TCVN 204-66
CÁCH KÝ HIỆU CÁC LOẠI REN
1. Ren được ký hiệu theo prôphin, theo độ lớn bước ren và theo hướng xoắn của mối ren.
Prôphin của ren được ký hiệu bằng cách viết tắt chữ đặc thù cho prôphin.
Nếu ren có hướng xoắn phải, một đầu mối và có độ hở ở đỉnh ren thì ký hiệu theo cách quy định trong bảng 1, nếu ren có hướng xoắn trái, nhiều đầu mối hoặc ren kín thì phải ký hiệu theo cách quy định trong các bảng 2, 3, 4 của tiêu chuẩn này.
Ren hướng xoắn phải, một đầu mối
Bảng 1
Dạng prôfin |
Ký hiệu profin |
Cách ký hiệu kích thước ren |
Ví dụ |
Theo tiêu chuẩn |
Vít-vo |
|
Đường kính ngoài của ren theo đơn vị insơ (*) |
2” |
|
Vít-vo bước nhỏ |
W |
Đường kính ngoài của ren theo mm hay insơ X bước ren theo insơ |
WIO4 X 1/4” W7/8” X 1/11” |
|
Ren ống hình trụ |
Ô |
Đường kính ngoài của ren theo insơ |
Ô 7/8” |
TCVN 205-66 |
Ren ống hình côn |
ÔC |
Ký hiệu kích thước của ren theo insơ hoặc đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
TCVN 207-66 |
|
Ren hệ mét |
M |
Đường kính ngoài của ren theo mm |
M 10 |
TCVN 44-63 |
Ren hệ mét bước nhỏ |
M |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
M10 X 1 |
TCVN 44-63 |
Ren hình thang |
T |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
T10 X 2 |
TCVN 209-66 |
Ren răng cưa |
RC |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
RC 50 X 8 |
|
Ren tròn |
Tr |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo insơ |
Tr 10 X 1/6” |
|
Ren vuông |
V |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
V40 X 10 |
|
Ren đinh vít dùng cho kim loại |
K |
Đường kính ngoài của thân theo mm |
K 4,8 |
|
Ren đinh vít dùng cho gỗ |
G (ren hình trụ và GC (ren hình côn) |
Đường kính thân của vít theo mm |
G4 GC4 |
TCVN 211-66 |
(*) Insơ (inch): đơn vị đo hệ Anh, 1 insơ = 25,4 mm, viết tắt là in, ký hiệu là ”.
Ren hướng xoắn trái, một đầu mối.
Bảng 2
Tên gọi |
Cách ký hiệu |
Ví dụ |
Ứng dụng |
Ren trái |
Bắt đầu bằng ký hiệu của prôphin, kích thước ren và sau đó là chữ “trái” |
W104 X 1/4" trái M10 trái T10 X 2 trái |
Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ |
Ren nhiều đầu mối.
Bảng 3
Tên gọi |
Cách ký hiệu |
Ví dụ |
Ứng dụng |
Ren phải, nhiều đầu mối |
Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin và kích thước ren |
2 mối M10 X 2 2 mối T10 X 2 |
Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ |
Ren trái, nhiều đầu mối |
Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin, kích thước ren và chữ “trái” |
3 mối 2” trái 2 mối T10 X 2 trái |
Chú thích: Bước ren ghi trong cách ký hiệu ren nhiều đầu mối là bước ren của mỗi một đầu mối, như vậy khoảng cách giữa các đỉnh ren sẽ bằng bước ren chia cho số đầu mối.
Ren kín.
Bảng 4
Tên gọi |
Cách ký hiệu |
Ví dụ |
Ứng dụng |
Ren kín |
Ký hiệu của ren và sau đó là chữ “kín” |
1” kín Ô 2” kín |
Cho ren vít-vo, ren ống và ren hệ mét |
2. Dung sai ren được ký hiệu bằng số cấp chính xác. Trường hợp cần bảo đảm dung sai theo yêu cầu thì sau những ký hiệu đã quy định trong các bảng trên còn phải ghi thêm chữ cấp và con số chỉ cấp chính xác.
Ví dụ: M10 X 1 cấp 2; T36 X 6 cấp 2 v.v…
Nếu trên bản vẽ các chi tiết có ren trong ở dạng lắp vào nhau mà có dung sai theo các cấp khác nhau thì được ký hiệu bằng một phân số trong đó tử số chỉ cấp chính xác của đai ốc và mẫu số chỉ cấp chính xác của bulông (vít).
Ví dụ: M64 X 3 cấp 3/cấp 2.
T36 X 6 cấp 2/cấp 3 v.v…
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.