NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM CỦA NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức.
Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức.
1. Tổ chức phát hành nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cho phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Tổ chức phát hành nước ngoài” là người không cư trú là tổ chức được phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
2. “Tổ chức tín dụng được phép” là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
3. “Tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam” (sau đây gọi là tài khoản vốn phát hành chứng khoán) là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam do tổ chức phát hành nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
1. Tổ chức phát hành nước ngoài phải mở 01 (một) tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện phát hành chứng khoán cho 01 (một) dự án đầu tư tại Việt Nam. Trường hợp được phép phát hành chứng khoán cho nhiều dự án đầu tư tại Việt Nam, đối với mỗi dự án, tổ chức phát hành nước ngoài phải mở 01 (một) tài khoản vốn phát hành chứng khoán.
2. Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán phải chuyển vào tài khoản vốn phát hành chứng khoán. Tổ chức tín dụng được phép phải thực hiện phong tỏa toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài cho đến khi nhận được yêu cầu của tổ chức phát hành nước ngoài về việc chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán kèm theo thông báo xác nhận kết quả chào bán chứng khoán từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
3. Sau khi chấm dứt việc phong tỏa theo quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức phát hành nước ngoài được sử dụng toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán để thực hiện các giao dịch chi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 5. Mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
1. Sau khi được phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam, tổ chức phát hành nước ngoài phải mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán, tổ chức phát hành nước ngoài phải đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán đã mở, chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản này sang tài khoản tài khoản vốn phát hành chứng khoán mở tại tổ chức tín dụng được phép khác.
3. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Điều 6. Sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
Tổ chức phát hành nước ngoài được sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện các giao dịch thu, chi bằng đồng Việt Nam liên quan đến việc phát hành chứng khoán tại Việt Nam, bao gồm:
1. Phần thu:
a) Thu từ việc chào bán chứng khoán tại Việt Nam;
b) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính tổ chức phát hành nước ngoài để thực hiện chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
2. Phần chi:
a) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài đối với nhà đầu tư;
c) Chi mua lại chứng khoán của chính mình đã phát hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Yêu cầu tổ chức phát hành nước ngoài cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam khi mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán.
2. Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa tài khoản vốn phát hành chứng khoán đối với toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
3. Hướng dẫn tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện các thủ tục mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán và thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản này theo quy định tại Thông tư này.
4. Kiểm tra và lưu giữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch thu, chi được thực hiện trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức phát hành nước ngoài
1. Mở, sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
2. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán; Cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.
1. Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh việc mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức phát hành nước ngoài mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán báo cáo Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản về tình hình mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức phát hành nước ngoài mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán báo cáo Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản về tình hình thu chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo tình hình mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
1. Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng được phép trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân được kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản tài liệu cần thiết theo quy định để việc kiểm tra, thanh tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức phát hành nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức, cá nhân có liên quan sẽ bị xử phạt theo các quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức)
TÊN TCTD ĐƯỢC PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày … tháng .. năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ, ĐÓNG TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số …./..../TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức;
{Tên Tổ chức tín dụng được phép} báo cáo về tình hình mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam tại {Tên Tổ chức tín dụng được phép} như sau:
I. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI 1:
1. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI 1:
- Tên Tổ chức phát hành nước ngoài 1: ……………………………………………
- Loại hình: c Tổ chức kinh tế c Tổ chức tín dụng c Tổ chức khác (Ghi rõ loại hình tổ chức khác) ……………………………….
- Quốc gia: ……………………………………………
- Địa chỉ tại nước ngoài: ……………………………………..Số điện thoại: ………………..
- Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam: ……………………………………..Số điện thoại: …………..
Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng số ….. ngày ……tháng ….năm ………
2. THÔNG TIN VỀ VIỆC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN:
- Tên chứng khoán chào bán: …………………………………………………………….
- Loại chứng khoán: ………………………………………………………………………..
- Mệnh giá: …………………………………………………………………………………..
- Số lượng chứng khoán đăng ký chào bán: ……………………………………………..
- Tổng giá trị chứng khoán đăng ký chào bán: ……………………………………………
- Mục đích chào bán chứng khoán: ………………………………………………………..
(Ghi rõ tên dự án đầu tư tại Việt Nam sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng)
3. THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN
- Số tài khoản: ……………………………………..
- Ngày mở tài khoản: ……………………………………..
- Ngày đóng tài khoản (trong trường hợp đóng tài khoản): ……………………………………..
- Lý do đóng tài khoản (trong trường hợp đóng tài khoản): ……………………………………..
- Số dư tại thời điểm đóng tài khoản (trong trường hợp đóng tài khoản): ……….
II. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI 2:
………
N. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI N:
……
| ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức)
TÊN TCTD ĐƯỢC PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày … tháng .. năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI TRÊN TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số …../.../TT-NHNN ngày …/…/…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức;
{Tên Tổ chức tín dụng được phép} báo cáo về tình hình thu, chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam tháng ….. năm ……. tại {Tên Tổ chức tín dụng được phép} như sau:
Đơn vị: triệu VND | ||
STT | Chỉ tiêu | Giá trị |
(1) | (2) | (3) |
1 | Các khoản thu trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam (1 = 1.1+1.2) |
|
1.1 | Thu từ việc chào bán chứng khoán tại Việt Nam |
|
1.2 | Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính tổ chức phát hành nước ngoài để thực hiện chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam. |
|
2 | Các khoản chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam (2=2.1+2.2+2.3+2.4) |
|
2.1 | Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật |
|
2.2 | Chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài đối với các nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
2.3 | Chi mua lại chứng khoán của chính mình đã phát hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật |
|
2.4 | Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài |
|
LẬP BIỂU | KIỂM SOÁT | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD ĐƯỢC PHÉP |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.