TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1662 - 75
KHĂN BÔNG XUẤT KHẨU
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho khăn tắm, khăn mặt dệt bằng sợi bông thiên nhiên đã qua tẩy trắng hoặc nhuộm màu dùng để xuất khẩu.
2. Kích thước khăn bông phải theo đúng quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên gọi |
Cỡ (cm) |
Chiều dài (cm) |
Chiều rộng (cm) |
Chiều cao bông (cm) |
Chiều rộng biên (cm) |
Đường viền gấu (cm) |
Khăn tắm bông đôi |
120 x 60 100 x 50 |
120 ± 2 100 ± 2 |
60 ± 1 50 ± 0,5 |
0,35 0,35 |
1,2 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
Khăn tắm bông đơn |
100 x 50 90 x 42 |
100 ± 2 90 ± 1 |
50 ± 0,5 42 ± 0,5 |
0,35 0,35 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
Khăn mặt bông đôi |
84 x 42 75 x 35 |
84 ± 1 75 ± 1 |
42 ± 0,5 35 ± 0,5 |
0,30 0,30 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
Khăn mặt bông đơn |
75 x 35 60 x 29 29 x29 |
75 ± 1 60 ± 1 29 ± 0,5 |
35 ± 0,5 29 ± 0,5 29 ± 0,5 |
0,30 0,30 0,30 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 1,0 ± 0,3 |
Chú thích. Trường hợp do yêu cầu của khách hàng và được sự đồng ý của cơ quan ban hành tiêu chuẩn, cho phép sản xuất khăn có kích thước khác với quy định trên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.