TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2002 : 77
MÁY DOA NẰM - ĐỘ CHÍNH XÁC
Boring machines - Standards of accuracy
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy doa nằm phổ thông cấp chính xác E và D có kiểu, thông số và kích thước cơ bản theo TCVN 2001-77; và cho máy doa phay cấp chính xác E.
Tiêu chuẩn quy định những yêu cầu bổ sung cho tiêu chuẩn về điều kiện chung để kiểm độ chính xác TCVN 1742-75.
2. Tiến hành kiểm khi đã kẹp chặt thân máy (sàn máy)
1. KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MÁY
1.1. Độ phẳng mặt làm việc của bàn máy hoặc sàn máy
Cấp chính xác của máy |
Chiều dài đo, mm |
|||||
Đến 800 |
Lớn hơn 800 đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
Lớn hơn 3200 đến 5000 |
Lớn hơn 5000 đến 8000 |
|
Dung sai, m mm |
||||||
E |
30 |
40 |
50 |
65 |
80 |
100 |
D |
20 |
25 |
30 |
- |
- |
- |
Không cho phép lồi.
Cách kiểm
Khi chiều dài đo đến 1600 mm
11.1. Kiểm bằng thước thẳng và căn mẫu (hình 1)
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 (sàn máy) theo những hướng khác nhau, đặt thước kiểm thẳng 2 trên hai căn mẫu có chiều cao bằng nhau.
Kiểm khe hở giữa mặt làm việc của thước kiểm thẳng và mặt bàn máy bằng căn lá hoặc căn mẫu.
Sai lệch được xác định bằng hiệu số khe hở lớn nhất và nhỏ nhất giữa mặt làm việc của thước và mặt bàn.
Khi chiều dài đo lớn hơn 1600 mm.
1.1.2. Kiểm bằng nivô (hình 2).
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 đặt nivô 4 (trực tiếp trên bàn hoặc trên thước).
Khoảng cách giữa những điểm đo không nhỏ hơn 0,1 chiều dài đo, nhưng không lớn hơn 500 mm. Tiến hành đo liên tục, từ phần nọ đến phần kia, để phát hiện độ nghiêng của từng phần.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các tung độ prôphin thực tế của mặt cắt của mặt kiểm so với đường thẳng đi qua những điểm mút của bề mặt.
1.2. Độ thẳng dời chỗ trong mặt phẳng đứng của:
a) bàn máy trên thân máy;
b) trụ trước trên thân máy;
c) bàn máy trên bàn trượt;
d) trụ trước hoặc u trục chính trên bàn trượt.
Bảng 2
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Chiều dài dời chỗ, mm |
|||
Đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
Lớn hơn 3200 đến 5000 |
||
Dung sai, m mm |
|||||
E |
1.2 a 1.2 b 1.2 c 1.2 d |
20 20 40 50 |
30 30 50 65 |
40 50 - - |
50 65 - - |
D |
1.2 a 1.2 b 1.2 c 1.2 d |
12 12 25 30 |
20 20 30 40 |
- - - - |
- - - -
|
Cách kiểm
Đối với những máy có chiều dài dời chỗ của bàn, của trụ trước hoặc của ụ trục chính đến 1600 mm.
1.2.1. Kiểm bằng thước thẳng và đồng hồ so (hình 3 – 5).
Đặt ụ trục chính ở chiều cao 1/3 khoảng dời chỗ của ụ theo đường hướng của trụ trước.
Trên bàn máy 1 hoặc bên cạnh trụ 5, đặt thước kiểm thẳng 3 trên hai gối tựa 4 điều chỉnh được (căn mẫu).
Kẹp đồng hồ so 3 trên trục chính, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của thước thẳng và số chỉ của đồng hồ so tại hai đầu của thước phải bằng nhau.
Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trước (ụ trục chính) trên toàn khoảng chạy.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
Đối với máy có chiều dài dời chỗ của bàn, của trụ trước hoặc của ụ trục chính lớn hơn 1600 mm.
1.2.2. Kiểm bằng nivô
Trên bàn máy (khi bàn máy dời chỗ) hoặc trên trục kiểm đặc biệt lắp trên trục chính (khi trụ trước dời chỗ) đặt nivô song song với hướng dời chỗ.
Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trước (ụ trục chính) trên toàn khoảng chạy; dừng lại để đo sau từng khoảng không, nhỏ hơn 0,1 chiều dài khoảng chạy, nhưng không lớn hơn 500 mm.
Trị số góc nhận được trên từng khoảng chuyển thành trị số thẳng, theo đó dựng đồ thị quỹ đạo dời chỗ của cụm.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các trị số giới hạn của tung độ đồ thị tính từ đường thẳng nối những điểm mút của đồ thị.
1.3. Độ thẳng dời chỗ trong mặt phẳng nằm của:
a) bàn máy trên thân máy;
b) trụ trước trên thân máy;
c) bàn máy trên bàn trượt;
d) trụ trước hoặc ụ trục chính (đầu trượt) trên bàn phượt).
