TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1873 - 86
CAM QUẢ TƯƠI XUẤT KHẨU
Prash oranges for export
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1873 - 76 đã sửa đổi áp dụng cho Cam chanh (Citrus sinnsia) và Cam sành (Citrus bigaradia) xuất khẩu.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Cam chanh và cam sành xuất khẩu phải đạt được những yêu cầu quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu |
Loại cam |
||
Cam chanh |
Cam sành |
||
Hạng chất lượng |
|||
Hạng đặc biệt |
Hạng 1 |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Dạng bên ngoài |
Quả tươi, phát triển tự nhiên, cuống cắt bằng đài (hoặc bằng thành vỏ quả đối với cam đầu lõm), sạch, không bị ướt, không thối, xốp, dập, dị dạng, mất cuống |
||
2. Kích thước quả (đo theo đường kính mặt cắt ngang chỗ lớn nhất) tính theo mm... |
55 ÷ 70 (trong 1 lô hàng các quả chênh lệch nhau không quá 3 mm) |
55 ÷ 90 |
70 trở lên |
3. Màu sắc. |
Xanh vàng hoặc vàng xanh |
||
4. Vị |
Chua ngọt, không the đắng |
||
5. Hàm lượng dịch quả, tính theo % khối lượng quả, không nhỏ hơn... |
35 |
35 |
30 |
6. Hàm lượng chất khô của dịch quả tính theo % không nhỏ hơn... |
8 |
8 |
8 |
7. Khuyết tật trên quả: |
|
|
|
- Các vết sẹo, xước đã lành |
Không cho phép |
Không quá 2 vết, mỗi vết không quá 15 mm (đo theo chiều dài nhất). |
|
- Các loại rám hoặc vân khác màu |
Không cho phép |
Tổng diện tích không lớn hơn 1/3 bề mặt vỏ quả. |
|
- Vết dập đầu nhẹ |
Không cho phép |
Không quá 3 vết, mỗi vết không quá 15 mm (đo theo chiều dài nhất). |
Chú thích: Cam chanh hạng đặc biệt được phép có không quá 4% những quả có vết lằn do bao bì (nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả) và quả có những chấm đen nhỏ (dấu vết của nấm muội đen) rải rác trên mặt vỏ quả, mật độ không quá 3 vết/cm2.
1.2. Cam quả tươi xuất khẩu không được có sâu đục quả và các sâu bệnh khác thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo TCVN 3948 - 84 và sửa đổi 1
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN
3.1. Bao gói
3.1.1. Bao bì đựng cam quả tươi xuất khẩu phải khô, sạch, không mốc, mọt hại bao bì và phải chắc chắn để đảm bảo vận chuyển đường dài.
3.1.2. Mỗi quả cam phải được gói bằng một tờ giấy thấm nước, các mép giấy quay về cuống quả, phía trong sát thành bao bì phải được lót kín bằng giấy thấm nước.
3.1.3. Xếp cam vào bao bì phải tuần tự từng hàng, từng lớp: lớp dưới cùng xếp cuống quả quay lên trên, các lớp tiếp theo quay xuống dưới.
3.1.4. Khối lượng tịnh mỗi kiện không nhỏ hơn 12 kg và không lớn hơn 25 kg.
3.2. Ghi nhãn.
3.2.1. Mỗi kiện hàng phải được in nhãn ở hai mặt bên của thành bao bì bằng mực không phai theo nội dung sau:
- Tên cơ sở bán hàng;
- Tên sản phẩm (loại cam);
- Hạng chất lượng (nếu là cam chanh);
- Khối lượng tịnh;
- Khối lượng cả bì.
3.2.2. Trong mỗi kiện hàng phải có phiếu đóng gói ghi nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm (loại cam);
- Ngày đóng gói;
- Tên người đóng gói.
3.3. Vận chuyển.
Phương tiện vận chuyển cam quả tươi xuất khẩu phải khô, sạch, thoáng mát, có mái che, không có hóa chất độc hại, và không có mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng quả.
Bốc xếp cam phải nhẹ nhàng, không được quăng quật hoặc va chạm mạnh.
3.4. Bảo quản
3.4.1. Kho để cam quả tươi xuất khẩu phải thoáng, mát, sạch, không có hóa chất độc hại và không có mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng quả.
3.4.2. Cam phải được xếp lên bục cách nền ít nhất 0,3 m; cách tường 0,6 m và không cao quá 5 lớp kiện.
3.4.3. Thời gian lưu cam tại kho không quá 3 ngày kể từ khi cấp giấy chứng nhận phẩm chất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.