TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 16 - 85
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ
QUY TẮC BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN CÁC CHI TIẾT GHÉP CHẶT
System for design Documentation
Designation of pasteners
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 16 - 74.
Tiêu chuẩn này quy định biểu diễn đơn giản và quy ước các chi tiết ghép chặt trên các bản vẽ lắp, choán chỗ lắp đặt và tổng quát (trừ ghép nối bằng đinh tán) trong tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng (trừ cấu kiện kim loại).
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 1978 - 79.
1. Biểu diễn chi tiết ghép chặt (đơn giản hay quy ước) phụ thuộc vào công dụng và tỷ lệ của bản vẽ.
2. Biểu diễn đơn giản và quy ước các chi tiết ghép chặt riêng biệt trong bảng 1.
Bảng 1.
Tên chi tiết |
Biểu diễn |
|
Đơn giản |
Quy ước |
|
1 |
2 |
3 |
1. Bu lông và vít 1.1. Đầu sáu cạnh |
|
|
1.2. Đầu vuông |
|
|
1.3. Đầu búa |
|
|
2. Bu lông 2.1. Bu lông đầu chỏm cầu và có ngạnh |
|
|
2.2. Bu lông vòng |
|
|
2.3. Bu lông tai |
|
|
2.4. Bu lông móng |
|
|
3. Vít 3.1. Đầu chỏm cầu |
|
|
3.2. Đầu trụ |
|
|
3.3. Đầu trụ và chỏm cầu |
|
|
3.4. Đầu chỏm cầu có rãnh chữ thập |
|
|
3.5. Đầu trụ chỏm cầu và có rãnh chữ thập |
|
|
3.6. Đầu trụ có lỗ sáu cạnh |
|
|
3.7. Đầu nửa chìm |
|
|
3.8. Đầu chìm |
|
|
3.9. Đầu chìm có rãnh chữ thập |
|
|
3.10. Đầu tự trụ cắt |
|
|
3.11. Đầu chìm có rãnh chữ thập tự cắt |
|
|
4. Đai ốc 4.1. Tròn |
|
|
4.2. Sáu cạnh |
|
|
4.3. Sáu cạnh xẻ rãnh |
|
|
4.4. Tai hồng |
|
|
5. Vít gỗ 5.1. Đầu chỏm cầu |
|
|
5.2. Đầu chìm |
|
|
5.3. Đầu nửa chìm |
|
|
6. Vít cấy |
|
|
7. Vòng đệm 7.1. Đơn giản hãm |
|
|
7.2. Hãm có ngạnh |
|
|
7.3. Lò xo |
|
|
8. Chốt 8.1. Trụ |
|
|
8.2. Côn |
|
|
9. Đinh |
|
|
10. Chốt chẻ |
|
|
3. Ví dụ biểu diễn đơn giản và quy ước các chi tiết ghép chặt trong mối ghép giới thiệu ở bảng 2.
Bảng 2
Biểu diễn |
||
Đơn giản |
Quy ước |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
4. Nếu mối ghép gồm nhiều chi tiết ghép cùng loại, thì cho phép biểu diễn đơn giản hay quy ước một vài chi tiết, còn các chi tiết khác thì chỉ cần ghi vị trí bằng các đường trục, đường tâm (hình 1).
Hình 1
5. Nếu mối ghép có một số nhóm chi tiết khác nhau về loại, về kích thước, cho phép dùng dấu hiệu quy ước phân biệt các nhóm và chỉ ghi số vị trí cho một chi tiết đại diện mỗi nhóm (hình 2)
Hình 2
6. Rãnh ở trên đầu của chi tiết ghép chặt được biểu diễn bằng nét đậm, góc tạo bởi nét đậm và đường ngang của khung tên là 45o (hình 3)
Hình 3
7. Nếu khi vẽ đường rãnh với góc nghiêng 45o so với giá của khung tên mà trùng hay gần trùng với đường tâm thì cho phép vẽ đường rãnh với góc nghiêng 45o so với đường tâm (hình 4).
Hình 4
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.