BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, ngành;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê
1. Các biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục 1 - Lĩnh vực bưu chính;
b) Phụ lục 2 - Lĩnh vực viễn thông, Internet;
c) Phụ lục 3 - Lĩnh vực tần số vô tuyến điện;
d) Phụ lục 4 - Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành;
đ) Phụ lục 5 - Lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
e) Phụ lục 6 - Lĩnh vực thông tin đối ngoại;
g) Phụ lục 7 - Lĩnh vực thông tin cơ sở.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
4. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng quý báo cáo đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
5. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
6. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 02 (hai) hình thức: Bằng văn bản giấy và bằng phương tiện điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng phương tiện điện tử thể hiện bằng định dạng pdf của văn bản giấy hoặc tệp dữ liệu có cấu trúc được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê;
b) Lập biểu mẫu báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
c) Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố số liệu thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông (trừ các thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia);
d) Phối hợp thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
4. Trung tâm Thông tin
a) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf, excel), cập nhật các văn bản và tài liệu hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo và duy trì tại chuyên mục “chế độ báo cáo thống kê” trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: mic.gov.vn;
b) Đăng tải, cập nhật, lưu trữ các tệp dữ liệu báo cáo, thông tin thống kê đã công bố trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong quản lý thông tin thống kê.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông, Thông tư số 25/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp chỉ tiêu báo cáo thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành hoặc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được quy định thu thập thông tin, tổng hợp số liệu tại chế độ báo cáo thống kê này, nhưng đã được quy định tại chế độ báo cáo nghiệp vụ thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến thongkebotttt@mic.gov.vn để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
SỬ DỤNG TRONG CÁC PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và
Truyền thông)
1. Từ viết tắt tên của một số tổ chức
TT |
Nội dung |
Từ viết tắt |
A |
B |
C |
1 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ TTTT |
2 |
Cục Báo chí |
Cục BC |
3 |
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Cục PTTH&TTĐT |
4 |
Cục Tần số vô tuyến điện |
Cục TS |
5 |
Cục Thông tin cơ sở |
Cục TTCS |
6 |
Cục Thông tin đối ngoại |
Cục TTĐN |
7 |
Cục Viễn thông |
Cục VT |
8 |
Cục Xuất bản, In và Phát hành |
Cục XBIPH |
9 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
Đài PTTH |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở TTTT |
11 |
Trung tâm Thông tin |
TTTT |
12 |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
13 |
Vụ Bưu chính |
Vụ BC |
14 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Vụ KHTC |
2. Một số từ viết tắt khác
TT |
Nội dung |
Từ viết tắt |
A |
B |
C |
1 |
Cổng thông tin điện tử |
Cổng TTĐT |
2 |
Cung cấp dịch vụ |
CCDV |
3 |
Điểm Bưu điện - Văn hóa xã |
Điểm BĐVHX |
4 |
Truyền hình trả tiền |
THTT |
5 |
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam |
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg |
6 |
Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông |
Thông tư 10/2018/TT-BTTTT |
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
I. Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Vụ Bưu chính và Sở TTTT
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ Báo cáo chính thức |
Đơn vị báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
Thời gian nhận báo cáo |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
BCCP-01 |
Tổng hợp (cả nước) số lượng doanh nghiệp bưu chính |
Năm |
Vụ BC |
Vụ KHTC, TTTT |
Ngày 15/3 năm sau |
|
BCCP-02.1 |
Tổng hợp (địa bàn) sản lượng, doanh thu bưu chính |
Quý, Năm |
Sở TTTT |
UBND cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh |
Quý: ngày 15 tháng sau quý Năm: ngày 25/3 năm sau |
|
BCCP-02.2 |
Tổng hợp (cả nước) sản lượng, doanh thu bưu chính - theo loại hình kinh tế |
Quý, Năm |
Vụ BC |
Vụ KHTC |
Quý: ngày 15 tháng sau quý Năm: ngày 25/3 năm sau |
|
BCCP-03.1 |
Tổng hợp (địa bàn) số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính |
Năm |
Sở TTTT |
UBND cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh |
Ngày 25/3 năm sau |
|
BCCP-03.2 |
Tổng hợp (cả nước) số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố |
Năm |
Vụ BC |
Vụ KHTC, TTTT |
Ngày 25/3 năm sau |
|
II. Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với doanh nghiệp
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo chính thức |
Đơn vị báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
Thời gian nhận báo cáo |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
BCCP-02 |
Sản lượng, doanh thu bưu chính |
Quý, Năm |
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính |
Vụ BC, Sở TTTT |
Quý: ngày 10 tháng sau quý Năm: ngày 15/3 năm sau |
|
BCCP-03 |
Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố |
Năm |
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính |
Vụ BC, Sở TTTT |
Ngày 15/3 năm sau |
|
Biểu
BCCP-01 |
Đơn vị báo cáo: |
|
Ngày nhận báo cáo: |
Năm 20… |
Đơn vị nhận báo
cáo: |
Stt |
Địa bàn |
Mã địa bàn |
Số lượng doanh nghiệp bưu chính |
Trong đó |
Số lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động trong năm |
Số lượng doanh nghiệp bưu chính ngừng hoạt động trong năm |
||
Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính |
Doanh nghiệp được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp giấy xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
01 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hà Giang |
02 |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày…tháng…
năm 20… |
. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh nghiệp bưu chính là doanh nghiệp, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận hoạt động bưu chính (trong chế độ báo cáo này - gọi chung là doanh nghiệp bưu chính)