Bảng 3
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Chiều dài dời chỗ, mm |
|||
Đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
Lớn hơn 3200 đến 5000 |
||
Dung sai, mm |
|||||
E |
1.3 a 1.3 b 1.3 c 1.3 d |
20 20 40 50 |
30 30 50 65 |
40 50 - - |
50 65 - - |
D |
1.3 a 1.3 b 1.3 c 1.3 d |
12 12 25 30 |
20 20 30 40 |
- - - - |
- - - - |
Cách kiểm
Đối với máy có chiều dài dời chỗ của bàn, của trụ trước hoặc của trục chính đến 1600 mm.
1.3.1. Kiểm bằng thước thẳng và đồng hồ so (hình 6 – 8).
Tiến hành kiểm như kiểm 1.2, nhưng ở trong mặt phẳng nằm. đối với máy có chiều dài dời chỗ của bàn, của trụ trước hoặc của ụ trục chính lớn hơn 1600 mm.
1.3.2. Kiểm bằng dây và kính hiển vi
Trên bàn máy hoặc trên trụ trước, kẹp chặt kính hiển vi. Bên cạnh bàn máy hoặc bên cạnh trụ trước, căng dây, sao cho khi dời chỗ kính hiển vi cùng với bàn máy hoặc trụ trước thì đường vạch trên thị kính, ở hai vị trí mút của bàn máy hoặc trụ trước, đều trùng với một đường sinh bên của dây.
Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trước (ụ trục chính) trên toàn khoảng chạy; dừng lại để đo sau từng khoảng không nhỏ hơn 0,1 chiều dài khoảng chạy, nhưng không lớn hơn 500 mm.
Sai lệch được xác định bằng độ lệch lớn nhất của đường sinh bên của dây kể từ đường vạch trên thị kính.
Chú thích: Cho phép kiểm bằng ống tự chuẩn trực, khi đó cần xây dựng đồ thị quỹ đạo dời chỗ của cụm. Cách xây dựng đồ thị xem kiểm 1.2.2.
1.4. Độ thẳng dời chỗ của ụ trục chính trong mặt phẳng đứng
a) song song với đường tâm trục chính;
b) thẳng góc với đường tâm trục chính.
Bảng 4
Cấp chính xác của máy |
Chiều dài dời chỗ, mm |
|||
Đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
Lớn hơn 3200 đến 5000 |
|
Dung sai, mm |
||||
E |
30 |
40 |
65 |
80 |
D |
20 |
25 |
- |
- |
Cách kiểm
Đối với máy có chiều dài dời chỗ của ụ trục hính đến 1600 mm.
1.4.1. Kiểm bằng ke và đồng hồ so (hình 9)
Đặt ụ trục chính ra vào (đầu trượt) ở vị trí giữa.
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 (sàn máy) đặt ke 2; một mặt của ke phải chỉnh song song với dời chỗ đứng của ụ trục chính 5.
Trên trục chính 4, kẹp đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt đo của ke.
Dời chỗ ụ trục chính trên toàn khoảng chạy.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
Đối với máy có chiều dài dời chỗ của ụ trục chính lớn hơn 1600 mm.
1.4.2. Kiểm bằng kính hiển vị và ống ngắm (hình 10).
Trên ụ trục chính 5, kẹp kính hiển vi 7 có ống ngắm nằm.
Căng dây 6 song song với dời chỗ của ụ trục chính, sao cho khi dời chỗ kính hiển vi thì đường vạch của thị kính, ở những vị trí mút của ụ trục chính trên toàn khoảng chạy; dừng lại để đo sau từng khoảng không nhỏ hơn 0,1 chiều dài khoảng chạy, nhưng không lớn hơn 500 mm.
Sai lệch được xác định bằng độ lệch lớn nhất của đường sinh của dây kể từ đường vạch trên thị kính. Kiểm 1.5. Độ thẳng dời chỗ của trục chính doa: a) trong mặt phẳng đứng; b) trong mặt phẳng nằm. |
Bảng 5
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
||
Tăng cường |
||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
||
Dung sai, mm |
||||
E |
1.5a |
Khi trục chính nhô ra trên chiều dài L = 5 D, nhưng không lớn hơn 800 mm. |
||
30 |
40 |
50 |
||
D |
1.5a |
20 |
25 |
- |
E |
1.5b |
Khi nhô ra trên toàn chiều dài |
||
20 |
30 |
50 |
||
D |
1.5b |
12 |
20 |
- |
Cách kiểm
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 (sàn máy), đặt thước kiểm thẳng 2 trên hai gối tựa điều chỉnh 5 (căn mẫu) song song với hướng dời chỗ của trục chính.
Trên trục chính 4, kẹp đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của thước. Số chỉ của đồng hồ so tại hai đầu của thước phải bằng nhau.
