TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2240-77
TÀI LIỆU THIẾT KẾ - KÝ HIỆU TRÊN BẢN VẼ TỔNG MẶT BẰNG VÀ MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Design documentation - Conventional graphical symbols on genp lan eral and on working plan
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết lập các bản vẽ tổng mặt bằng và mặt bằng thi công.
1. QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Các kí hiệu này từ 8 đến 25 trong bảng dưới đây, phải vẽ theo đúng tỉ lệ của bản vẽ, còn các kí hiệu khác thì tùy theo tỉ lệ của bản vẽ mà chọn kích thước cho phù hợp.
1.2. Nếu trên bản vẽ sử dụng những kí hiệu chưa được qui định trong tiêu chuẩn này thì phải chú thích thêm.
1.3.1 Khi cần thể hiện các đường ống cấp thoát nước, phải tuân theo các điều qui định trong TCVN 2241 - 77 "Tài liệu thiết kế. Thiết lập bản vẽ kỹ thuật vệ sinh".
2. KÍ HIỆU QUI ƯỚC
Tên gọi |
Kí hiệu |
1. Cây lớn (kí hiệu chung) |
|
2. Cây trang trí nhỏ (kí hiệu chung) |
|
3. Bụi cây thấp, hàng rào cây xanh |
|
4. Thảm cỏ |
|
5. Ghế đá |
|
6. Lối đi lát đá tảng |
|
7. Quảng trường |
|
8. Đài tượng |
|
9. Bể phun nước |
|
10. Công trình thiết kế mới, đang hoặc sẽ xây dựng |
|
11. Nhà có sẵn từ trước (giữ lại) |
|
12. Nhà có sẵn cần sửa chữa |
|
13. Nhà tạm dùng cho thi công, sau này sẽ bỏ đi |
|
14. Nhà hiện có cần dỡ |
|
15. Khu vực đất để mở rộng |
|
16. Sân vận động |
|
17. Công trình ngầm dưới mặt đất |
|
18. Sân, bãi chứa vật liệu và cấu kiện ngoài trời; sân bãi sản xuất cấu kiện. |
|
19. Đường ôtô có sẵn (hoặc đường vĩnh cửu đã làm xong) |
|
20. Đường ôtô dự định xây dựng |
|
21. Đường ôtô tạm thời |
|
22. Đường sắt cỡ tiêu chuẩn hiện có |
|
23. Đường sắt cỡ tiêu chuẩn dự định xây dựng |
|
24. Đường cần trục |
|
25. Đường cần trục và cần trục tháp |
|
26. Vùng nguy hiểm |
|
27. Sông ngòi thiên nhiên |
|
28. Hồ ao thiên nhiên, hồ nhân tạo |
|
29. Cầu bắc qua sông |
|
30. Cầu cạn |
|
31. Mái dốc (ta luy) |
|
32. Mũi tên chỉ hướng đi, hướng thi công lắp ghép |
|
33. Mũi tên ghi ở cổng vào |
|
34. Cổng ra vào |
|
35. Hàng rào tạm |
|
36. Hàng rào vĩnh cửu |
|
37. Đường điện cao thế a) Nổi b) Ngầm |
|
38. Đường điện hạ thế a) Nổi b) Ngầm |
|
39. Đường điện thoại |
|
40. Trạm biến thế (tạm thời) |
|
41. Đèn pha (dùng cho thi công) |
|
42. Máy vận chuyển lên cao |
|
43. Trạm trộn bê tông (máy)… |
|
44. Máy đào đất |
|
45. Máy ủi đất |
|
46. Ô tô vận chuyển |
Chú thích:
1. Kí hiệu 10: Đường bao vẽ nét đậm (khoảng 3b ¸ 4b), số thứ tự của công trình được ghi bằng chữ số La mã ở chính giữa, trong một vòng tròn nhỏ. Nếu hình vẽ quá nhỏ, cho phép ghi số thứ tứ ở ngoài. Khi cần chỉ rõ số tầng của công trình thì ghi số tầng chữ số Ả rập, viết ngay cạnh vòng tròn.
Ví dụ: có nghĩa là công trình thứ năm có ba tầng;
2. Kí hiệu 11; 12: các đường chéo phải kẻ thưa, khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 3 mm;
3. Kí hiệu 15; 20; 23: ký hiệu được vẽ bằng nét chấm gạch đậm;
4. Kí hiệu 16: kí hiệu được áp dụng trên các bản vẽ có tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 1 : 5000. Nếu bản vẽ có tỉ lệ lớn hơn 1 : 5000 thì phải vẽ chi tiết hơn;
5. Kí hiệu 20: Nếu là đường sắt cỡ hẹp thì chú thích thêm chiều rộng của đường sắt.
Ví dụ: ĐS 762 có nghĩa là đường sắt rộng 762 mm;
6. Kí hiệu 26: ô vuông của kí hiệu vùng nguy hiểm chỉ cần vẽ ở biên;
7. Kí hiệu 32: Mũi tên được tô đen, có góc nhọn khoảng 60o;
8. Kí hiệu 33: Mũi tên có góc nhọn khoảng 1200, có thể tô đen hoặc để trắng.
ĐÍNH CHÍNH
Trang |
Dòng |
In là |
Xin chữa lại là |
37 |
5 tx |
genp lan eral |
general plan |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.