BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư Quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa như sau:
1. Thông tư này quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (bao gồm các máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho phương tiện thủy nội địa).
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các tàu biển, phương tiện thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, sử dụng và kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi bổ sung hoặc bị văn bản khác thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN
Điều 4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các quy định của quốc gia và Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Giấy chứng nhận khả năng đi biển được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu SW) nêu tại Phụ lục 1.
2. Giấy chứng nhận phân cấp được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 42:2012/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT (mẫu CL) nêu tại Phụ lục 2.
3. Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu SV) nêu tại Phụ lục 3.
4. Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2012/BGTVT (mẫu CPS) nêu tại Phụ lục 4.
5. Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2012/BGTVT mẫu SE.B nêu tại Phụ lục 5.
6. Giấy chứng nhận mạn khô được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu LL.C) nêu tại Phụ lục 6.
7. Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét) được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 63:2013/BGTVT (mẫu TN.C) nêu tại Phụ lục 7.
8. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 26:2010/BGTVT (mẫu OPP) nêu tại Phụ lục 8.
9. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.2) nêu tại Phụ lục 9.
10. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.2(U)) nêu tại Phụ lục 10.
11. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.3) nêu tại Phụ lục 11.
12. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.3LR) nêu tại Phụ lục 12.
13. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.4) nêu tại Phụ lục 13.
14. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra dây cáp thép được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.5) nêu tại Phụ lục 14.
15. Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng của tàu được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.1) nêu tại Phụ lục 15.
16. Sổ kiểm tra kỹ thuật tàu chạy ven biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu VB) nêu tại Phụ lục 16.
17. Giấy chứng nhận an toàn tàu khách được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu P.B) nêu tại Phụ lục 17.
18. Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 54:2013/BGTVT (mẫu HSC.B) nêu tại Phụ lục 18.
19. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu CMC) nêu tại Phụ lục 19.
20. Giấy chứng nhận thay đổi thông số được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu CPC) nêu tại Phụ lục 20.
21. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK01) nêu tại Phụ lục 21.
22. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK02) nêu tại Phụ lục 22.
23. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK03) nêu tại Phụ lục 23.
24. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK04) nêu tại Phụ lục 24.
Điều 5. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các công ước quốc tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO):
1. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên được Bộ Giao thông vận tải giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thì sử dụng các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế.
2. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận và theo yêu cầu của chủ tàu để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu đã phù hợp thì sử dụng mẫu các giấy chứng nhận phù hợp sau đây để cấp cho tàu:
a) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải được cấp theo Phụ lục IV của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL) (mẫu SPP) nêu tại Phụ lục 25.
b) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL), (mẫu APP) nêu tại Phụ lục 26.
c) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL) (mẫu EAPP) nêu tại Phụ lục 27.
d) Giấy chứng nhận phù hợp sử dụng hiệu quả năng lượng được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL), (mẫu EE) nêu tại Phụ lục 28.
đ) Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu được cấp theo Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu (AFS 2001) (mẫu AFS) nêu tại Phụ lục 29.
e) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn được cấp theo Công ước quốc tế về quản lý nước dằn và cặn nước dằn (BWM 2004) (mẫu BWM) nêu tại Phụ lục 30.
g) Giấy chứng nhận phù hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hongkong 2010) (mẫu IHM) nêu tại Phụ lục 31.
i) Giấy chứng nhận phù hợp đủ điều kiện tái chế được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hongkong 2010) (mẫu RR) nêu tại Phụ lục 32.
h) Giấy chứng nhận phù hợp khu vực sinh hoạt thuyền viên (ILO 92) được cấp theo Công ước ILO 92 (mẫu ILO92) nêu tại Phụ lục 33.
k) Giấy chứng nhận phù hợp khu vực sinh hoạt của thuyền viên (ILO 133) được cấp theo Công ước ILO 133 (mẫu ILO133) nêu tại Phụ lục 34.
l) Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô được cấp theo Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) (mẫu CDG) nêu tại Phụ lục 35.
n) Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt được cấp theo Chương VI của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) (mẫu DAG) nêu tại Phụ lục 36.
m) Giấy chứng nhận phù hợp theo Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật IMSBC) (mẫu IMSBC) nêu tại Phụ lục 37.
3. Đối với các giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện, sử dụng các mẫu tương ứng được nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều kiện" vào giấy chứng nhận.
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 6. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04 (mẫu SI-01) nêu tại Phụ lục 38.
2. Giấy chứng nhận đi một chuyến cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu SI-01A) nêu tại Phụ lục 39.
3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu SI-01B) nêu tại Phụ lục 40.
4. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu TK01-TNĐ) nêu tại Phụ lục 41.
5. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu TK02-TNĐ) nêu tại Phụ lục 42.
6. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu TK03-TNĐ) nêu tại Phụ lục 43.
7. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu TK01M-TNĐ) nêu tại Phụ lục 44.
8. Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu TK01STĐM-TNĐ) nêu tại Phụ lục 45.
9. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu HSCN-05) nêu tại Phụ lục 46.
10. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005 (mẫu SI-03) nêu tại Phụ lục 47.
11. Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005 (mẫu CH-1-S) nêu tại Phụ lục 48.
Điều 7. Các biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005 (mẫu STA) nêu tại Phụ lục 49.
2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005 (mẫu TK08-TNĐ) nêu tại Phụ lục 50.
3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005 (mẫu SCP) nêu tại Phụ lục 51.
4. Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005 (mẫu STP) nêu tại Phụ lục 52.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 8. Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức in ấn, quản lý, chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn sử dụng và cấp các biểu mẫu theo quy định của Thông tư này.
2. Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các biểu mẫu quy định trong Thông tư này.
Điều 9. Các đơn vị đăng kiểm
Sử dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận theo đúng quy định của Thông tư này.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2013.
2. Bãi bỏ các quy định nêu tại khoản 3 Điều 7 Quyết định 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 và khoản 3 Điều 9 Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
SW
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
SEAWORTHINESS CERTIFICATE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
Tên tàu: ……………………………………. Hô hiệu:
………………………………………….
Name
of Ship Call
Sign
Kiểu tàu: ……………………………………. Quốc
tịch: …………………………………………….
Type
of Ship Flag
Số phân cấp: ………………………………. Cảng đăng ký: ……………………………………….
Class
Number Port
of Registry
Số IMO: …………………………………….. Số đăng ký:
………………………………………….
IMO
Number: Official
Number
Tổng dung tích: ……………………………. Công suất
máy chính: ……………………………..
GrossTonnage Power
of Main Engines
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Year
and Place of Build
Chủ tàu:
………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………..