Dời chỗ trục chính trên khoảng L = 5 D, nhưng không lớn hơn 800 mm (để kiểm trong mặt phẳng đứng) và trên toàn khoảng chạy (để kiểm trong mặt phẳng nằm). Dừng lại để đo sau từng khoảng không lớn hơn 0,1 khoảng dời chỗ. Khi đó ghi lại số chỉ lớn nhất của đồng hồ so.
Đoạn L = 5D được tính từ vị trí làm việc ban đầu của trục chính.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.6. Độ đảo hướng tâm của trục chính doa.
Bảng 6
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
|||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|
Tăng cường |
|||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|
Dung sai, mm |
|||
E |
25 L = 300 mm |
30 L = 500 mm |
40 L = 600 mm |
D |
16 L = 300 mm |
20 L = 500 mm |
- |
Cách kiểm
Trên phần tĩnh của máy, kẹp chặt đồng hồ so 1, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt kiểm của trục chính 2.
Đưa trục chính ra một khoảng L + 20 mm kể từ mặt mút mâm cặp hoặc từ mặt mút của trục chính rỗng. Quay trục chính.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở từng vị trí đo.
1.7. Độ đảo hướng tâm của lỗ côn trục chính doa: a) khi quay trục chính; b) khi quay trục chính và mâm cặp. |
Bảng 7
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
||
Tăng cường |
||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
||
Dung sai, mm |
||||
E |
|
Ở gần mặt mút trục chính |
||
1.7 a |
16 |
20 |
25 |
|
1.7 b |
40 |
50 |
60 |
|
D |
1.7a |
10 |
12 |
- |
1.7b |
- |
- |
- |
|
E |
|
Trên khoảng cách bằng 2D của trục chính doa, nhưng không nhỏ hơn 300 mm |
||
1.7a 1.7b |
20 40 |
25 50 |
30 60 |
|
D |
1.7a 1.7b |
12 - |
20 - |
- - |
Cách kiểm
Lắp chặt trục kiểm 2 có mặt đo hình trụ vào lỗ côn trục chính.
Trên phần tĩnh của máy, kẹp đồng hồ so 1, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm.
Quay trục chính theo một hướng.
Đo gần mặt mút trục chính và tại điểm cách mặt mút trục chính khoảng bằng 2D của trục chính doa, nhưng không nhỏ hơn 300 mm.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở từng vị trí đo.
1.8. Độ đảo chiều trục của trục chính doa:
Bảng 8
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
|||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|
Tăng cường |
|||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|
Dung sai, mm |
|||
E |
12 |
16 |
25 |
D |
8 |
10 |
- |
Cách kiểm
Lắp chặt trục kiểm 1 có mặt mút thẳng góc với đường tâm vào lỗ côn trục chính.
Trên phần tĩnh của máy, kẹp chặt đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc tại tâm mặt mút trục kiểm.
Quay trục chính theo một chiều.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.9. Độ đảo hướng tâm của mâm cặp theo vành kiểm hoặc theo mặt chuẩn cho dao phay của trụ chính quay.
8. Máy cắt
Bảng 9
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
|||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|
Tăng cường |
|||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|
Dung sai, mm |
|||
E |
16 |
20 |
30 |
D |
- |
- |
- |
Cách kiểm
Trên phần tĩnh của máy, kẹp chặt đồng hồ so 1, sao cho mũi đo, của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với vành kiểm của mâm cặp 2 hoặc mặt chuẩn cho dao phay của trục chính phay.
Tiến hành quay mâm cặp.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở từng vị trí đo.
1.10. Độ đảo mặt mút của mâm cặp theo vành kiểm hoặc mặt mút của mặt chuẩn trên trục chính phay để lắp dao phay.
Bảng 10
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
|||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|
Tăng cường |
|||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|
Dung sai, mm |
|||
E |
16 |
20 |
30 |
D |
- |
- |
- |
Cách kiểm
Trên phần tĩnh của máy, kẹp chặt đồng hồ so 1, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt mút của mâm cặp 2 ở vị trí xa tâm nhất (hoặc mặt mút của mặt chuẩn trên trục chính phay để lắp dao phay).
Tiến hành quay mâm cặp. Tiến hành đo ít nhất ở hai điểm đối kính của mặt mút mâm cặp.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở từng vị trí đo.
1.11. Độ thẳng góc của hướng các dời chỗ ngang đối với các dời chỗ dọc của:
a) bàn máy trên bàn trượt và bàn máy cùng với bàn trượt trên thân máy;
b) bàn máy trên thân máy và trụ trước trên thân máy;
c) trụ trước trên bàn trượt và trụ trước cùng với bàn trượt trên thân máy hoặc trụ trước trên thân máy và ụ trục chính (dầu trượt) trên bàn trượt.
Bảng 11
Cấp chính xác |
Chiều dài dời chỗ, mm |
||
500 |
|||
Dung sai, mm, cho kiểm |
|||
a |
b |
c |
|
E |
20 |
25 |
30 |
D |
12 |
16 |
- |
Cách điểm
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 (sàn máy) đặt ke kiểm 2 song song với hướng dời chỗ của bàn máy hoặc của trụ; dọc theo đường tâm trục chính.
