BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và hoá dầu tiêu thụ trong nước
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên lọc hoá dầu Bình Sơn;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1942/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Đối tượng thu và người nộp khoản thu
1. Đối tượng thu là toàn bộ các sản phẩm lọc dầu (xăng, dầu, LPG) và sản phẩm hoá dầu do Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên lọc hoá dầu Bình Sơn (Công ty Bình Sơn) sản xuất, chế biến khi tiêu thụ trong nước.
2. Công ty Bình Sơn là đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp khoản thu điều tiết vào ngân sách nhà nước khi tiêu thụ sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu sản xuất, chế biến.
Điều 2. Đối tượng không thu điều tiết
1. Sản phẩm lọc dầu, hoá dầu do Công ty Bình Sơn trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu.
2. Sản phẩm lọc dầu, hoá dầu do Công ty Bình Sơn bán cho các công ty đầu mối để xuất khẩu.
3. Chứng từ làm căn cứ xác định không thu điều tiết đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm:
- Bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Công thương) về việc cho phép xuất khẩu các sản phẩm lọc dầu, hoá dầu.
- Hợp đồng xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng xuất khẩu của công ty đầu mối được ký với công ty nước ngoài (trường hợp xuất khẩu qua công ty đầu mối).
- Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Đối với trường hợp xuất khẩu qua công ty đầu mối, hàng quý công ty đầu mối có trách nhiệm sao gửi cho Công ty Bình Sơn bản sao các chứng từ nêu tại gạch đầu dòng 1, 2, 3 và 4 khoản này để theo dõi, quản lý khi kê khai tạm nộp khoản thu điều tiết.
Căn cứ tính số thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và hoá dầu tiêu thụ của Công ty Bình Sơn là sản lượng các sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu tiêu thụ thực tế hàng quý, giá tính thu điều tiết và tỷ lệ thu điều tiết.
1. Sản lượng tiêu thụ thực tế hàng quý là tổng sản lượng tiêu thụ thực tế trong quý.
2. Giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu xuất bán được xác định theo giá bán thực tế tại thời điểm tiêu thụ của Công ty Bình Sơn, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và các khoản phí phải nộp ngân sách nhà nước (nếu có).
Ví dụ 1: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm xăng A-95 cho Công ty A tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, hàng được giao bằng đường biển theo điều kiện giao hàng FOB tại cảng dẫn xuất sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất tại Khu kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Sản lượng cung cấp hàng tháng là 20.000 tấn/tháng. Đơn giá sản phẩm xăng (P) xuất bán hàng tháng là 16.146.430 đồng/tấn, đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (giả sử thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%), thuế giá trị gia tăng (giả sử thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%) theo quy định tại cảng xếp hàng.
Khi đó mức giá bán xăng chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là
16.146.430 đồng/tấn (:) 1,1 = 14.678.573 đồng/tấn
Mức giá bán xăng chưa có thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt là
14.678.573 đồng/tấn (:) 1,1 = 13.344.157 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, xăng A95 có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 25%.
Mức giá tính thu điều tiết được xác định như sau:
13.344.157 đồng/tấn (:) 1,25 = 10.675.326 đồng/tấn
Ví dụ 2: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm LPG:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm LPG (dạng lỏng) cho Công ty B tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, sản lượng cung cấp hàng tháng là 20.000 tấn/tháng, giá bán LPG (dạng lỏng) xuất bán hàng tháng là 11.815.395 đồng/tấn, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (giả sử thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%), theo quy định tại cảng xếp hàng, LPG không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi đó, giá bán LPG khi chưa có thuế giá trị gia tăng là:
11.815.395 đồng/tấn (:) 1,1 = 10.741.268 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, LPG có mức thuế suất nhập khẩu là 5%. Như vậy mức giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm LPG trong Quý I năm 2010 là:
10.741.268 đồng/tấn (:) 1,05 = 10.229.779 đồng/tấn
Ví dụ 3: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm hóa dầu:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm Propylene (dạng lỏng) cho Công ty C tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, sản lượng xuất bán hàng tháng là 20.000 tấn/tháng, trong đó giá một tấn Propylene (dạng lỏng) hàng tháng là 21.204.700 đồng/tấn (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% theo quy định tại cảng xếp hàng), Propylene không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi đó giá bán sản phẩm này chưa có thuế giá trị gia tăng là:
21.204.700 đồng/tấn (:) 1,1 = 19.277.000 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, sản phẩm Propylene (dạng lỏng) có mức thuế nhập khẩu là 5%. Khi đó giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm Propylene (dạng lỏng) là:
19.277.000 đồng/tấn (:) 1,05 = 18.359.048 đồng/tấn
3. Tỷ lệ thu điều tiết là chênh lệch giữa mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng đối với các sản phẩm lọc dầu, sản phẩm hoá dầu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành tại thời điểm tiêu thụ trừ (-) đi mức thuế suất nhập khẩu tối thiểu áp dụng đối với xăng, dầu là 7%, LPG là 5% và sản phẩm hoá dầu là 3%.