Company
Căn cứ kết quả đợt kiểm tra tiến hành
ngày
……………………. tại …………………………….
As
the results of the survey completed on at
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS
IS TO CERTIFY THAT
Tàu nêu trong Giấy chứng nhận này có
trạng thái kỹ thuật phù hợp
hoạt động trong vùng:
The ship mentioned in this Certificate is found in satisfactory
technical condition for operation on
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ………………………………………………………..
This
Certificate is valid until
Cấp tại ………………………. Ngày ………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CL
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Cấp theo
các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: |
THÂN TÀU - HULL
Tên tàu: ……………………………………. Số
phân cấp: ………………………………………….
Name
of Ship Class
Number
Kiểu tàu: ……………………………………. Chiều
dài: …………………………………………….
Type
of Ship Length
Cảng đăng ký: ………………………………… Chiều rộng: ………………………………….. (m)
Port
of Registry Breadth
Quốc tịch: …………………………………….. Chiều cao mạn: …………………………….. (m)
Flag Depth
Hô hiệu: ……………………………………….. Chiều chìm: ………………………………….. (m)
Call
Sign Draught
Tổng dung tích: ………………………………. Trọng tài
toàn phần: ………………………… (T)
Gross
Tonnage Deadweight
Vật liệu vỏ tàu: ………………………………… Năm và nơi
đóng:
…………………………….
Material
of Hull Year and
Place of Build
Số IMO: ……………………………………….. Năm và nơi hoán cải: …………………………
IMO
Number Year and
Place of Conversion
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………….
Company
MÁY CHÍNH - MAIN ENGINES
Kiểu: …………………………………………. Tổng công suất: ……………………………………
Type Total Power
Số lượng:…………………………………….. Năm và nơi chế
tạo: ……………………………….
Number Year and
Place of Build
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
chứng nhận rằng tàu này và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn. Do đó tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới
đây:
This is to certify that as a
result of the survey performed, the ship, her equipment and arrangments
are found to be in compliance with the requirements of Regulations.
The class with the following notation
is assigned/renewed(*) to the
ship:
|
Các hạn chế thường xuyên:
………………………………………………………………………….
Permanent
restrictions
………………………………………………………………………………..
Các đặc tính khác:
…………………………………………………………………………………….
Other
characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……….. |
với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn |
This Certificate is valid until |
subject to annual confirmation in accordance with the Regulations |
|
Cấp tại ……………………. Ngày ……………………….. |
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM |
__________________________
(*) Gạch bỏ khi không
thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN CẤP
TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST
ANNUAL
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận. Nơi kiểm tra: …………………………………. Ngày: …………………………………………. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG
NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận. Nơi kiểm tra: …………………………………. Ngày: ………………………………………….. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG
NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG
GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận. Nơi kiểm tra: …………………………………. Ngày: ………………………………………….. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP TÀU
HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận. Nơi kiểm tra: …………………………………. Ngày: ………………………………………….. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
GIA HẠN CẤP TÀU Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
thời hạn của GCN cấp tàu được gia hạn tới: Nơi kiểm tra: …………………………………. Ngày: ………………………………………….. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
NHỮNG LƯU Ý
VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
Chú ý. Giấy chứng nhận
này sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định tại mục 3.2.3,
III - Quy định về
quản lý của QCVN 21:2010/BGTVT.
Note:
This
Certificate shall cease
valid in the cases under the
provisions of paragraph
3.2.3, III - Regulations on
Management of QCVN 21: 2010/BGTVT.
SV
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… No. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐI MỘT CHUYẾN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE FOR SINGLE VOYAGE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
Tên tàu: ………………………………………. Hô
hiệu: …………………………………………….
Name
of Ship Call
Sign
Kiểu tàu: ………………………………………. Quốc
tịch: ………………………………………….
Type
of Ship Flag
Số phân cấp: ………………………………….. Cảng đăng ký:
…………………………………….
Class
Number Port
of Registry
Tổng dung tích: ……………………………….. Công
suất máy chính: …………………………..
Gross Tonnage Power
of Main Engines
Trọng tải toàn phần …………………….. (T) Số lượng
khách được phép chở: ……………….
Deadweight Number of Passengers
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Year
and Place of Build
Chủ tàu:
…………….………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………..
Company
Qua kết quả kiểm tra vỏ
tàu, trang thiết bị, hệ thống động lực, các hệ thống bơm và đường ống, trang bị điện,
vô tuyến điện,
trang
bị hàng hải, phương tiện
cứu sinh và tín hiệu, chứng nhận rằng tàu nói trên thỏa mãn một chuyến đi:
This is to certify that on the basic of the survey of hull, equipment, machinery
installation, pumping and piping, electrical installation, radio equipment,
navigation equipment, life - saving appliances and signal means, the above ship
has been found fit for the
single voyage:
Từ cảng: …………………………………. Đến cảng: ……………………………………………….
From To
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu
sau đây:
Provided that the following requirements are fulfilled
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ……………………………………………………….
This
Certificate is
valid until
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CPS
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÃN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, KIỂM TRA
CERTIFICATE OF POSTPONEMENT OF MAINTENANCE, SERVICE OR SURVEY
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 42: 2012/BGTVT
Issued under
the
provisions of the National Technical Regulation: QCVN 42: 2012/BGTVT
GỬI CÁC BÊN LIÊN QUAN:
TO WHOM IT MAY CONCERNS:
Người ký tên dưới đây sau khi đã xem
xét toàn bộ các biên bản, báo cáo, các giấy chứng nhận tương ứng của:
The undersigned, upon completion of reviewing the relevant survey reports/
records/ certificates of:
Tên tàu: _________________________________________________________________________
Ship’s
Name:
Số IMO: _________________________________________________________________________
IMO
Number:
Tổng dung tích ___________________________________________________________________
Gross
Tonnage:
Quốc tịch: _______________________________________________________________________
Flag:
Cảng đăng ký ____________________________________________________________________
Port
of Registry:
Hô hiệu: _________________________________________________________________________
Call
Sign:
Chủ tàu: _________________________________________________________________________
Shipowner:
Đồng ý hoãn
kiểm tra cho tàu như sau:
Agree to postpone the following surveys:
TT |
Loại hình công việc |
Ngày đến hạn |
Hoãn đến |
Lý do hoãn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This
Certificate is valid
until:
________________________________________________________
Cấp tại __________________ Ngày ________________
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
SE.B
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
SHIP
SAFETY EQUIPMENT CERTIFICATE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển (QCVN 42:
2012/BGTVT)
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Safety
Equipment of Ships (QCVN 42: 2012/BGTVT)
Đặc điểm tàu:
Particulars
of ship
Tên tàu: …………………………………… Số đăng ký hoặc Hô hiệu: ………………………….
