TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1761 – 75
GỖ TRÒN LÀM GỖ DÁN LẠNG VÀ VÁN ÉP THOI DỆT TAY ĐẬP
LOẠI GỖ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ tròn dùng làm gỗ dán, gỗ lạng, ván ép thoi dệt và tay đập.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gỗ tròn để làm gỗ dán đặc biệt.
1. LOẠI GỖ
1.1. Gỗ tròn dùng để làm gỗ lạng gồm những loại gỗ dưới đây:
Lát chun, lát da đồng, lát hoa, giáng hương, dạ hương, thông tre.
Chua khét, dâu vàng, rè mít.
Re (các loại) vàng tâm, khác dầu, gội nếp, mỡ, giổi, xà nu.
Gội tẻ, muồng cánh dán, giẻ đỏ, giẻ mỡ gà, giẻ đề xi, lõi thọ, thông.
Chò nâu, chò nếp, sấu, sấu tia, ràng ràng mặt, ràng ràng mít, vù hương, săng, trám hồng, soan nhừ, mít nài, vàng chăng, vàng rè lim vang, xoan mộc, bạch đàn trắng, bạch đàn đỏ, máu chó.
Hồng rừng, phay vi, trám (các loại) vạng, săng vi, săng mây, tai trâu, mò cua, mi, gáo vàng, chân chim, sui.
Gạo, bông bạc, ràng ràng trắng, bồ đề.
1.2. Gỗ dùng làm ván ép thoi dệt:
Dâu vàng
Gội nếp, giổi.
Muồng cánh dâu, gội tẻ.
Săng (các loại)
Hồng mang
Chú thích:
- Riêng gỗ gạo chỉ để sản xuất gỗ dán làm bàn pinh pông;
- Tên khoa học các loại gỗ trên tra ở phụ lục 1 và 2 ở TCVN 1072 – 71.
2. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
2.1. Đường kính từ 35 cm trở lên.
Chú thích: Đường kính đo đầu nhỏ không kể vỏ.
2.2. Chiều dài:
a) Gỗ để làm gỗ dán: từ 1,5 m trở lên;
b) Gỗ để làm gỗ lạng, ván ép thoi dệt, tay đập: từ 2 m trở lên.
Chú thích: Gỗ tròn để làm gỗ dán nếu cắt sẵn thì cắt theo chiều dài như sau: 1,50 m; 2,75 m; 4,30 m; 4,75 m; 5,50 m; 6,00 m;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.