Ví dụ 4: Cách xác định tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu:
Với các dữ liệu tại ví dụ 1 nêu trên, tỷ lệ thu điều tiết đối với xăng A-95 là 18% (bằng (=) 25% trừ (-) 7%).
4. Trường hợp mức thuế nhập khẩu tại thời điểm tiêu thụ sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu bằng hoặc thấp hơn mức thuế suất nhập khẩu tối thiểu quy định cho các sản phẩm lọc dầu, sản phẩm hoá dầu tại khoản 3 Điều này thì không thực hiện thu điều tiết và doanh nghiệp không được cấp bù lỗ (nếu có).
Ví dụ 5: Với các dữ liệu nêu tại ví dụ 2, trường hợp này tỷ lệ thu điều tiết đối với sản phẩm LPG khi xuất bán là 0%.
5. Số thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu, sản phẩm hoá dầu của từng quý được xác định bằng sản lượng tiêu thụ thực tế hàng quý nhân (x) với giá tính thu điều tiết nhân (x) với tỷ lệ thu điều tiết.
Ví dụ 6: Về cách xác định số thu từ hoạt động xuất bán sản phẩm xăng A-95 của quý I năm 2010.
Với các dữ liệu tại ví dụ 1 và ví dụ 4 nêu trên, khi đó số thu điều tiết được xác định cho hợp đồng bán xăng A-95 của Công ty A tại Hải Phòng trong quý I năm 2010 được xác định như sau:
Số thu điều tiết phát sinh trong quý I xác định bằng (=) 3 tháng x 20.000 tấn/tháng x 10.675.326 đồng/tấn x 18% = 115.293.520.800 đồng/tấn
Điều 4. Đồng tiền nộp khoản thu
Đồng tiền nộp khoản thu điều tiết là Đồng Việt Nam, trường hợp khoản thu phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm nộp vào Kho bạc nhà nước.
Điều 5. Hạch toán và điều tiết ngân sách
1. Khi nộp khoản thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu theo quy định tại Thông tư này, Công ty Bình Sơn hạch toán vào Chương 121, loại 310, khoản 345, mục 4900 tiểu mục 4908.
2. Khoản thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu theo quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được điều tiết 100% cho ngân sách trung ương.
3. Khoản thu điều tiết phải nộp ngân sách nhà nước khi tiêu thụ sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu do Công ty Bình Sơn sản xuất, chế biến bán ra được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Kế toán các nghiệp vụ cụ thể Công ty Bình Sơn thực hiện như sau:
+ Khi xác định số phải nộp ngân sách nhà nước đối với khoản thu điều tiết, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Có tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
+ Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:
Nợ tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Điều 6. Kê khai, thu nộp, quyết toán thu
1. Định kỳ hàng quý, Công ty Bình Sơn có nghĩa vụ tự kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước khoản thu điều tiết theo quy định.