Name of Ship Official Number or
Call Sign
Cảng đăng ký: …………………………… Số phân cấp: ………………………………………….
Port
of Registry Class Number
Chiều dài tàu: …………………………(m) Tổng dung
tích: ……………………………………
Length
of Ship Gross Tonnage
Vùng hoạt động: ………………………… Số IMO: …………………………………………………
Area
of Navigation
IMO Number
Chủ tàu: ………………………………….. Ngày đặt sống
chính:
…………………………………..
Shipowner Date on which
keel was laid
Kiểu tàu:
Type
of ship:
£ Tàu chở hàng
rời £ Tàu chở khí
Bulk
Carrier
Gas Carrier
£ Tàu dầu £ Tàu chở hàng
khác với các kiểu nêu trên
Oil
Tanker Cargo Ship
other than any of the above
£ Tàu chở hóa chất
Chemical
Tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS
IS TO CERTIFY
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc
gia hiện hành
về
trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và
phương tiện tín hiệu, và
That the ship has been surveyed in accordance with the National Regulations on
safety, life saving, fire protection
appliances, radio
installations,
navigational equipment and signalting apparatus in force, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng
thái
các
trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với
các yêu
cầu
của Quy chuẩn.
That the survey showed that: The condition of the above mentioned safety
equipment was in all respects satisfactory and that the ship complied with the
requirements of the Regulation.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …………. với điều kiện phải
tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp.
This Certificate is valid
until
subject to surveys in accordance with the
Regulation.
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
x Đánh dấu nếu thích hợp.
Check
if appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL/ PERIODICAL SURVEYS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is comfirmed
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm
Annual
survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm
Annual
survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
__________________________
(1) Gạch bỏ khi không
thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM
TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ BỔ SUNG
ENDORSEMENT
FOR ADDITIONAL ANNUAL/ PERIODICAL SURVEY
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is comfirmed.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
Periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
__________________________________________________________________________
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIPICATE
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: ………….
This Certificate shall, in accordance with the Regulations, be accepted as valid
until:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
__________________________________________________________________________
XÁC NHẬN THAY
ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra
mới là:
…………………….
In
accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra
mới là:
…………………..
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
LL.C
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
LOAD LINE CERTIFICATE
Cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT, Phần 11: Mạn khô (sau đây gọi tắt
là Quy phạm)
Issued under the provisions of the National Regulation QCVN 21:2010/BGTVT, Part
11: Loadlines (hereinafter referred to as the Rules)
Tên tàu |
Số đăng ký hoặc
hô hiệu |
Cảng đăng
ký |
Chiều dài
(m) |
|
|
|
|
Kiểu tàu*:
- Kiểu A - Type A
- Kiểu B -Type B
- Kiểu B có mạn khô giảm - Type B with reduced freeboard
- Kiểu B có mạn khô tăng - Type B with increased freeboard
Mạn khô tính từ đường boong: |
Đường nước chở hàng: |
Nhiệt đới: ………………………………. mm(T) Tropical |
……………………………… mm cao hơn (S) mm - above (S) |
Mùa hè: ………………………………… mm(S) Summer |
Tại mép trên của đường qua tâm vòng tròn Upper edge of line through centre of ring |
Chở gỗ nhiệt đới: ……………………. mm(LT) Timber Tropial |
………..…………………… mm cao hơn (LS) mm - above (LS) |
Chở gỗ mùa hè: ......…………….….. mm (LS) Timber Summer |
……..…..…………………… mm cao hơn (S) mm - above (S) |
Hiệu chỉnh nước
ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ |
……. mm, cho mạn
khô chở gỗ …….
mm |
Mép trên của đường boong, từ đó đo
các giá trị của mạn khô nói trên, là |
……………………………………………
mm |
tại
mạn tàu.
………………………………………………………………… deck at side.
CHỨNG NHẬN RẰNG/ THIS IS TO CERTIFY THAT
Tàu đã được kiểm tra và xác nhận rằng mạn khô đã
được ấn định và dấu mạn khô nêu trên đã được đánh dấu phù hợp với Quy phạm.
Ship has been surveyed and verified that freeboard has been asigned and load lines above
have been marked in accordance with Rules.
Giấy này có hiệu lực đến: ………………. với điều kiện phải
tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy phạm
This Certificate is valid
until: subject to surveys in accordance with the Rules
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG
NĂM
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL SURVEYS
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo
Phần 1B của Quy phạm, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy phạm.
This is to certify that, at a
survey required by Part 1B of the Rules, the ship was found to comply with the
relevant provisions of the Rules.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ nhất:
First
annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ hai:
Second annual
survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ ba:
Third annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ tư:
Fourth
annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
KIỂM TRA HÀNG
NĂM THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
ANNUAL
SURVEY IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.4 PART 1B
Chứng nhận rằng theo kết
quả kiểm tra hàng năm theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy phạm, tàu đã thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của Quy phạm.
This
is to certify that, at an
annual survey in accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Rules, the ship
was found to comply
with the relevant provisions of the Rules.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………….
Place
Ngày: ………………………………….
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 1B ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.5 PART 1B |
|
Theo Mục 1.1.5, Phần 1B của Quy
phạm, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực
đến ngày: |
…………………….. |
Nơi xác nhận: ……………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN
ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 1B |
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy phạm,
ngày ấn định kiểm tra mới là: |
………………… |
Nơi xác nhận: ……………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy phạm, ngày ấn định kiểm tra mới là: In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Rules, the new anniversary date is: |
……………….. |
Nơi xác nhận: ……………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
TN.C
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
Cấp
theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đo dung tích tàu biển QCVN 63:
2013/BGTVT
(Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
Tên tàu |
Số đăng ký hoặc Hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Năm đóng |
|
|
|
|
CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Chiều cao mạn (m) |
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG
Dung tích của tàu nói trên đã được đo phù hợp với quy định về đo dung tích cho tàu biển có chiều dài nhỏ hơn 24 m.
|
Cấp tại …………… Ngày………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CÁC KHÔNG GIAN TÍNH VÀO DUNG TÍCH TÀU |
|||
TỔNG DUNG TÍCH |
|||
Tên không gian
|
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Thể tích V (m3) |
TỔNG CỘNG V: |
|||
DUNG TÍCH CÓ ÍCH |
|||
NT = 0,3 x GT |
|||
CHIỀU CHÌM LÝ THUYẾT (m) ----------------
|
OPP
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU
CERTIFICATE FOR OIL POLLUTION PREVENTION
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam về Quy phạm các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2010/BGTVT) (sau đây gọi tắt là
Quy phạm).
