BULÔNG, VÍT, VÍT CẤY, ĐAI ỐC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Bolts, scres, studus and nuts - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bu lông, vít, vít cấy và đai ốc có đường kính ren từ 1 đến 48 mm
1.1. Kiểu, kích thước, ren, sai lệch giới hạn và độ nhẵn bề mặt của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải phù hợp với những yêu cầu đã được quy định trong các tiêu chuẩn và kích thước.
1.2. Cơ tính của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép cacbon và thép hợp kim phải theo những chỉ dẫn trong bảng 1 và 2.
Cơ tính của bu lông, vít và vít cấy làm bằng thép cacbon và thép hợp kim ở nhiệt độ thường
Bảng 1
Cấp bền* |
Giới hạn bền σb, KG/mm2 |
Giới hạn chảy σc, KG/mm2 |
Độ giãn dài tương đối ε, % |
Độ dai và dập ak KG/mm2 |
Độ cứng Brinen HB |
Độ cứng Rocven |
Ứng suất do tải trọng thử σt KG/mm2 |
|||||||
HRB |
HRC |
|||||||||||||
Nhỏ nhất |
Lớn nhất (tham khảo) |
Không nhỏ hơn |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất (tham khảo) |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất (tham khảo) |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất (tham khảo) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
||
3.6 |
34 |
49 |
20 |
25 |
Không qui định |
90 |
150 |
48 |
80 |
Không qui định |
18,8 |
|||
30 |
||||||||||||||
4.6 |
40 |
55 |
24 |
25 |
5,5 |
110 |
170 |
62 |
86 |
22,6 |
||||
4.8 |
32 |
14 tham khảo |
Không qui định |
29,1 |
||||||||||
5.6 |
50 |
70 |
30 |
20 |
5 |
140 |
215 |
77 |
97 |
28,2 |
||||
5.8 |
40 |
10 tham khảo |
Không qui định |
36,4 |
||||||||||
6.6 |
60 |
80 |
36 |
16 |
4 |
170 |
245 |
86 |
102 |
Không qui định |
33,9 |
|||
6.8 |
48 |
8 tham khảo |
Không qui định |
43,7 |
||||||||||
6.9 |
54 |
12 tham khảo |
47,5 |
|||||||||||
8.8 |
80 |
100 |
64 |
12 |
6 |
225 |
300 |
Không qui định |
21 |
33 |
58,2 |
|||
10.9 |
100 |
120 |
90 |
9 |
4 |
280 |
365 |
29 |
39 |
79,2 |
||||
12.9 |
120 |
140 |
108 |
8 |
4 |
330 |
475 |
36 |
45 |
95,0 |
||||
14.9 |
140 |
160 |
126 |
7 |
3 |
390 |
Không qui định |
41 |
50 |
111,0 |
||||
* Cấp bền được ký hiệu bằng 2 chữ số. Số trước nhân với 10 cho giới hạn bền nhỏ nhất kG/mm2, số sau nhân với 10 cho tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền bằng %. Tích của hai số cho giới hạn chảy kG/mm2 (đối với cấp bền 3.6 cho giá trị gần đúng).
Chú thích:
1. Đối với cấp bền 4.8; 5.8 và 6.8 cho phép dùng thép tự động.
2. Khi cung cấp bulông, vít và vít cấy cho phép thay thế những sản phẩm có cấp bền thấp bằng những sản phẩm có cấp bền cao hơn:
Cấp bền 3.6 bằng cấp bền 4.6;
Cấp bền 4.8 bằng cấp bền 5.8; 6.8; 6.9;
Cấp bền 5.8 bằng cấp bền 6.8; 6.9;
Cấp bền 6.8 bằng cấp bền 6.9; 8.8;
Cấp bền 6.9 bằng cấp bền 8.8.
Cơ tính của đai ốc làm bằng thép cacbon và hợp kim ở nhiệt độ thường
Bảng 2
Cấp bền* |
Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σF , kG/mm2, không nhỏ hơn |
Độ cứng Brinen HB |
Độ cứng Rocven HRC |
Không lớn hơn |
|||
4 |
40 |
302 |
33 |
5 |
50 |
||
6 |
60 |
||
8 |
80 |
||
10 |
100 |
353 |
38 |
12 |
120 |
||
14 |
140 |
375 |
40 |
* Cấp bền ký hiệu bằng chữ số, số này nhân với 10 cho trị số ứng suất do tải trọng thí nghiệm kG/mm2.