2. Thời hạn kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước khoản thu điều tiết định kỳ hàng quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thu. Hàng năm, người nộp khoản thu điều tiết quy định tại Điều 1 Thông tư này có nghĩa vụ thực hiện việc quyết toán thu, nộp với cơ quan thuế theo các mẫu tờ khai khoản thu điều tiết tạm tính hàng quý và mẫu Tờ khai quyết toán năm đối với khoản thu điều tiết theo các mẫu số 01A, mẫu số 01B, mẫu số 02A và mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp sản phẩm đã xuất bán (theo giá không có thu điều tiết) để xuất khẩu nhưng chưa thực xuất khẩu trong quý, Công ty đầu mối có trách nhiệm thông báo cho Công ty Bình Sơn kèm theo bản xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Bộ Công thương) về số hàng chưa thực xuất khẩu để Công ty Bình Sơn khai nộp bổ sung khoản thu điều tiết tương ứng với số hàng đó. Công ty đầu mối có trách nhiệm thanh toán với Công ty Bình Sơn số thu điều tiết mà Công ty Bình Sơn đã khai nộp bổ sung cho số hàng hoá Công ty đầu mối chưa thực xuất khẩu.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các lô sản phẩm của Công ty Bình Sơn tiêu thụ kể từ ngày bắt đầu đi vào hoạt động (ngày bàn giao chính thức nhà máy lọc dầu Dung Quất cho Công ty Bình Sơn) đến hết năm 2010 theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Quyết định số 1942/QĐ-TTg.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty Bình Sơn và các đơn vị liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2010 /TT-BTC ngày 26 /4/2010 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp khoản thu khai)
[01] Kỳ tính thu: Quý.... năm …....
[02] Người nộp khoản thu :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng giá trị sản lượng tiêu thụ trong kỳ |
[10] = [11] + [16] |
1.1 |
Tiêu thụ trong nước |
[11] = [12]+[15] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[12] = [13] + [14] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[13] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[14] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[15] |
1.2 |
Xuất khẩu |
[16] = [17] + [22] |
1.2.1 |
Xuất khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu |
[17] = [18] + [21] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[18] = [19] + [20] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[19] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[20] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[21] |
1.2.2 |
Xuất bán cho Công ty đầu mối để xuất khẩu |
[22] = [23] + [26] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[23] = [24 + [25] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[24] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[25] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[26] |
2 |
Tỷ lệ điều tiết (%) |
|
a |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu (%), trong đó |
|
a1 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm LPG (%) |
[27] |
a2 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu khác (%) |
[28 ] |
b |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm hoá dầu (%) |
[29] |
3 |
Số thu điều tiết sản phẩm tiêu thụ trong kỳ |
[30]= [31] + [34] |
a |
Đối với sản phẩm hoá dầu, trong đó: |
[31] = [32] + [33] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[32] = [13] x [27] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[33] = [14] x [28] |
b |
Đối với sản phẩm hoá dầu |
[34] = [15] x [29] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP KHOẢN THU hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP KHOẢN THU Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Nơi gửi Tờ khai:
- Cơ quan thuế:
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận Tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận (ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
--------------------------------------------------------
Ghi chú: Tờ khai này được lập thành 2 bản: 01 bản gửi cơ quan thuế, 01 bản lưu tại Công ty thực hiện kê khai nộp khoản thu điều thiết
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2010 /TT-BTC ngày 26 /4/2010 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT
[01] Kỳ tính thu: từ.............đến.................
[02] Người nộp khoản thu: .............................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................................
[05] Quận/Huyện: ................................. [06] Tỉnh/Thành phố: ......................................
[07] Điện thoại:……......…..……. [08] Fax: ………....[09] E-mail: …….................……..
Năm Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng giá trị sản lượng tiêu thụ trong kỳ |
[10] = [11] + [16] |
1.1 |
Tiêu thụ trong nước |
[11] = [12]+[15] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[12] = [13] + [14] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[13] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[14] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[15] |
1.2 |
Xuất khẩu |
[16] = [17] + [22] |
1.2.1 |
Xuất khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu |
[17] = [18] + [21] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[18] = [19] + [20] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[19] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[20] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[21] |
1.2.2 |
Xuất bán cho Công ty đầu mối để xuất khẩu |
[22] = [23] + [26] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[23] = [24 + [25] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[24] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[25] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[26] |
2 |
Tỷ lệ điều tiết (%) |
|
a |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu (%), trong đó |
|
a1 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm LPG (%) |
[27] |
a2 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu khác (%) |
[28 ] |
b |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm hoá dầu (%) |
[29] |
3 |
Số thu điều tiết sản phẩm tiêu thụ trong kỳ |
[30]= [31] + [34] |
a |
Đối với sản phẩm hoá dầu, trong đó: |
[31] = [32] + [33] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[32] = [13] x [27] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[33] = [14] x [28] |
b |
Đối với sản phẩm hoá dầu |
[34] = [15] x [29] |
Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
|
..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP KHOẢN THU hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP KHOẢN THU Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.