BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2014/TT-BYT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương" (sau đây viết tắt là Danh mục).
1. Danh mục bao gồm các trang thiết bị y tế thiết yếu để Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh) thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thêm chức năng, nhiệm vụ hoặc do nhu cầu giám định tăng hoặc mở rộng phạm vi giám định thì Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh đề nghị Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Sở Y tế) hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung trang thiết bị y tế để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh chưa được bảo đảm đủ trang thiết bị y tế theo danh mục quy định tại Thông tư này, thì phải ký hợp đồng liên kết, hợp tác trong việc sử dụng trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở y tế khác trên địa bàn có trang thiết bị y tế phù hợp.
1. Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế làm đầu mối phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) Bảo đảm và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền bố trí trang thiết bị y tế của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Hướng dẫn Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh ký kết hợp đồng liên kết hợp tác sử dụng trang thiết bị y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này trên địa bàn phụ trách;
đ) Báo cáo Bộ Y tế kết quả đầu tư và sử dụng trang thiết bị y tế của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh.
3. Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng Danh mục trang thiết bị y tế phù hợp để sử dụng tại cơ sở trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng phạm vi hoạt động chuyên môn;
b) Quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả;
c) Bố trí nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn để bảo đảm việc khai thác, sử dụng trang thiết bị y tế hiệu quả;
d) Hằng năm báo cáo Sở Y tế về tình trạng và kết quả sử dụng trang thiết bị y tế ở Trung tâm để làm cơ sở trong việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THIẾT YẾU CỦA TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2014)
STT | TÊN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
1 | Tủ đựng dụng cụ | Cái | 02 |
2 | Tủ thuốc cấp cứu | Cái | 02 |
3 | Tủ sấy | Cái | 01 |
4 | Nồi hấp tiệt trùng | Cái | 01 |
5 | Hộp hấp dụng cụ các loại | Cái | 05 |
6 | Hộp hấp bông, gạc | Cái | 05 |
7 | Khay đựng dụng cụ các loại | Cái | 05 |
8 | Xe đẩy dụng cụ (xe tiêm) | Cái | 01 |
9 | Giường khám bệnh | Cái | 03 |
10 | Nhiệt kế y học | Cái | 10 |
11 | Ống nghe | Cái | 02 |
12 | Huyết áp kế | Cái | 02 |
13 | Cân trọng lượng có thước đo chiều cao | Cái | 01 |
14 | Thước dây | Cái | 02 |
15 | Lực kế bóp tay | Cái | 01 |
16 | Lực kế kéo thân | Cái | 01 |
17 | Bộ khám thần kinh (búa thử phản xạ, âm thoa...) | Bộ | 01 |
18 | Bộ khám ngũ quan | Bộ | 01 |
19 | Đèn soi đáy mắt | Bộ | 01 |
20 | Bộ kính thử thị lực | Bộ | 01 |
21 | Bảng kiểm tra thị lực | Bộ | 02 |
22 | Sinh hiển vi khám mắt | Cái | 01 |
23 | Máy đo khúc xạ tự động | Máy | 01 |
24 | Bộ dụng cụ đo nhãn áp (Nhãn áp kế mắt) | Bộ | 01 |
25 | Dụng cụ khám sắc giác | Bộ | 02 |
26 | Đèn Clar | Cái | 02 |
27 | Gương soi vòm | Cái | 02 |
28 | Gương soi thanh quản | Cái | 02 |
29 | Hệ thống nội soi tai mũi họng kèm dụng cụ | Hệ thống | 01 |
30 | Ghế và thiết bị, dụng cụ khám, chữa răng | Bộ | 01 |
31 | Đèn khám răng | Cái | 02 |
32 | Bộ phim mẫu các bệnh bụi phổi (ILO-1980 và/hoặc ILO2000) | Bộ | 01 |
33 | Máy chụp X - Quang cao tần | Hệ thống | 01 |
34 | Máy rửa phim X - Quang tự động | Cái | 01 |
35 | Đèn đọc phim X - Quang | Cái | 02 |
36 | Găng tay cao su chì | Cái | 02 |
37 | Yếm chì + Cổ chì | Bộ | 04 |
38 | Máy đo chức năng hô hấp | Bộ | 01 |
39 | Máy điện tim | Bộ | 01 |
40 | Máy điện não vi tính | Bộ | 01 |
41 | Máy siêu âm | Bộ | 01 |
42 | Kính hiển vi hai mắt | Cái | 01 |
43 | Máy đo tốc độ máu lắng | Bộ | 01 |
44 | Máy xét nghiệm HbA1c | Bộ | 01 |
45 | Máy xét nghiệm sinh hóa tự động | Bộ | 01 |
46 | Máy xét nghiệm huyết học tự động | Bộ | 01 |
47 | Máy xét nghiệm nước tiểu tự động | Bộ | 01 |
48 | Máy li tâm | Máy | 01 |
49 | Máy lắc máu | Máy | 01 |
50 | Bàn khám sản khoa | Cái | 01 |
51 | Bộ dụng cụ khám sản khoa | Bộ | 01 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.