Trên trục chính, kẹp chặt đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt đo của ke.
Đặt bàn máy hoặc trụ ở vị trí giữa trong hướng dọc và dời chỗ trong hướng ngang so với đường tâm trục chính.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
1.12. Độ song song của mặt làm việc của bàn máy trong hướng dọc và hướng ngang đối với dời chỗ của:
a) bàn máy:
b) ụ trục chính và trong hướng dọc của trụ trước.
Hình 18
Bảng 12
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Chiều dài dời chỗ, mm |
||||
Đến 800 |
Lớn hơn 800 đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
Lớn hơn 3200 đến 5000 |
||
Dung sai, mm |
||||||
E |
1.12a |
25 |
30 |
40 |
50 |
65 |
D |
1.12a |
16 |
20 |
25 |
- |
- |
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Chiều dài dời chỗ, mm |
||||
Đến 500 |
Lớn hơn 500 đến 800 |
Lớn hơn 800 đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
||
Dung sai, mm |
||||||
E |
1.12b |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
D |
1.12b |
12 |
16 |
- |
- |
- |
Cách kiểm
Trên giữa mặt làm việc của bàn máy 1, đặt thước kiểm thẳng 3 trên hai gối tựa 2 có chiều cao bằng nhau.
Trên trục chính kẹp chặt đồng hồ so 4, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt làm việc của thước thẳng.
Dời chỗ bàn máy hoặc trục trước (ụ trục chính) trên chiều dài khoảng chạy.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài khoảng chạy.
Chú thích: Khi chiều dài dời chỗ lớn hơn 1600 mm, cho phép chuyển chỗ thước kiểm thẳng.
1.13. Độ thẳng góc của hướng dời chỗ của ụ trục chính đối với mặt làm việc của bàn máy trong mặt phẳng:
a) song song với đường tâm trục chính;
b) thẳng góc với đường tâm trục chính
Bảng 13
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
||
Tăng cường |
||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
||
Dung sai, mm |
||||
E |
1.13a 1.13b |
30 |
40 |
50 |
trên 1000 mm khoảng chạy |
||||
D |
1.13a |
20 |
25 |
- |
1.13b |
trên 1000 mm khoảng chạy |
Đối với kiểm 1.13a, đầu trên của đường hướng của trục chỉ cho phép lệch về phía bàn máy.
Cách kiểm
Đặt bàn máy 1 ở vị trí giữa so với đường tâm trục chính.
Trên giữa mặt làm việc của bàn máy, đặt ke kiểm 2 trên thước kiểm thẳng 5.
Trên ụ trục chính 4, kẹp chặt đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng so tiếp xúc với mặt đo của ke.
Đặt ụ trục chính ra vào (đầu trượt) ở vị trí giữa trong hướng dọc.
Dời chỗ ụ trục chính trong hướng đứng.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.14. Độ thẳng góc của đường tâm quay của trục chính đối với hướng dời chỗ đứng của ụ trục chính.
Bảng 14
Cấp chính xác của máy |
Khoảng chạy đứng của ụ trục chính, mm |
|
Đến 2000 |
Lớn hơn 2000 |
|
Dung sai, mm |
||
E |
20 L1 = 1000 mm |
40 L1 = 2000 mm |
D |
12 L1 = 1000 mm |
25 L1 = 2000 mm |
Cách kiểm
Đưa trục chính ra một đoạn L = 3 D; nhưng không lớn hơn 800 mm. Trên mặt làm việc của bàn máy 1 (sàn máy), đặt ke 3 trên hai gối tựa 2, song song với hướng dời chỗ đứng của ụ trục chính.
Đặt ụ trục chính ra vào ở vị trí giữa trong hướng dọc và ở 1/2 chiều cao nâng rồi kẹp chặt ở vị trí đó.
Trên trục chính 5, kẹp chặt gá khủy 6 có đồng hồ so 4, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt đo của ke.
Quay trục chính có mang đồng hồ so 1800.
Đoạn L = 3D kể từ vị trí làm việc ban đầu của trục chính. Sai lệch được xác định bằng hiện đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.15. Độ thẳng góc của dời chỗ của ụ trục chính theo đường hướng của trụ trước đối với dời chỗ ngang của trụ.
Dung sai cho 1000mm khoảng chạy đối với máy cấp chính xác E có đường kính trục chính doa bình thường lớn hơn 90 mm và có đường kính trục chính doa tăng cường lớn hơn 110mm là 40mm.
Cách kiểm
Trên bệ 4 đặt ke 3, sao cho mặt đo a song song với hướng (so với đường tâm của trục chính) dời chỗ ngang của trụ trước, còn mặt đo b nằm trong mặt phẳng đứng, dọc theo hướng dời chỗ của ụ trục chính.
Trên trục chính kẹp đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt đo b của ke.