Chú thích:
1. Đối với cấp bền 4 và 5 cho phép dùng thép phốt pho. Đối với cấp độ bền 4, 5, 6 cho phép dùng thép tự động.
2. Khi cung cấp, cho phép thay thế đai ốc có cấp bền thấp bằng cấp bền cao hơn (nếu trong đơn đặt hàng không cấm). Khi đó độ cứng của đai ốc cung cấp không được vượt quá độ cứng quá quy định của cấp được thay thế.
1.3. Không cho phép dùng thép sôi và thép tự động để làm bulông, vít và vít cấy nếu khách hàng yêu cầu và được ghi rõ trong đơn đặt hàng.
1.4. Cơ tính của bulông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép chịu ăn mòn, thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định nhiệt phải theo bảng 3 và 4
Cơ tính của bulông, vít, vít cấy làm bằng thép chịu ăn mòn, thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định ở nhiệt độ thường.
Bảng 3
Ký hiệu quy ước của nhóm |
Giới hạn bền σb kG/mm2 |
Giới hạn chảy σc kG/mm2 |
Độ giãn dài tương đối ε, % |
Độ dai va đập ak, KG/mm2 |
Ứng suất do tải trọng thử σt KG/mm2 |
Không nhỏ hơn |
|||||
21 |
52 |
20 |
40 |
- |
18,0 |
22 |
70 |
55 |
15 |
6 |
49,5 |
23 |
65 |
12 |
6 |
58,5 |
|
24 |
90 |
55 |
8 |
3 |
49,5 |
25 |
75 |
10 |
3 |
67,5 |
|
26 |
110 |
85 |
10 |
5 |
76,5 |
Cơ tính của đai ốc làm bằng thép chịu ăn mòn và thép chịu nhiệt, bền nhiệt, ổn định ở nhiệt độ thường.
Bảng 4
Ký hiệu quy ước của nhóm |
Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σF kG/mm2, không nhỏ hơn |
21 |
52 |
22 |
70 |
23 |
|
25 |
90 |
26 |
110 |
1.5. Cơ tính của bulông, vít, vít cấy và đai ốc làm bằng thép hợp kim màu phải theo bảng 5 và 6
Cơ tính của bu lông, vít và vít cấy làm bằng hợp kim màu ở nhiệt độ thường
Bảng 5
Ký hiệu quy ước của nhóm |
Giới hạn bền σb kG/mm2 |
Giới hạn chảy σc kG/mm2 |
Độ giãn dài tương đối ε, % |
Độ cứng Brinen HB |
Không nhỏ hơn |
||||
31 |
27 |
12 |
15 |
Không quy định |
32 |
32 |
Không quy định |
12 |
75 |
33 |
||||
34 |
50 |
Không quy định |
||
35 |
88 |
20 |
10 |
Cơ tính đai ốc làm bằng hợp kim màu ở nhiệt độ thường
Bảng 6
Ký hiệu quy ước của nhóm |
Ứng suất do tải trọng thí nghiệm σF kG/mm2, không nhỏ hơn |
31 |
27 |
32 |
32 |
33 |
|
34 |
50 |
35 |
38 |
1.6. Mắc vật liệu dùng để làm bulông, vít và vít cấy có cấp bền 8.8, 10.9 và làm đai ốc có cấp bền 10, 12 và 14 cần phải ghi trong đơn đặt hàng (mác vật liệu tương ứng được giới thiệu trong phụ lục).
1.7. Mác thép các bon dùng để làm bulông, vít, vít cấy có cấp bền 3.6 - 6.9 và làm đai ốc có cấp bền 4 - 8 cũng như mác hợp kim màu do cơ sở sản xuất lựa chọn (mác vật liệu tương ứng được giới thiệu trong phụ lục).