Issued under the provisions of the National Technical Regulations
- Rules for Marine Pollution Prevention
Systems of Ships (QCVN 26:2010/BGTVT) (hereinafter referred to as the
Rules) by VIETNAM REGISTER.
Tên tàu |
Số đăng ký
hoặc Hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Tổng dung
tích |
|
|
|
|
Kiểu tàu:
Type
of ship:
£ (*) Tàu dầu
Oil tanker
£ (*) Tàu không phải là tàu dầu
Ship other than oil tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG:
CERTIFY
THAT
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp với
Quy phạm, và
That the ship has been surveyed in accordance with the Rules, and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy rằng kết
cấu,
các
hệ thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu
cũng như
trạng
thái của chúng
hoàn
toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng theo Quy phạm.
That the survey shows that the
structure, equipment, fittings,
arrangements and material of the ship and the condition thereof are in all
respects satisfactory and that the ship complies with the applicable
requirements of Rules.
Giấy này có hiệu lực đến: ……………….. với điều kiện phải tiến
hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy phạm
This Certificate is
valid until: subject to surveys in
accordance with the Rules
|
Cấp tại ……………… Ngày …………………. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL AND INTERMEDIATE SURVEYS
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo
Phần 2 của Quy phạm, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy phạm.
This is to certify that, at a
survey required by Part 2 of the Rules, the ship was found to comply with the
relevant
provisions of the Rules.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey Nơi kiểm tra: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey Nơi kiểm tra: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey Nơi kiểm tra: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm - Annual survey Nơi kiểm tra: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete
as appropriate.
KIỂM TRA HÀNG
NĂM/ TRUNG
GIAN THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 2 Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm/
trung gian*
theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy
phạm. |
|
Nơi kiểm tra: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 2 |
|
Theo Mục 1.1.5, Phần 2 của Quy phạm,
Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: Nơi xác nhận: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
……………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN
ĐỊNH KIỂM TRA KHI
ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 2 |
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, ngày
ấn định kiểm tra mới là: Nơi xác nhận: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
…………………….. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, ngày
ấn định kiểm tra mới là: Nơi xác nhận: ………………………………………… Ngày: ………………………………………………… |
………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
CG.2
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE
OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG*/CHU
KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN
CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/
REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:
2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và
vị trí đặt các máy và thiết bị (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được
thử và tổng kiểm tra |
Góc nghiêng
của cần khi nâng hàng so với đường nằm ngang (độ) |
Tải trọng
thử (tấn) |
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn) |
Góc nghiêng
nhỏ nhất cho phép của cần so với đường
nằm ngang (độ) |
Lưu ý |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử
và thực hiện tổng kiểm tra: …………………………………………..
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
………………………………………………………………………….
This
is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng
cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no
defects or permanent deformation were
found, and that the safe working Ioad
is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực
đến:
……………………………………………………………….
This
certificate is valid until
|
Cấp tại …………………… Ngày ……………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần cẩu cùng với các chi tiết liên quan của thiết bị
nâng hàng (kể cả tời, ắc đứng chân cần, các tai cần, bu
lông
tai
cần hoặc những
bộ phận khác) phải được thử với tải trọng thử lớn hơn tải trọng làm việc an toàn một
trị số như sau:
Every derrick with the whole
of the gear accessory thereto (including winch, goosenecks, eye plates, eye bolts or
other attachments) shall be tested with a test load which shall exceed the safe
working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 |
1,25 x SWL |
20 £ SWL < 50 |
SWL + 5 |
50 £ SWL < 100 |
1,1 x SWL |
100 £ SWL |
Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - specified by VR |
2. Tải trọng thử phải được nâng khi cần được trang
bị bình thường ở góc nghiêng so với đường nằm ngang không quá 15° đối với cần
trục dây giằng có sức nâng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn và 25° đối với cần trục dây
giằng có sức nâng lớn hơn 10 tấn, hoặc góc nhỏ nhất cho phép tương ứng với tải
trọng làm việc an toàn được duyệt, nếu không làm được như vậy thì phải để cần ở
góc nghiêng thực tế nhỏ nhất có thể nghiêng được. Góc nghiêng khi thử phải được
ghi vào cột (2) của Giấy chứng nhận. Phải quay cần đang mang tải trọng thử ra hai mạn
tới vị trí xa nhất. Khi thử phải kiểm tra cả bộ phanh hãm.
The test load shall be lifted with the
ship’s normal tackle with the derrick at an angle, which should not be more than 15°
to the horizontal for loads up
to and including 10 tonnes
and 25° for loads above 10 tonnes, or the allowable minimum angle
approved in relation to the safe working load, or when these angles are impracticable,
at the lowest practicable angle. The angle at which the test was
made should be stated in column (2) of the certificate. After the test
load has been Iifted, it should be swung as far as possible in both directions.
When carrying out test the safe working condition of the brakes should be verified.
3. Khi dự định sử dụng cần trục ở góc
nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng
nhỏ nhất cho phép ghi ở cột (5), góc nghiêng này có thể được duyệt tương ứng với
tải trọng làm việc nhỏ hơn. Góc nghiêng và tải trọng làm việc an toàn được duyệt
như thế phải được
ghi ở cột (6)
Where it is intended to use the derrick boom at an angle smaller than the allowable minimum
angle as specified in column
(5), this angle may be approved in relation to a smaller safe working load. In
such a case, the angle and the safe working load so approved should be stated
in column (6)
4. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến
hành bằng tải trọng thử, không được miễn giảm khi kiểm tra lần đầu. Trong trường
hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có
thể được sử dụng
lực kế lò xo hoặc
thủy lực với điều
kiện là tải trọng làm việc
cho phép của các cần cẩu không quá
15 tấn. Lực kế "lò xo hoặc thủy
lực" được sử dụng
phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được
trong 5 phút. Phải chỉ rõ ở cột (3) nếu không sử dụng tải trọng thử bằng vật nặng.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption
should be allowed in the
case of initial tests. In the case of repairs, replacements or when the
periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of
spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance
does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is
used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should
remain constant for 5 minutes. lf test weights are not used this is to be
indicated in column (3)
5. Sau khi thử bằng phương
pháp nói trên, tất cả các máy và chi tiết của thiết bị nâng hàng phải được tổng
kiểm tra để phát hiện các hư hỏng và biến dạng dư do thử.
