BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Mã số đăng ký: QCVN 98:2017/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 98:2017/BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017.
MỤC LỤC
NỘI DUNG | TRANG |
Chương I. Quy định chung |
|
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh |
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng |
|
Điều 3. Cơ sở đào tạo |
|
Chương II. Các quy định về kỹ thuật |
|
Điều 4. Yêu cầu đối với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra |
|
Điều 5. Xưởng thực hành |
|
Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi |
|
Điều 7. Phương pháp đánh giá |
|
Chương III. Các quy định về quản lý |
|
Điều 8. Tổ chức thực hiện |
|
Phụ lục A. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
|
Phụ lục B. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa |
|
Phụ lục C. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa |
|
Phụ lục D. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản |
|
Phụ lục Đ. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí |
|
Phụ lục E. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện |
|
Phụ lục G. Quy định thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy |
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.
1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.
2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.
3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.
Điều 7. Đánh giá cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đào tạo phải được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn được Bộ Giao thông vận tải công bố trên cổng thông tin điện tử.
2. Việc đánh giá đối với trang thiết bị được thực hiện như sau:
a) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo bất kỳ của Phụ lục.
b) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của các hạng thấp hơn.
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương.
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
4. Vụ Khoa học-Công nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời.
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Còi điện | 01 chiếc | 12 V | 01 chiếc | 12 V | 01 chiếc | 12 V | 01 chiếc | 12 V |
2 | Đèn hiệu trên phương tiện và báo hiệu: | 01 bộ | Góc chiếu (độ) | 01 bộ | Góc chiếu (độ) | 01 bộ | Góc chiếu (độ) | 01 bộ | Góc chiếu (độ) |
- Đèn đỏ mạn trái - Đèn xanh mạn phải - Đèn trắng mũi - Đèn trắng lái - Đèn nửa xanh nửa đỏ - Đèn trắng sáng khắp 4 phía - Đèn đỏ sáng khắp 4 phía - Đèn xanh sáng khắp 4 phía - Đèn vàng sáng khắp 4 phía - Đèn đỏ quay nhanh - Đèn xanh quay nhanh |
| 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° |
| 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° |
| 112° 30 112°30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° |
| 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° | |
3 | Cờ hiệu: - Cờ chữ A; B; C, H; K; L; N; O; Q - Cờ đuôi nheo: xanh; vàng; đỏ - Cờ Công an, Quân đội, Cứu nạn | 01 bộ | Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m | 01 bộ | Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m | 01 bộ | Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m | 01 bộ | Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m |
4 | Báo hiệu | 01 bộ | 1/10 vật thật | 01 bộ | 1/10 vật thật | 01 bộ | 1/10 vật thật | 01 bộ | 1/10 vật thật |
5 | Đèn hiệu: trắng; xanh; vàng; đỏ | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật |
6 | Bản vẽ báo hiệu | 01 bàn | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 |
7 | Bản đồ hệ thống sông kênh miền Bắc, Trung, Nam | 01 bản | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 | 01 bản | In màu, khổ A0 |
8 | Sa bàn đường thủy nội địa | 01 chiếc | 0,5 m x 1 m x 1 m | 01 chiếc | 0,5 m x 1 m x 1 m | 01 chiếc | 0,5 m x 1 m x 1 m | 01 chiếc | 0,5 m x 1 m x 1 m |
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | |||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Hệ thống lái điện thủy lực | 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
|
2 | La bàn từ | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy |
3 | Tốc độ kế | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại Iắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy |
4 | Máy đo sâu | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy | 01 chiếc | Loại lắp trên PT thủy |
5 | Hải đồ biển Đông | 05 bản | IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) | 05 bản | IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) | 05 bản | IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) |
6 | Dụng cụ thao tác hải đồ: | 05 bộ |
| 05 bộ |
| 05 bộ |
|
- Thước e ke - Thước song song - Thước đo độ - Compa 2 đầu nhọn - Com pa một đầu nhọn 1 đầu chì |
| Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm |
| Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm |
| Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm | |
7 | Máy liên lạc VHF | 01 chiếc | Cố định, cầm tay | 01 chiếc | Cố định, cầm tay |