1.8. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép sản xuất bulông, vít, vít cấy và đai ốc bằng thép cácbon, thép hợp kim có mác khác với mác giới thiệu trong phụ lục nhưng có cấp bền tương đương và bằng hợp kim màu có cơ tính khác với những chỉ dẫn ở bảng 5 và 6.
1.9. Mác vật liệu nhóm 21, 23, 25 dùng để chế tạo các chi tiết lắp xiết cần phải ghi trong đơn đặt hàng. Cho phép đặt hàng chế tạo các chi tiết lắp xiết bằng những vật liệu có cơ tính khác quy định ở bảng 3 và 4.
1.10. Theo yêu cầu của khách hàng, chi tiết lắp xiết làm bằng đồng thau theo phương pháp chồn nguội phải qua nhiệt luyện để khử ứng suất trong.
1.11. Theo yêu cầu của khách hàng, bulông, vít, vít cấy và đai ốc được sản xuất có lớp phủ.
Loại và ký hiệu của lớp phủ phải theo bảng 7.
1.12. Yêu cầu kỹ thuật đối với lớp phủ, chiều dày phủ và kích thước ren khi chưa có lớp phủ được quy định theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
1.13. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép dùng những loại lớp phủ khác.
1.14. Kích thước rãnh lùi dao, đoạn ren cạn và cạnh vát của phần cuối ren theo TCVN 2034 - 77.
1.15. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất cho phép chế tạo:
a) Bulông, vít, vít cấy có chiều dài phần ren dài hoặc ngắn hơn;
b) Vít cấy và đai ốc có ren trái;
c) Bulông có một lỗ ở đầu.
Bảng 7
Ký hiệu |
Loại lớp phủ |
00 |
Không lớp phủ |
01 |
Kẽm có Cromat hóa |
02 |
Cadini có cromat hóa |
03 |
Niken |
04 |
Hai lớp Đồng - Niken |
05 |
Oxyt |
06 |
Phốt phát có tẩm dầu |
07 |
Thiếc |
08 |
Đồng |
09 |
Kẽm |
10 |
Anôt oxyt có crômat hóa |
11 |
Thụ động |
12 |
Bạc |
1.16. Sai lệch hình dạng và khuyết tật bên ngoài quy định ở bảng 8 và 9.
Bảng 8
Cấp chính xác của sản phẩm |
||
Thô |
Nửa tinh |
Tinh |
Không cho phép |
||
1. Vết nứt 2. Vết xước làm cho kích thước của sản phẩm vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 3. Góc giữa cạnh vát và mặt tựa của bulông lớn hơn 15o (hình 1b) 4. Việc vát cạnh của đầu bulông sáu cạnh hay đầu vuông đến mặt tựa lớn hơn 0,25 chiều cao của đầu bulông hay đai ốc (hình 1a).
Hình 1 5. Việc vê tròn đầu bulông sáu cạnh hay vuông làm cho đường kính vòng tròn ngoại tiếp vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 6. Việc vê tròn các vành ở đầu bulông và vít đầu chìm và nửa chìm cũng như các cạnh ở đầu của bulông và vít đầu chỏm cầu làm cho đường kính ở đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 7. Bulông đầu chỏm cầu khuyết hụt ở đỉnh nếu đường kính mặt khuyết vượt quá: |
||
40 % đường kính danh nghĩa của đầu |
30 % đường kính danh nghĩa của đầu |
|
Sự khuyết hụt không được làm cho chiều cao của đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 8. Độ nghiêng đường sinh của đầu (hình 2) lớn hơn 5 o và phần cầu ở mặt trên của đầu, làm cho chiều cao của đầu hình trụ vượt ra ngoài sai lệch giới hạn.
Hình 2 9. Đường kính danh nghĩa của đầu vít giảm nhỏ theo hướng của rãnh vượt quá: 0,3 mm - khi vít có đường kính ren đến 2 mm; 0,6 mm - khi vít có đường kính ren từ 2,5 đến 5 mm; 0,7 mm - khi vít có đường kính ren từ 6 mm và lớn hơn. 10. Độ nghiêng của mặt cạnh (góc β - hình 3) lớn hơn: |
||
2 o |
2 o |
1 o |
Chú thích: 1. Độ nghiêng của mặt cạnh không được làm cho kích thước vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 2. Chú thích 1 không áp dụng đối với bulông thô chế tạo bằng máy ép ma sát.