Dời chỗ ụ trục chính theo phương đứng trong miền vị trí giữa của nó và vị trí giữa của trụ theo đường hướng của thân máy.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.16. Độ song song của đường tâm quay của trục chính đối với mặt làm việc của bàn máy (cho máy có bàn).
Bảng 15
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||||
Bình thường |
|||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|||
Tăng cường |
|||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|||
Dung sai, mm |
|||||
E |
20 |
30 |
40 |
||
D |
12 |
20 |
- |
||
Cách kiểm
Đưa trục chính ra một đoạn L = 3 D, nhưng không lớn hơn 800 mm.
Giữa mặt làm việc của bàn máy 1, khi bàn máy ở vị trí giữa đối với đường tâm trục chính, đặt thước kiểm thẳng 2.
Trên thước thẳng đặt đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt trụ trục chính 4. Tiến hành đo khi đã kẹp chặt bàn máy.
Đặt ụ trục chính ở 1/3 chiều cao của trụ; nếu máy có ụ ra vào thì ụ này đặt ở vị trí giữa dọc theo đường tâm trục chính. Khi đo phải dời chỗ giá đồng hồ so dọc theo đường tâm trục chính.
Tiến hành đo ở hai mặt cắt của trục chính; mặt cắt nọ cách mặt cắt kia một khoảng L = 3 D, nhưng không lớn hơn 800mm. Xoay trục chính 1800, đo lặp lại.
Đoạn L = 3 D kể từ vị trí làm việc ban đầu của trục chính.
Sai lệch được xác định bằng trị số trung bình (nửa tổng đại số) giá hai hiệu đại số các số chỉ của đồng hồ so, nhận được ban đầu theo cùng một đường sinh và nhận được tiếp theo trên đường sinh đối kính (khi xoay trục chính 1800).
1.17. Độ song song của đường tâm quay của trục chính đối với dời chỗ của trụ trước, của ụ trục chính (đầu trượt):
a) trong mặt phẳng đứng;
b) trong mặt phẳng nằm (cho máy có bàn).
Bảng 16
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||||
Bình thường |
||||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
||||
Tăng cường |
||||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
||||
Dung sai, mm |
||||||
E |
1.17 a |
30 |
40 |
60 |
||
1.17 b |
20 |
25 |
40 |
|||
D |
1.17 a |
- |
- |
- |
||
1.17 b |
- |
- |
- |
|||
Đối với kiểm 1.17 a, chỉ cho phép trục chính lệch về phía trên.
Cách kiểm
Đưa trục chính 1 ra một đoạn L = 3 D, nhưng không lớn hơn 800 mm.
Trên phần tĩnh của máy, kẹp chặt đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt trụ trục chính.
Đặt ụ trục chính ở 1/3 chiều cao của trụ; nếu máy có ụ ra vào thì ụ này đặt ở vị trí giữa dọc theo đường tâm trục chính. Khi đo phải dời chỗ gá đồng hồ so dọc theo đường tâm trục chính. Dời chỗ ụ trước đi một đoạn có chiều dài bằng chiều dài vươn ra của trục chính.
Tiến hành đo khi trụ trước ở vị trí giữa và khi kẹp chặt ụ trục chính.
Tiến hành đo ở hai mặt của trục chính; mặt cắt nọ cách mặt cắt kia một khoảng L = 3 D, nhưng không lớn hơn 800 mm.
Xoay trục chính 1800. Đo lặp lại.
Đoạn L = 3 D kể từ vị trí làm việc ban đầu của trục chính.
Sai lệch được xác định bằng trị số trung bình (nửa tổng đại số) của hai hiệu đại số các số chỉ của đồng hồ so, nhận được ban đầu theo cùng một đường và nhận được tiếp theo trên đường sinh đối kính (khi xoay trục chính 1800).
1.18. Độ thẳng góc của đường tâm quay của trục chính đối với dời chỗ ngang (so với đường tâm trục chính):
a) của bàn máy;
b) của trụ trước.
Hình 24
Bảng 17
Cấp chính xác của máy |
Số kiểm |
Khoảng chạy đứng của ụ trục chính, mm |
|
Đến 2000 |
Lớn hơn 2000 |
||
Dung sai, mm |
|||
E |
1.18 a |
20 L = 1 000 mm |
40 L = 2 000 mm |
1.18 b |
20 L = 1 000 mm |
40 L = 2 000 mm |
|
D |
1.18 a |
12 L = 1 000 mm |
25 L = 2 000 mm |
1.18 b |
- |
- |
Cách kiểm
Đưa trục chính ra một đoạn L = 3 D, nhưng không lớn hơn 800 mm.
Trên bàn máy 1 hoặc trên phần tĩnh của máy, ở vị trí giữa đối với dời chỗ ngang (so với đường tâm trục chính) của bàn máy hoặc trụ trước, đặt thước kiểm thẳng 2 song song với hướng dời chỗ ngang của bàn hoặc của trụ trước.