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính có trụ sở chính và số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện đóng tại địa bàn tỉnh/thành phố tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng được cấp giấy phép bưu chính
Cột 3: Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Cột 4: Ghi số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Cột 5: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính - trong năm
Cột 6: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính đã được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính - đã ngừng hoạt động trong năm
Ghi số liệu dòng Tổng cộng
Sau khi ghi xong thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: cộng số liệu trên các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu lập biểu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan và dữ liệu theo dõi sau cấp phép do Vụ BC và các Sở TTTT thực hiện. Số liệu tính đến thời điểm ngày 31/12 của năm báo cáo
Vụ BC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp bưu chính tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu
BCCP-02.1 |
Đơn vị báo cáo: |
|
Ngày nhận báo cáo: |
|
Đơn vị nhận báo
cáo: |
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Sản lượng dịch vụ bưu chính |
|
|
|
1.1 |
Thư trong nước |
thư |
|
|
1.2 |
Thư từ Việt Nam đi các nước |
thư |
|
|
1.3 |
Thư từ các nước đến Việt Nam |
thư |
|
|
1.4 |
Gói, kiện hàng hóa trong nước |
kiện |
|
|
1.5 |
Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước |
kiện |
|
|
1.6 |
Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam |
kiện |
|
|
2 |
Doanh thu dịch vụ bưu chính |
triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
2.1 |
Doanh thu dịch vụ thư |
triệu đồng |
|
|
2.2 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước |
triệu đồng |
|
|
2.3 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước |
triệu đồng |
|
|
2.4 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam |
triệu đồng |
|
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20… |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “”Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính đã gửi Sở TTTT
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu báo cáo gửi UBND và Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Biểu
BCCP-02.2 |
TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SẢN LƯỢNG, DOANH THU BƯU CHÍNH - THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ |
Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: |
|
Đơn vị nhận báo
cáo: |
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
||
Kinh tế nhà nước |
Kinh tế ngoài nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
|||||
A |
B |
C |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Sản lượng dịch vụ bưu chính |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thư trong nước |
thư |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thư từ Việt Nam đi các nước |
thư |
|
|
|
|
|
1.3 |
Thư từ các nước đến Việt Nam |
thư |
|
|
|
|
|
1.4 |
Gói, kiện hàng hóa trong nước |
kiện |
|
|
|
|
|
1.5 |
Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước |
kiện |
|
|
|
|
|
1.6 |
Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam |
kiện |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh thu dịch vụ bưu chính |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Doanh thu dịch vụ thư |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
2.2 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
2.3 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
2.4 |
Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày…tháng…
năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Kinh tế nhà nước, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên 100% vốn nhà nước Trung ương
+ Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước địa phương
+ Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%
+ Công ty nhà nước (Trung ương, địa phương)
b) Kinh tế ngoài nhà nước, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%
+ Công ty cổ phần không vốn nhà nước
+ Công ty cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50%
c) Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài
+ Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài
(Việc phân loại doanh nghiệp bưu chính theo loại hình kinh tế - căn cứ dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Vụ BC)
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng hợp của tất cả các doanh nghiệp
Cột 2: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế nhà nước
Cột 3: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế ngoài nhà nước
Cột 4: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Lưu ý: số liệu cột 1 = số liệu cột 2 + số liệu cột 3 + số liệu cột 4
3. Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh nghiệp đã gửi Vụ BC
Vụ BC lập biểu gửi Vụ KHTC và tệp số liệu biểu tương ứng. Vụ KHTC lập báo cáo thống kê cấp quốc gia về bưu chính theo quy định.
Biểu
BC-03.1 |
TỔNG HỢP (ĐỊA BÀN) SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, ĐIỂM PHỤC VỤ, NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH |
Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: |
Năm 20… |
Đơn vị nhận báo
cáo: |
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Số lượng lao động bưu chính |
người |
|
|
1.1 |
Trong đó, lao động nữ |
người |
|
|
2 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
điểm |
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
2.1 |
Bưu cục |
điểm |
|
|
2.2 |
Điểm Bưu điện văn hóa xã |
điểm |
|
|
2.3 |
Điểm phục vụ bưu chính loại hình khác |
điểm |
|
|
3 |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính |
triệu đồng |
|
|
4 |
Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính |
người |
|
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20… |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu BCCP-03) các doanh nghiệp bưu chính đã gửi Sở TTTT
Số liệu dân số của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để tính số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính) lấy theo số liệu tương ứng do Cục Thống kê tỉnh/thành phố công bố hoặc cung cấp theo quy định
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu gửi UBND, Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.