thử
Lấy cát đã chuẩn bị ở trên, đổ từ độ cao 10 cm vào ống đong sạch, khô và cân sẵn cho đến khi cát tạo thành hình chóp trên miệng ống đong, dùng thước kim loại gạt ngang miệng ống rồi đem cân.
4. Tính kết quả
4.1. Khối lượng thể tích xốp của cát (pv) tính bằng kg/m3, chính xác đến l0 kg/cm3 theo công thức:
Trong đó :
m1 - Khối lượng ống đong, tính bằng kg;
m2 - Khối lượng ống đong chứa cát ngang miệng, tính bằng kg;
v - Thể tích ống đong, tính bằng m3.
4.2. Tiến hành thử hai lần hai mẫu thử khác nhau. Khối lượng thể tích xốp của cát là trung bình cộng kết quả của hai lần thử.
4.3. Xác định độ xốp của cát dựa vào kết quả thử khối lượng riêng theo TCVN 339 :1986, và khối lượng thể tích xốp (pv) theo mục 4.1. Độ xốp của cát (X0) tính bằng % chính xác đến 0,1% , theo công thức:
0
Trong đó :
rv - Khối lượng thể tích xốp của cát, tính bằng kg/m3
r - Khối lượng riêng của cát, tính bằng g/cm3.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.