Đặt ụ trục chính ra vào ở vị trí giữa trong hướng dọc.
Trên trục chính kẹp chặt gá khuỷu 3 có đồng hồ so 4, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt làm việc của thước thẳng. Xoay trục chính 1800.
Tiến hành đo trên chiều cao xấp xỉ 0,25 chiều cao nâng của ụ trục chính, khi đã kẹp chặt ụ trục chính.
Đoạn L = 3 D kể từ vị trí làm việc ban đầu của trục chính.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.19. Độ thẳng góc của hướng dời chỗ của giá dao của mâm cặp đối với đường tâm quay của trục chính.
Hình 25
Bảng 18
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||||
Bình thường |
|||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|||
Tăng cường |
|||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|||
Dung sai, mm |
|||||
E |
16
|
20
|
30
|
||
D |
10
|
12
|
- |
||
Chỉ cho phép giá dao lệch về phía ụ trục chính khi giá dao dời chỗ từ tâm mâm cặp ra.
Cách kiểm
Trên bàn máy hoặc trên phần tĩnh của máy, đặt thước kiểm thẳng 2 thẳng góc với đường tâm quay của trục chính.
Trên giá dao 4 của mâm cặp, kẹp đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc với mặt làm việc của thước thẳng.
Dời chỗ giá dao cùng với đồng hồ so dọc theo thước thẳng trên chiều dài khoảng chạy của giá dao.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
1.20. Độ thẳng góc của mặt bên của rãnh chính xác của bàn máy đối với đường tâm quay của trục chính khi bàn máy ở vị trí 00 và 1800.
Dung sai chiều dài 1000 mm đối với máy cấp chính xác:
E …………………………….. 40 mm
D ……………………………..25 mm
Cách kiểm
Đặt bàn máy hoặc trụ trước ở vị trí giữa trong hướng ngang.
Trong rãnh chính xác 5 của bàn máy, đặt thước thẳng đặc biệt 1 (hoặc con trượt), sao cho gờ nhô ra của thước được áp sát với một trong những mặt bên của rãnh.
Trên trục chính 4, kẹp trục gá khuỷu 3 có đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của thước thẳng tại vị trí cách đường tâm trục chính một khoảng L/2 Xoay trục chính có gá khuỷu và đồng hồ so 1800C. Tiến hành đo lần thứ hai.
Trường hợp dùng con trượt thì chuyển chỗ con trượt sang vị trí đối xứng qua đường tâm trục chính trên chiều dài L/2.
Tiến hành đo khi bàn máy đã được kẹp chặt.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài đo.
1.2.1. Độ song song của mặt bên của rãnh chính xác của bàn máy đối với dời chỗ của bàn máy hoặc của trụ trước khi bàn ở vị trí 900 và 2700.
Dung sai trên chiều dài 1000 m với máy cấp chính xác:
E ………………………….. 40 mm
D ……………………………25 mm
Đặt bàn máy hoặc trụ trước ở vị trí giữa trong hướng ngang.
Trong rãnh chính xác của bàn 1, đặt thước thẳng đặc biệt 2 (hoặc con trượt), sao cho gờ nhô ra của thước thẳng được áp sát vào một trong những mặt bên của rãnh.
Trên trục chính 4, kẹp đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của thước thẳng (hoặc con trượt). Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trên chiều dài khoảng chạy.
Trường hợp dùng con trượt thì chuyển chỗ con trượt. Tiến hành đo khi bàn máy đã được kẹp chặt.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
1.22. Độ không đổi vị trí của mặt làm việc của bàn máy khi xoay bàn máy 900, 1800, 2700 và 3600.
Hình 28
Bảng 19
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||||
Bình thường |
|||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|||
Tăng cường |
|||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|||
Dung sai, mm |
|||||
E |
20 |
30 |
- |
||
L = 1000 mm |
|||||
D |
12 |
20 |
- |
||
L = 1000 mm |
|||||
Cách kiểm
Đặt bàn máy một ở vị trí giữa. Trên mặt làm việc của bàn máy, đặt vòng kiểm 2.
Trên thân máy, đặt đồng hồ so 3, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt mút trên của vòng kiểm.
Lần lượt xoay bàn 900, 1800, 2700 và 3600.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở vị trí ban đầu và những vị trí xoay của bàn máy.
1.23. Độ song song của ống bao ra vào của giá đỡ tâm đối với dời chỗ của bàn máy hoặc của trụ trước:
a) trong mặt phẳng đứng;
b) trong mặt phẳng nằm.
9. Máy cắt
Dung sai trên chiều dài 500 mm đối với máy cấp chính xác E có đường kính của trục chính doa: bình thường lớn hơn 90 đến 160 mm và tăng cường lớn hơn 110 đến 200 mm là mm.
Hình 29
Cách kiểm
Đưa ống bao 1 của giá đỡ tâm ra đến vị trí giới hạn.
Trên mặt làm việc của bàn máy 3 hoặc của trụ trước, đặt đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc, thẳng góc với mặt trụ của ống bao.
Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trước một khoảng bằng chiều dài vươn ra của ống bao.
Tiến hành đo ở ba vị trí của bàn máy hoặc của trụ trước trên chiều dài khoảng chạy.
Tiến hành đo ở ba vị trí của bàn máy hoặc của trụ trước trên chiều dài khoảng chạy.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so trên chiều dài dời chỗ.
Chú thích: Kiểm này không dùng cho máy có trụ trước hoặc trụ sau dời chỗ ngang.
1.24. Độ đồng trục của bạc trong của giá đỡ tâm và trục chính doa trên mặt phẳng nằm.
Bảng 20
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||||
Bình thường |
|||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|||
Tăng cường |
|||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|||
Dung sai, mm, trên chiều dài 1000 mm |
|||||
E |
25 |
30 |
40 |
||
D |
16 |
20 |
- |
||
Cách kiểm
Đặt trụ trước (trụ sau) ở vị trí giữa, trong trường hợp dời chỗ trụ dọc theo đường tâm trục chính.
Đặt ụ trục chính và giá đỡ tâm ở vị trí giữa theo chiều cao và kẹp chặt.
Lắp chặt trục kiểm 3 có mặt đo hình trụ vào lỗ trục chính 4 và bạc của giá đỡ tâm 1.
Trên mặt làm việc của bàn máy 5, kẹp đồng hồ so 2, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của trục kiểm.
Dời chỗ bàn máy hoặc trụ trước (trụ sau) dọc theo đường tâm của trục kiểm.
Tiến hành đo theo hai đường sinh đối kính khi xoay trục kiểm 1800.
Sai lệch được xác định bằng nửa hiệu đại số lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
Cho phép kiểm bằng thiết bị quang học cũng như bằng trục kiểm ngắn. Chú thích: Kiểm này không dùng cho máy có trụ trước hoặc trụ sau dời chỗ ngang. 1.25. Độ chính xác của dời chỗ thẳng tọa độ của bàn máy và của ụ trục chính (cho máy có bàn máy lắp vào). |
Hình 32
Bảng 21
Cấp chính xác của máy |
Chiều dài đo, mm |
|||||||
Đến 125 |
Lớn hơn 125 đến 200 |
Lớn hơn 200 đến 320 |
Lớn hơn 320 đến 500 |
Lớn hơn 500 đến 800 |
Lớn hơn 800 đến 1250 |
Lớn hơn 1250 đến 2000 |
Lớn hơn 2000 đến 3200 |
|
Dung sai, mm |
||||||||
E |
25 |
30 |
40 |
50 |
63 |
80 |
100 |
125 |
D |
12 |
15 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
- |
Cách kiểm
Trong mặt phẳng nằm, đặt thước chuẩn thẳng có khắc vạch 2 cách mặt làm việc của bàn máy 1 một khoảng bằng 1/3 khoảng chạy của ụ trục chính và cách mặt bên phải của bàn máy một khoảng bằng 1/3 chiều rộng bàn máy.
Trong mặt phẳng đứng, đặt thước chuẩn thẳng khắc vạch 2 cách mặt mút của trục chính phay (rỗng) một khoảng 1/3 khoảng chạy của trục chính.
Kẹp chặt kính hiển vị 3 trên ụ trục chính 4, sao cho qua kính hiển vi có thể quan sát thấy thang vạch của thước.
Dời chỗ bàn máy (hoặc ụ trục chính) trên chiều dài khoảng chạy đã cho và kẹp chặt lại.
Tiến hành kiểm tại những vị trí cách nhau không quá 0,1 khoảng dời chỗ lớn nhất, nhưng không lớn hơn 125 mm.
Sai lệch được xác định bằng hiệu số của các số chỉ của thước chuẩn thẳng và số chỉ của thước lắp trên máy.
2. KIỂM KẾT QUẢ GIA CÔNG CỦA MÁY
Hình dạng mẫu thử nên theo
Mẫu thử - vật đúc bằng gang có độ cứng Brinen 150 – 200 HB.