Hình 3 11. Độ nghiêng của các mặt sáu cạnh trong (góc β - hình 4) lớn hơn:
Hình 4 |
||
12. Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,25 chiều cao đầu làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài giới hạn 0,9 đường kính danh nghĩa. |
Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,20 chiều cao đầu làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài giới hạn 0,95 đường kính danh nghĩa. |
Những chỗ mẻ vỡ kim loại ở mặt cạnh của đầu có chiều cao lớn hơn 0,15 chiều cao của đầu, làm cho kích thước lắp chìa vặn S vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. |
13. Độ không vuông góc của bề mặt của đầu đối với trục của thân (góc g - hình 5) lớn hơn: |
||
2o đối với chi tiết có đường kính ren đến 30 mm; |
1o - đối với chi tiết có đường kính ren đến 30 mm;
|
|
1o - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm |
30' - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm |
|
14. Độ không vuông góc của mặt tựa của đai ốc đối với trục của ren (góc g - hình 5) lớn hơn: |
||
2o |
1o30' |
1o |
Hình 5 15. Có độ lồi ở mặt tựa. 16. Độ lõm ở mặt tựa có trị số lớn hơn nửa dung sai chiều cao đầu hay chiều cao đai ốc. |
||
17. Các vết ở chỗ tháo khuôn làm tăng đường kính thực tế của thân lớn hơn trị số dung sai cấp chính xác 8. |
Các vết ở chỗ tháo khuôn làm tăng đường kính thực tế của thân lớn hơn trị số dung sai cấp chính xác 7. |
- |
18. Các vết do lăn ép hay do dụng cụ cắt làm cho đường kính thân hay đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 19. Sự phình to thêm của đường kính của thân ở dưới đầu bulông hay vít (do áp lực cán ren) lớn hơn: |
||
Dung sai cấp chính xác 8 trên chiều dài bằng 2 lần đường kính danh nghĩa của ren. |
0,05 mm trên chiều dài 5 mm - đối với chi tiết có đường kính ren đến 16 mm. 0,1 mm trên chiều dài 8 mm - đối với chi tiết có đường kính ren từ 18 đến 27 mm. 0,2 mm trên chiều dài 10 mm - đối với chi tiết có đường kính ren lớn hơn 30 mm. |
|
Ở những thân bulông có kết cấu giảm áp lực cán ren đoạn côn khoảng giữa phần cuối của đoạn lùi ren và phần không có ren của thân bulông có chiều dài lớn hơn 2 lần bước ren (hình 6).
Hình 6 21. Cắt xiên ở cuối thân l (hình 7) lớn hơn: |
||
Kích thước cạnh vát C theo TCVN 2034 - 77 |
1/2 kích thước cạnh vát C theo TCVN 2034 - 77 |
|
Hình 7 22. Vết lõm ở mặt mút của thân sản phẩm chế tạo bằng phương pháp cán ren có chiều sâu lớn hơn kích thước cạnh vát C (hình 8) theo TCVN 2034 - 77.
