TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2220 - 77
TÀI LIỆU THIẾT KẾ
QUY TẮC BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN Ổ LĂN TRÊN BẢN VẼ LẮP
Simplified representtion of frolling contact bearing on assembling drawings
1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc biểu diễn đơn giản ổ lăn trong hình cắt và mặt cắt dọc trên bản vẽ lắp các sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.
2. Thông thường, ổ lăn được biểu diễn bằng nét cơ bản theo đường báo của ổ mà không cần chỉ dẫn kiểu loại và những đặc điểm kết cấu khác.
Để phân biệt với những chi tiết khác, trên hình biểu diễn của ổ phải kẻ hai đường chéo bằng nét liền mảnh (xem hình 1)
3. Những ví dụ về vẽ đơn giản ổ lăn không có chỉ dẫn về đặc điểm kết cấu được trình bày ở bảng 1.
4. Khi cần thiết, việc chỉ dẫn những đặc điểm kết cấu của ổ phải phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 2.
5. Việc biểu diễn đơn giản ổ lăn trên bản vẽ, phải phù hợp với vị trí làm việc của ổ trong một đơn vị lắp.
6. Việc biểu diễn đơn giản ổ lăn có đề cập đến đặc điểm về kết cấu phải theo những quy tắc vẽ quy định trong bảng 1 ÷ 2.
Kiểu ổ lăn |
Biểu diễn đơn giản |
|
Ổ bi đỡ |
Một dãy |
|
Tự lựa (cầu) |
|
|
Ổ bi đỡ chặn |
Một dãy |
|
Hai dãy |
|
|
Ổ bi chặn |
Một dãy |
|
Hai dãy |
|
|
Ổ đũa đỡ |
Một dãy |
|
Hai dãy |
|
|
Tự lựa (cầu) |
|
|
Ổ đũa chặn đỡ |
Một dãy |
|
|
Hai dãy |
|
Ổ đũa chặn đỡ |
Bốn dãy |
|
Ổ đũa chặn |
Một dãy |
|
Bảng 2
Đặc điểm kết cấu của ổ lăn |
Trình bày đơn giản |
Có một vòng chắn bảo vệ |
|
Có hai vòng chắn bảo vệ |
|
Một phía có vòng làm kín |
|
Hai phía có vòng làm kín |
|
Có vòng định vị |
|
Có lỗ côn |
|
Ví dụ biểu diễn đơn giản ổ bi đỡ làm kín một phía được thể hiện trên hình 2.
Ví dụ biểu diễn đơn giản ổ bi đỡ có hai vòng bảo vệ được thể hiện trên hình 3.
Ví dụ biểu diễn đơn giản ổ đũa đỡ chặn được thể hiện trên hình 4.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.