Chú thích: Cho phép dùng một hoặc một số mẫu thử có hình dạng khác, nếu chúng có thể dùng để kiểm các mục nêu ở phần sau
Bảng 22
Tên gọi hoặc ký hiệu của kích thước |
Mức |
||
Đường kính của trục chính doa |
Bình thường |
||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
|
Tăng cường |
|||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
|
d |
150 – 170 |
240 – 260 |
380 – 420 |
d2 |
50 – 60 |
70 - 80 |
100 – 120 |
S |
140 |
160 |
220 |
L |
300 |
400 |
500 |
b |
110 |
160 |
220 |
B |
400 |
500 |
770 |
d1 |
~ 1.9d |
Bảng 23
Kiểm |
Cấp chính xác của máy |
Đường kính của trục chính doa, mm |
||
Bình thường |
||||
Đến 90 |
Lớn hơn 90 đến 160 |
Lớn hơn 160 |
||
Tăng cường |
||||
Đến 110 |
Lớn hơn 110 đến 200 |
Lớn hơn 200 |
||
Dung sai, mm |
||||
1 |
2 |
3 |
||
2.1. Độ không đổi của đường kính d: a) ở mặt cắt ngang; b) ở mặt cắt dọc |
E |
a |
||
16 |
20 |
30 |
||
b |
||||
20
|
30
|
40
|
||
D |
a |
|||
10 |
12 |
- |
||
b |
||||
12
|
20
|
- |
||
2.2. Độ không đổi của đường kính d1: a) ở mặt cắt ngang; b) ở mặt cắt dọc |
E |
a |
||
20 |
30 |
40 |
||
b |
||||
20
|
30
|
40
|
||
2.3. độ không đổi của đường kính d1: a) ở mặt cắt ngang; b) ở mặt cắt dọc |
D |
a |
||
16 |
20 |
- |
||
b |
||||
12
|
20
|
- |
||
2.4. Độ phẳng của mặt mút mẫu thử có đường kính B, được khỏa mặt bằng giá dao của mâm cặp |
E |
16
|
30
|
30
|
D |
10
|
20
|
- |
|
Không cho phép lồi |
||||
2.5. Độ thẳng góc của đường tâm lỗ d của mẫu thử đối với mặt mút (đã gia công theo điều 2.3). |
E |
25 |
30
|
|
D |
16
|
- |
||
2.6. Độ song song của đường tâm lỗ d2, doa trên mẫu thử tiến dao của: a) bàn máy (trụ trước, ụ trục chính, đầu trượt) b) trục chính doa |
E |
30
|
||
D |
20
|
- |
||
2.7. Độ thẳng góc của đường tâm lỗ d trên mẫu thử đối với mặt phẳng nhận được do phay rãnh khi tiến dao nằm và tiến dao đứng |
E |
30
|
||
D |
20
|
- |
Cách kiểm
2.1 và 2.2 sau khi gia công nửa tinh, lỗ d được gia công bằng dao tinh kẹp chặt trên trục chính doa khi trục chính tiến dao; lỗ d1 được gia công bằng dao tinh kẹp trên giá dao của mâm cặp khi bàn máy hoặc trụ trước (ụ trục chính, đầu trượt) tiến dao.
Tiến hành kiểm đường kính lỗ bằng dụng cụ đo đường kính
2.3. Gia công mặt mút bằng dao tinh giá dao của mâm cặp. Tiến dao hướng tâm. Độ phẳng được xác định bằng thước thẳng, căn mẫu hoặc căn lá.
2.4. Tiến hành kiểm bằng trục kiểm (lắp vào lỗ), ke và căn lá.
Dùng căn lá, kiểm khe hở giữa đường sinh trục kiểm và mặt đo của ke; ke này đặt trên mặt mút mẫu thử.
2.5. Gia công bốn lỗ trụ trên mẫu thử.
Hai lỗ khi bàn (trụ trước) tiến dao; hai lỗ khác khi trục chính tiến dao.
Tiến hành kiểm bằng trục kiểm lắp vào lỗ. Xác định hiệu số lớn nhất của những khoảng cách tâm trên chiều dài đã cho.
2.6. Gia công hai rãnh trên mẫu thử bằng dao phay tinh:
Một rãnh – khi trụ trước (bàn máy) tiến dao; còn rãnh kia – khi ụ trục chính tiến dao.
Tiến hành kiểm tra bằng trục kiểm lắp vào lỗ d và ke đặt trên mặt đã phay.
ĐÍNH CHÍNH
Tiêu chuẩn máy cắt kim loại
Trang |
Chỗ có lỗi |
In sai |
Sửa lại |
2 |
Dòng dưới bảng 1 |
Không cho phép lỗi |
Không cho phép lồi |
2 |
Dòng 7 (dưới lên) |
a » 0,1, L ³ 100mm |
a » 0,1 L ≥ 100 mm |
27 |
Cột 1, ô 3 |
Côn
Moóc theo |
Côn
Moóc theo |
30 |
tên gọi bằng tiếng anh |
ad rigindity |
and rigidity |
52 |
bảng 18, ô trống |
(để trống không ghi gi) |
(thêm gạch ngang) |
59 |
dưới hình 25 |
Kiểu với ụ trước |
Kiểm với ụ trước |
59 |
dưới hình 26 |
Kiểu với ụ sau |
Kiểm với ụ sau |
84 |
bảng 13 |
L = 00 mm |
L = 300 mm |
103 |
|
Bảng |
Bảng 1 |
136 |
|
trên chiền dài |
trên chiều dài |
136 |
(bảng, cột 1) |
2.3; 2.4; 2.5; 2.6 |
2.2; 2.3; 2.4; 2.5; |
137 |
(bảng, cột 1) |
2.7 |
2.6 |
137 |
|
2.1 và 2.2 sau khi … |
2.1 và 2.2. Sau khi.. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.