After being tested as above
said, all lifting machinery, with the whole of the gear accessory thereto, shall be
thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the
test.
6. Tải trọng cho phép ghi ở cột (4) chỉ được dùng
cho cần đơn. Khi sử dụng hai cần làm việc “ghép đôi”, tải trọng làm việc cho phép của
chúng sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận mẫu CG-2(U).
The safe working load
shown in column (4) is applicable only to swinging (single) derrick systems.
When using fixed derricks,
such as “Union purchase” rig, the safe working load should be as shown on the
certificate Form
CG-2(U).
7. Khi thử các cần trục dây giằng có sức
nâng lớn phải chú ý lắp ráp đầy đủ các dây giằng ngang và dọc thích hợp.
In the case of heavy lift derricks, care should be taken to ensure that the
appropriate shrouds and stays are correctly rigged.
CG.2(U)
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT, LÀM VIỆC GHÉP ĐÔI
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR
ACCESSORY GEAR, FOR OPERATION IN UNION PURCHASE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Giấy chứng nhận này chỉ có
giá trị khi nó được đính kèm theo mẫu CG.2 số: ………………….
This
certificate is valid only if
accompanied by form CG.2 No.:
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tên gọi và
vị trí đặt cần trục làm việc ghép đôi (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu)
được thử và tổng kiểm tra |
Tải trọng
thử (tấn) |
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn) |
Góc nghiêng
dây cáp lớn nhất (độ) |
Lưu ý: Chiều
cao đĩa cẩu tam giác lớn nhất trên boong (mét) |
|
|
|
|
|
Bản vẽ đính kèm số: |
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
…………………………………………….
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày: …………………..
This
is to certify that on the
day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng kiểm tra và không
phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng vĩnh cửu nào, và tải trọng làm việc
an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no
defects or permanent deformation were
found, and that the safe working load
is as shown above
column (3).
|
Cấp tại …………....... Ngày …………………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Trước khi đưa vào sử dụng cần trục làm
việc ghép đôi phải được thử với tải trọng lớn hơn tải trọng làm
việc cho phép ghép đôi như sau:
Before being taken into use, the derricks rigged in union purchase
shall be tested with a test load which shall excced the safe working load S.W.L
(U) as follows:
Tải trọng làm việc an toàn ghép đôi, SWL (tấn) Safe working load (U), SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL
(tấn) |
SWL < 20 |
1,25 x SWL |
20 £ SWL < 50 |
SWL + 5 |
50 £ SWL |
1,1 x SWL |
2. Thử phải được thực hiện ở độ cao lớn
nhất đã được duyệt so với miệng hầm hàng hoặc ở góc giữa các dây làm hàng với cần
trục ở vị trí làm
việc để chứng minh rằng sức bền của
các tải buộc trên boong và hệ thống ghép đôi là bảo đảm. Chiều cao hoặc
góc này không được vượt quá giá trị ghi trong bản vẽ lắp ghép cần trục.
Test are to be carried out at the approval maximum height of the triangle plate
above the hatch coaming or at the angle between the cargo runners and with the
derrick booms in their working positions, to prove the strength of deck eye
plates and the union purchase
system. These heights or angles must not exceed the values shown on the rigged plan.
3. Những cuộc thử phải được thực hiện bằng
các tải trọng thử
Test should be carried out using test loads.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
CG.3
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC TRỤ XOAY HOẶC MÁY NÂNG VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CRANES OR HOISTS AND THEIR
ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/ CHU KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/ EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/
REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và
vị trí đặt cần trục hoặc máy nâng (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có)
được thử và tổng kiểm tra |
Tầm với của
cần trục khi nâng tải trọng thử, (mét) |
Tải trọng
thử (tấn) |
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn) |
Tầm với của
cần trục lớn nhất cho phép (mét) |
Lưu ý |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
…………………………………………..
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
…………………………………………………………………………
This
is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng
kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng
vĩnh
cửu
nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or
permanent deformation were found, and
that
the
safe working load is as
shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực
đến:
…………………………………………………………….
This
certificate is valid
until
|
Cấp tại …………....... Ngày …………………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
____________
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần trục hoặc máy nâng cùng với
các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một
trị số như sau:
Every crane and other hoisting machine, with its accessory gear, shall be
tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng
thử, TL (tấn) |
SWL < 20 |
1,25 x SWL |
20 £ SWL < 50 |
SWL + 5 |
50 £ SWL < 100 |
1,1 x SWL |
100 £ SWL |
Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - Specified by VR |
2. Tải trọng thử phải được nâng, xoay và
di chuyển ở tốc độ thấp. Cổng trục
và cần trục di chuyển cùng với bánh xe, nếu thích hợp, phải di chuyển trên toàn
bộ chiều dài đường ray của chúng. Nếu cần trục có tầm với thay đổi thì thông
thường phải tiến hành với tải trọng thử thích hợp ở tầm với lớn nhất, nhỏ nhất
và trung gian. Đối với cần trục thủy lực, nếu vì giới hạn áp lực mà không nâng được tải
trọng lớn hơn sức nâng cho
phép 25% thì chỉ cần nâng tải trọng lớn nhất có thể nâng được là đủ, nhưng trong
mọi trường hợp
không được nhỏ hơn 1,1 lần tải trọng làm việc an toàn. Sau khi thử với tải trọng thử,
cần trục phải được thử với tải trọng bằng tải trọng làm việc an toàn ở tốc độ
nâng, quay, thay đổi tầm với và di
chuyển lớn nhất.
The test load is to be hoisted,
slewed and luffed at slow speed. Gantry and travelling cranes
together with their
trolleys, where
appropriate, are to be traversed and travelled over the full length of
their track. In case of variable load-radius cranes, the tests are generally to be carried out with the
appropriate test load at maximum, minimum and at an intermediate radius. In the
case of hydraulic cranes where
limitations of pressure make it possible to lift a test load 25 per cent in excess of
the safe working load, it will be sufficient to lift the greatest
possible load, but in general this should not be less than 10 per cent in
excess of the safe working load.
After being tested with a test load, each crane should be tested with a load
equal to the safe working load at maximum rate of movement at hoising, slewing,
topping and replacing machinery.
3. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ
được tiến hành bằng tải trọng thử, nhất là việc kiểm tra lần đầu. Trong trường
hợp sửa chữa,
phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng
lực kế lò xo hoặc
thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò
xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ±
2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption
should be allowed in the case of initial surveys. In the case of
repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest,
consideration may be given to the
use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting
appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is
used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should
remain constant for 5 minutes.
4. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên,
tất cả các cần trục hoặc máy
nâng cùng với các chi tiết có liên quan với chúng cần phải được tổng kiểm tra
nhằm phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư.
After being tested as difined above, each crane or hoist with the whole of the
gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part
has been injured or permanently deformed by the test.
5. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression "tonne" shall mean a
weight of 1,000 kg.
CG.3LR
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA THANG MÁY/ CẦU XE* VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CARGO LIFTS*/CARGO RAMPS* AND
THEIR ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/ EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/ REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 23:
2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Tên gọi và
vị trí đặt thang máy*/ cầu xe* (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được
thử và tổng kiểm tra |
Tải trọng
thử (tấn) |
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn) |
Lưu ý |
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
………………………………………….
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày: ………………………….
This
is to certify that on the
day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở
trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng vĩnh cửu nào, và tải trọng làm
việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working
load is as shown above column (3).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
……………………………………………………………….
This
certificate is
valid until
|
Cấp tại …………....... Ngày …………………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
____________
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một thang máy hoặc cầu xe cùng với
các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một
trị số như sau:
Every cargo lift or cargo ramp with its accessory gear, shall be tested with a
test load which shall
exceed the safe working load
as follows:
Tải trọng
làm việc an toàn SWL (tấn) |
Tải trọng thử,
TL (tấn) |
SWL < 20 |
1,25 x SWL |
20 £ SWL < 50 |
SWL + 5 |
50 £ SWL < 100 |
1,1 x SWL |
100 £ SWL |
Do Cục Đăng kiểm VN quy định - Specified by VR |
2. Tải trọng thử phải tuân theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT.
The
test load shall be applied according to the National Technical Regulation: QCVN
23:2010/BGTVT.
3. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
CG.4
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF LOOSE GEAR
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, VÀ SAU KHI ĐƯỢC KÉO DÀI, HOÁN CẢI HOẶC SỬA CHỮA)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE, AND AFTER IT HAS BEEN LENGTHENED, ALTERED OR
REPAIRED)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:
2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Số hiệu phân
biệt hoặc nhãn hiệu |
Miêu tả các
chi tiết tháo được(*) |
Số lượng
các chi tiết thử |
Ngày thử |
Tải trọng
thử (tấn) |
Tải trọng làm
việc an toàn (tấn) |
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ nhà chế tạo hoặc nhà cung
cấp:
………………………………..............................
Name and address of maker or supplier
Tên và địa chỉ đơn vị tiến hành thử và
kiểm tra:
………………………………...........................
Name
and address of firm making the test and examination
Chức danh và chữ ký của người có thẩm
quyền của đơn vị thử: …………………………………
Position
and signature of competent person in the firm
Chứng nhận rằng vào ngày: …….…………………………………..............................................
This
is to certify that on the
day of
các chi tiết trên đã được người có thẩm quyền
thử và kiểm tra theo phương
pháp như nêu ở mặt sau của Giấy chứng nhận này và việc kiểm tra tiến hành sau
khi thử cho thấy chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu khi thử tải trọng,
và tải trọng làm
việc an toàn đối với các chi tiết này được ghi ở cột (6).
the above gear was tested and examined by a competent person in the manner set
forth on the reverse side of this certificate, that the examination showed that the
gear withstood the test load without injury or permanent deformation; and
that the safe working load on
this gear is as shown in column (6).
|
Cấp tại …………....... Ngày …………………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một chi tiết tháo được phải được thử và
tổng kiểm tra trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu và sau bất kỳ đợt hoán cải hoặc sửa chữa lớn nào của các phần
của chi tiết mà có thể làm ảnh hưởng đến an toàn của chi tiết. Tải trọng thử phải
được áp dụng phù hợp với bảng sau:
Every item of Ioose gear is to be
tested and thoroughly examined before being taken into use for the first time and
after any substantial alteration or repair to any part liable to affect its
safety. The test loads to be applied shall be in accordance with the following table
Tên chi tiết Article of Gear |
Tải trọng làm việc an toàn (SWL) của cần trục (tấn) Safe working load (SWL) of the Gear (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
|
|
Puli đơn không khớp xoay (Xem Lưu ý 1) Single-sheave block without becket (see Note 1) |
-- |
4 x SWL |
Cụm pu li Pulley blocks |
Puli đơn có khớp xoay (Xem Lưu ý 2) Single-sheave block with becket (see Note 2) |
-- |
6 x SWL |
|
Puli kép (Xem Lưu ý 3) Multi-sheave block (see Note 3) |
SWL £ 25 25 < SWL£ 160 160 < SWL |
2 x SWL (0.933 x SWL) + 27 1.1 x SWL |
Xích, móc, mani, khuyên, mắt xoay, kẹp cáp và các chi tiết tương tự. Chain, hook, shackle, ring, link, swivel, clamp and similar gear |
SWL £ 25 25 < SWL |
2 x SWL (1.22 x SWL) + 20 |
|
Xà treo tải, khung nâng hàng, võng nâng hàng và các chi tiết tương tự. Lifting beam, lifting frame, spreader and similar gear |
SWL £ 10 10 < SWL £ 160 160 < SWL |
2 x SWL (1.04 x SWL) +9.6 1.1 x SWL |
Lưu ý:
Note:
1 Tải trọng làm việc an
toàn đối với puli đơn không khớp xoay phải được lấy bằng một nửa của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave
block without becket is to be taken as one half of the resultant load on the
head fitting.
.2 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli
đơn có khớp xoay phải được lấy bằng một phần ba của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave block with becket is to be taken as one third of
the resultant load on the head fitting.
.3 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli kép phải được lấy bằng
lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL of a multi-sheave block is to be taken as the resultant load on the
head fitting.
2. Sau khi thử tất cả các chi tiết
phải
được
tổng kiểm tra, các ròng rọc phải được tháo ra để phát hiện những hư hỏng
và
biến
dạng vĩnh cửu do việc thử tải gây ra.
After being tested all the gear shall be throughtly examined, the
sheaves and the pins of the pulley blocks being removed for the
purpose to see whether any part has been damaged or permanently deformed by the
test.
3. Đơn vị thử và kiểm tra cũng có thể chứng nhận
cho các thành phần có thể thay thế được của thiết bị
nâng.
This firm may also used for the certification of interchangeable components of lifting
appliances.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
______________________________________________
* Phải ghi rõ kích thước của chi tiết,
vật liệu chế tạo, nơi bố trí và phương pháp nhiệt luyện sau khi chế tạo.
The dimention of the gear, type of material of which it is made
and, where applicable, the heat treatment received in manufacture should be
stated.