Hình 8 23. Rìa thừa và mép sắc ở lỗ để lắp chốt chẻ. 24. Khoét lỗ lắp chốt chẻ có đường kính lớn hơn 1,5 đường kính của lỗ hay gây ra vết nứt của mặt mút. 25. Những chỗ khuyết lõm và biếu cục kim loại ở đáy rãnh, làm cho chiều sâu của rãnh vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 26. Góc của thành rãnh (góc a - hình 9) lớn hơn: |
||
5o |
3o |
|
Hình 9 27. Rìa thừa do cắt rãnh. 28. Độ lõm ở đáy rãnh có độ cong không phù hợp với bán kính của rãnh tiêu chuẩn hay với dao phay rãnh, cũng như độ lồi có bán kính nhỏ hơn 90 mm đối với vít đường kính ren đến 12 mm và nhỏ hơn 150 mm đối với vít có đường kính ren lớn hơn 12 mm (hình 10)
Hình 10 29. Những chỗ khuyết lõm hay biếu cục kim loại ở mặt mút của đầu vít rãnh chữ thập làm cho chiều cao của đầu vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 30. Rìa thừa hay khuyết ở ren làm calip ren lọt không vặn vào được. 31. Nứt rạn và tróc ren ở bulông, vít và vít cấy nếu chiều sâu những khuyết tật này vượt ra ngoài giới hạn của đường kính trung bình của ren hay chiều dài của chúng lớn hơn: |
||
8% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/3 chiều dài của một vòng ren |
5% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/4 chiều dài của một vòng ren |
2% toàn bộ chiều dài của ren theo đường xoắn vít hay 1/6 chiều dài của một vòng ren. |
32. Nứt rạn hay tróc ren ở đai ốc, nếu chiều sâu những khuyết tật này vượt ra ngoài giới hạn của đường kính trung bình của ren hay chiều dài của chúng lớn hơn 1/2 vòng ren. 33. Làm giảm chiều cao prôfin ren của bulông, vít, vít cấy bằng cách làm giảm đường kính ngoài lớn hơn: |
||
3 vòng ren cuối |
2 vòng ren cuối |
|
34. Sự làm tròn đỉnh của prôfin ren cán, làm cho đường kính ngoài của ren vượt ra ngoài sai lệch giới hạn. 35. Độ lệch của trục ren so với trục phần trên của thân lớn hơn miền dung sai: |
||
Cấp chính xác 8 |
Cấp chính xác 7 |
|
Kích thước cơ sở để tính dung sai là đường kính ngoài của ren. |
Bảng 9
Cấp chính xác của sản phẩm |
||
Thô |
Nửa tinh |
Tinh |
Cho phép |
||
1. Những khuyết tật bề mặt đã quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu dây và thanh dùng để chế tạo sản phẩm. |
||
2. Những vết cháy cục bộ trên bề mặt, các vết kẹp chặt, các vết của cơ cấu truyền dẫn, các vết nhăn và chất gỉ dễ mất đi khi rửa dầu hỏa. |
Các vết kẹp chặt các vết của cơ cấu truyền dẫn, các vết nhăn và chất gỉ dễ mất đi khi rửa dầu hỏa ở sản phẩm được cung cấp không mạ. |
Các vết tháo khuôn. |
3. Lỗ tâm ở phần mút của đầu và thân. 4. Làm giảm chiều cao prôfin ren bằng cách làm tăng đường kính trong của ren ở một vòng ren cuối của đai ốc. 5. Vát góc 90o ở lỗ của đai ốc có lớp phủ. 6. Vết nứt nhỏ ở các cạnh của chỗ lõm ở đầu bulông không ra đến mặt. |
||
7. Những rìa thừa nhỏ dễ mất đi, các vết tháo khuôn và bậc ở mặt tựa của đầu có chiều cao không lớn hơn: |
Các vết do làm sạch rìa thừa, rìa thừa nhỏ trong giới hạn chiều cao của vòng đệm chặn. |
|
0,3 mm |
0,2 mm |
|
8. Các vết nứt nhỏ và các cục kim loại nhỏ ép vào mặt tựa của đai ốc ở chỗ tiếp giáp với cạnh vát ngoài và trong |
Các cục kim loại nhỏ ép vào mặt tựa của đai ốc. |
|
9. Chỗ chuyển tiếp từ cổ đến thân của bulông có góc 60o. |
||
10. Không vát cạnh ở cuối thân những sản phẩm cán ren. |
Không vát cạnh ở cuối thân những sản phẩm cán ren nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng. |
|
11. Giảm prôfin của ren ở gần lỗ lắp chốt chẻ. 12. Làm tù góc của cổ vuông. 13. Làm tròn mặt mút trên của đầu thay cho vát cạnh ở những bulông có chỗ lõm ở đầu. |
1.17. Bulông, vít, vít cấy và đai ốc chế tạo xong phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất thu nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm sản phẩm sản xuất ra phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.1. Bulông, vít, vít cấy phải qua những thử nghiệm chỉ dẫn ở bảng 10 và 11.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.