CG.5
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA DÂY CÁP THÉP
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF WIRE ROPE
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO
Number
Tên và địa chỉ Nhà máy chế tạo hoặc
cung cấp:
………………………………………………….
Name
and address of maker or supplier of rope
Đường kính danh nghĩa dây cáp (mm):
……………………………………………………………
Nominal
Diameter of rope (mm)
Số tao trong dây cáp:
…………………………………………………………………………………..
Number
of strands
Số sợi trong một tao: …………………………………………………………………………………
Number
of wires per strand
Hướng bện:
……………………………………………………………………………………………
Lay
Chất lượng sợi: ………………………………………………………………………………………….
Quality
of wire
Ngày thử mẫu cáp:
…………………………………………………………………………………...
Date
of test sample of rope
Tải trọng kéo đứt mẫu cáp (tấn):
……………………………………………………………………
Load
at which sample broken (tonnes)
Tải trọng làm việc an toàn (tấn): ………………………………………………………………………
Safe working load (tonnes)
phù hợp với điều kiện đã quy định, ví
dụ đường kính tối thiểu của puli, tải trọng kéo trực tiếp tối thiểu...
subject
to any stated qualifying
conditions, such as minimum pulley diameter, direct tensile load, etc.
Tên và địa chỉ đơn vị, công ty hoặc
hãng tiến hành thử và kiểm tra: …………………………….
Name
and address of public service,
association,
company
or firm making the
test and examination
…………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận rằng số liệu nói trên là
đúng, và đợt tổng kiểm tra và thử đã được người có thẩm quyền tiến hành.
This is to certify that the above particulars are correct, and that the
thorough examination and test were carried out by a competent person.
|
Cấp tại …………....... Ngày …………………. CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Hệ số an toàn đối với dây cáp phải lấy
bằng trị số
sau:
Coefficient of
utilization (factor of safety) for a wire rope shall be as follows
Tải trọng
làm việc an toàn (SWL) của dây cáp (tấn) |
Hệ số an toàn |
SWL ≤ 160 |
Trong đó, hệ số an toàn cho cáp làm việc động có thể lấy nhỏ hơn 5 và cho cáp làm việc tĩnh có thể lấy nhỏ hơn 4 where, the factor for running rope may not exceed 5 and the factor for standing rope may not exceed 4. |
160 < SWL |
3 |
2. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
CG.1
(Ban hành kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ NÂNG HÀNG CỦA TÀU
REGISTER
OF SHIP’S LIFTING APPLIANCES AND ITEMS OF LOOSE GEAR
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT, Công ước ILO 152,
Khuyến nghị 160
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:2010/BGTVT,
ILO Convention No. 152, Recommendation No. 160
Tên tàu:
Name of Ship: ………………………………………………………………………………………
Số đăng ký:
Official Number: ……………………………………………………………………………………….
Hô hiệu:
Call Sign: ………………………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký:
Port of Registry: ………………………………………………………………………………………
Chủ tàu:
Name of Owner: ……………………………………………………………………………………
Số phân cấp:
Class Number: ……………………………………………………………………………………
Ngày cấp:
Date of issue: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị cấp:
Issued by: …………………………………………………………………………………………..
Chữ ký và đóng dấu:
Signature and Stamp: ……………………………………………………………………………..
Chú thích: Sổ đăng ký này là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với Công ước ILO 152
Note: This Register is the Standard international fomns as recommended by the International Labour Office in accordance with ILO Convention No.152
Hướng dẫn
Instructions
1. Kiểm tra lần đầu và chứng nhận
Initial examination and certification
1.1. Mỗi thiết bị nâng hàng trước khi đưa vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận để đảm bảo là được thiết kế và lắp rắp thỏa mãn và có độ bền đầy đủ đối với mục đích dự định sử dụng
Every lifting appliances shall be certified by a surveyor to Vietnam Register before being taken into use for the first time to ensure that it is of good design and construction and of adequate strength for the purpose for which it is intended.
1.2. Đối với mỗi thiết bị nâng hàng trước khi đưa vào sử dụng lần đầu Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải giám sát, chứng kiến thử tải và tổng kiểm tra.
Before being taken into use for the first time a survey or to Vietnam Register shall supervise and witness testing, and shall thoroughly examine every lifting appliance.
1.3. Các hạng mục chi tiết tháo được trước khi đưa vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền thử tải, tổng kiểm tra và chứng nhận.
Entry item of loose gear shall, before being taken into use for the first time, be tested, thoroughly examined and certified by a surveyor to Vietnam Register or a competent person.
1.4. Sau khi các thủ tục trên hoàn thành thỏa mãn, Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải hoàn thành và cấp sổ đăng ký thiết bị nâng hàng tàu biển đính kèm với các Giấy chứng nhận thích hợp. Nội dung phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
Upon satisfactory completion of the procedures indicated above the surveyor to Vietnam Register shall complete and issue the Register of Lifting Appliances and attach the appropriate Certificates. An entry shall be made in Part I of the Register.
1.5. Sơ đồ lắp đặt thể hiện bố trí thiết bị nâng phải được cung cấp. Đối với cần trục dây giằng và cần trục trụ xoay, sơ đồ lắp đặt phải thể hiện ít nhất những thông tin sau:
A rigging plan showing the arrangment of lifting appliances shall be provided. In the case of derricks and derrick cranes the rigging plan should show at least the following information:
.1 vị trí của cáp chằng;
the position of guys;
.2 lực tổng hợp trên puli, cáp chằng, cáp kéo và cần;
the resultant force on blocks, guys, wire ropes and booms;
.3 vị trí của puli;
the position of blocks;
.4 nhãn phân biệt của từng chi tiết riêng biệt;
the identification mark of individual items;
.5 bố trí và phạm vi hoạt động của hệ thống làm việc ghép đôi.
arrangments and working range of Union purchase.
2. Kiểm tra và thử tải chu kỳ
Periodic examinations and re-testing
Chú thích: Sổ đăng ký này là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với Công ước ILO 152
Note: This Register is the Standard international fomns as recommended by the International Labour Office in accordance with ILO Convention No.152
2.1. Tất cả các thiết bị nâng và mỗi chi tiết tháo được phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng kiểm tra ít nhất một lần trong khoảng thời gian 12 tháng. Chi tiết của các đợt tổng kiểm tra này phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
All lifting appliances and every item of loose gear shall be thoroughly examined by a surveyor to Vietnam Register at least once in every 12 months. The particulars of these thorough examinations shall be enterd in Part I of the Register.
2.2. Phải tiến hành thử tải chu kỳ và tổng kiểm tra tất cả các thiết bị nâng và mỗi chi tiết tháo được:
Re-testing and thorough examination of all lifting appliances and every item of loose gear is to be carried out:
1 sau bất kỳ hoán cải lớn nào hoặc thay mới hoặc sau sửa chữa bất kỳ bộ phận chịu lực nào; và
after any substantial alteration or renewal, or after repair of any stress-bearing part; and
2 ít nhất một lần trong khoảng thời gian 5 năm.
in the case of lifting appliances at least once in every five years.
2.3. Thử tải chu kỳ được nêu trong mục 2.2.1 có thể được miễn nếu phần được thay mới hoặc sửa chữa đó được thử tải riêng, với ứng suất tương đương với ứng suất mà nó chịu khi thử tải thiết bị nâng.
The re-testing refered to in paragragh 2.2.1 may be omitted provided the part which has been renewed or repaired is subjected by separate test, to the same stress as would have been imposed on it if it had been tested in situ during testing of the lifting appliance.
2.4. Tổng kiểm tra và thử tải được nêu trong mục 2.2 phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
The thorough examinations and tests refered to in paragragh 2.2 are to be entered in Part I of the Register.
2.5. Các chi tiết tháo được mới không được chế tạo bằng thép rèn. Nhiệt luyện các thành phần bằng thép rèn hiện có phải được tiến hành thỏa mãn yêu cầu của người có thẩm quyền. Nhiệt luyện các chi tiết tháo được chỉ được áp dụng trừ khi phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất; thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền. Các đợt nhiệt luyện và kiểm tra liên quan phải được người có thẩm quyền ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
No new items of loose gear shall be manufactured of wrought iron. Heat treatment of any existing wrought iron components should be carried out to the satisfaction of the competent person. No heat treatment should be applied to any item of loose gear unless the treatment is in accordance with the manufacturer’s instruction; to the satisfaction of the surveyor to Vietnam Register or the competent person. Any heat treatment and the associated examination are to be recorded by the competent person in Part I of the Register.
3. Kiểm tra
Inspections
3.1. Các chi tiết tháo được trước khi sử dụng phải được người chịu trách nhiệm kiểm tra bằng mắt thông thường. Đợt kiểm tra thông thường này phải được ghi vào Phần II của Sổ đăng ký, nhưng việc ghi chép này chỉ cần thiết khi kiểm tra chỉ ra khiếm khuyết của chi tiết.
Regular visual inspections of every items of loose gear shall be carried out by a responsible person before use. A record of these regular inspections is to be entered in Part II of the Register, but entries need only by made when the inspection has indicated a defect in the item.
4. Giấy chứng nhận
Certificates
4.1. Mẫu giấy chứng nhận được sử dụng cùng với Sổ đăng ký (Mẫu CG.1) như sau:
The certification forms to be used in conjunction with this Register (Form CG.1) are as follows:
Mẫu CG.2 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết.
Form CG.2 - Certificate of test and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear.
Mẫu CG.2(U) - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết làm việc ghép đôi.
Form CG.2(U) - Certificate of test and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear for operation in Union Purchase.
Chú thích: Sổ đăng ký này là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với Công ước ILO 152
Note: This Register is the Standard international fomns as recommended by the International Labour Office in accordance with ILO Convention No.152
Mẫu CG.3 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết.
Form CG.3 - Certificate of test and thorough examination of cranes or hoists and their accessory gear.
Mẫu CG.3LR - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy hoặc cầu xe và các chi tiết.
Form CG.3LR- Certificate of test and thorough examination of cargo lifts or cargo ramps and their accessory gear.
Mẫu CG.4 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra chi tiết tháo được.
Form CG.4 - Certificate of test and thorough examination of loose gears.
Mẫu CG.5 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép.
Form CG.5 - Certificate of test and thorough examination of wire ropes.
5. Định nghĩa
Definitions
5.1. “Người có thẩm quyền” là người có hiểu biết và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện tổng kiểm tra và thử tải thiết bị nâng và chi tiết tháo được và được Cục Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận.
The term “competent person” means a person possessing the knowledge and experience required for the performance of thorough examinations and tests of lifting appliances and loose gear and who is acceptable to Vietnam Register.
5.2. “Người chịu trách nhiệm” là người được thuyền trưởng hoặc chủ tàu chỉ định để chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra và có đủ hiểu biết và kinh nghiệm để đảm nhận việc kiểm tra đó.
The term “responsible person” means a person appointed by the master of the ship or the owner of the gear to be responsible for the performance of inspections and has sufficient knowledge and experience to undertake such inspections.
5.3. “Tổng kiểm tra” là đợt kiểm tra bằng mắt chi tiết do Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền thực hiện, nếu cần thiết được bổ sung bằng các thiết bị hoặc phương pháp khác nhằm mục đích đưa ra kết luận chính xác về độ an toàn của thiết bị nâng hoặc chi tiết tháo được được kiểm tra.
The term “thorough examination” means a detailed visual examination by surveyor to Vietnam Register or competent person, supplemented if necessary by other means or measures in order to arrive at a reliable conclusion as to the safety of the lifting appliances or item of loose gear examined.
5.4. “Kiểm tra” là kiểm tra bằng mắt do người chịu trách nhiệm thực hiện để xác định, đến mức có thể chắc chắn được, rằng chi tiết tháo được hoặc dây cáp an toàn để sử dụng tiếp.
The term “inspection” means a visual inspection carried out by a responsible person to decide whether, so far as can be ascertained in such manner, the loose gear or sling is safe for continued use.
5.5. “Thiết bị nâng” bao gồm tất cả các thiết bị nâng hàng đứng yên hoặc di động sử dụng trên tàu để treo, nâng hoặc hạ tải trọng hoặc di chuyển chúng từ vị trí này sang vị trí khác trong khi được treo hoặc nâng.
The term “lifting appliance” covers all stationary or mobile cargo handling appliances used on board ship for suspending, raising or lowering loads or moving them from one position to other while suspended or supported.
5.6. “Chi tiết tháo được” bao gồm các chi tiết mà nhờ đó tải trọng có thể liên kết với thiết bị nâng, mà không phải là một phần cấu thành thiết bị hay tải trọng.
The term “loose gear” covers any gear by means of which a load can be attached to a liftting appliance but which does not form an integral part of the appliatice or load.
Chú thích: Sổ đăng ký này là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với Công ước ILO 152
Note: This Register is the Standard international fomns as recommended by the International Labour Office in accordance with ILO Convention No.152
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.