|
|
8 | Ra đa | 01 chiếc | Thang tầm xa ≥ 12 hải lý | 01 chiếc | Thang tầm xa ≥ 12 hải lý |
|
|
9 | Máy định vị vệ tinh | 01 chiếc | GPS | 01 chiếc | GPS |
|
|
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Động cơ tàu thủy | 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
|
2 | Bản vẽ chi tiết máy và hệ thống phục vụ động cơ | 05 bản | Khổ A0 | 05 bản | Khổ A0 | 03 bàn | Khổ A0 | 02 bản | Khổ A0 |
3 | Hệ thống động lực tàu thủy: - Hộp số - Trục láp - Chân vịt | 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
|
4 | Thiết bị đo lường về thông số kỹ thuật máy tàu thủy | 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
|
5 | Động cơ điện xoay chiều | 01 chiếc | 220 V ≥ 5 kw | 01 chiếc | 220 V ≥ 5kW | 01 chiếc | 220 V ≥ 5kW | 01 chiếc | 220 V ≥ 5kW |
6 | Động cơ điện một chiều | 01 chiếc | 12 V ≥ 2kW | 01 chiếc | 12 V ≥ 2kW | 01 chiếc | 12 V ≥ 2kW | 01 chiếc | 12 V ≥ 2kW |
7 | Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy | 01 bản | Khổ A0 | 01 bản | Khổ A0 | 01 bản | Khổ A0 | 01 bản | Khổ A0 |
8 | Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động) | 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
| 01 mô hình |
|
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Bảng mẫu các nút dây cơ bản | 01 bộ | 42 nút | 01 bộ | 42 nút | 01 bộ | 42 nút | 01 bộ | 42 nút |
2 | Dụng cụ đấu dây: dùi sắt, dùi gỗ, búa sắt, lưỡi chặt | 01 bộ | Dài ≥ 300 mm | 01 bộ | Dài ≥ 300 mm | 01 bộ | Dài ≥ 300 mm | 01 bộ | Dài ≥ 300 mm |
3 | Cột bích: - Bích đơn không ngáng - Bích đơn có ngáng - Bích đôi không ngáng - Bích đơn có ngáng | 01 bộ | f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm | 01 bộ | f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm | 01 bộ | f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm | 01 bộ | f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm |
4 | Hệ thống lái: lái cơ dây xích hoặc cáp | 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
|
5 | Maní | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính |
6 | Sừng bò | 01 chiếc | Dài ≥ 300mm | 01 chiếc | Dài ≥ 300mm | 01 chiếc | Dài ≥ 300mm | 01 chiếc | Dài ≥ 300mm |
7 | Nỉn neo | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính | 01 chiếc | Đường kính |
8 | Hãm nỉn | 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
|
9 | Neo tàu: neo hall (neo cánh gập) | 01 chiếc | Trọng lượng ≥50 kg | 01 chiếc | Trọng lượng ≥50 kg | 01 chiếc | Trọng lượng ≥30 kg | 01 chiếc | Trọng lượng ≥15 kg |
10 | Tời neo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tời cơ: tời neo trục nằm ngang hoặc tời neo trục đứng
Tời điện | 01 chiếc
01 chiếc | Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg | 01 chiếc
01 chiếc | Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg | 01 chiếc
01 chiếc | Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg | 01 chiếc
01 chiếc | Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg | |
11 | Bình cứu hỏa: bình bọt, bình khí CO2, bình bột, bình CCL4 | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật |
12 | Phao cứu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật |
13 | Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búa gõ gỉ, sủi, máy sơn | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật | 01 bộ | Vật thật |
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Dụng cụ lấy dấu: | 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
|
- Mũi vạch - Com pa vạch - Đài vạch - Đột dấu. |
| 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm |
| 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm |
| 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm |
| 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm | |
2 | Đúc bằng, đục nhon | 05 chiếc | ≥ 100 m | 05 chiếc | ≥ 100 m | 05 chiếc | ≥ 100 m | 05 chiếc | ≥ 100 m |
3 | Máy khoan cầm tay | 02 chiếc | ≥700 W | 02 chiếc | ≥700 W | 02 chiếc | ≥700 W | 02 chiếc | ≥700 W |
4 | Máy mài, cắt cầm tay | 02 chiếc | ≥750 W | 02 chiếc | ≥750 W | 02 chiếc | ≥750 W | 02 chiếc | ≥750 W |
5 | Đồ gá: ê tô | 02 chiếc | Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm | 02 chiếc | Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm | 02 chiếc | Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm | 02 chiếc | Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm |
6 | Bàn máp | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm |
7 | Bàn vạch dấu | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm | 02 chiếc | ≥200 mm x 200 mm |
8 | Đe | 05 chiếc | ≥ 20 kg | 05 chiếc | ≥ 20 kg | 05 chiếc | ≥ 20 kg | 05 chiếc | ≥ 20 kg |
9 | Bàn nguội | 05 chiếc | ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m | 05 chiếc | ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m | 05 chiếc | ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m | 05 chiếc | ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m |
10 | Búa tay | 05 chiếc | 0,5 kg ÷ 3 kg | 05 chiếc | 0,5 kg ÷ 3 kg | 05 chiếc | 0,5 kg ÷ 3 kg | 05 chiếc | 0,5 kg ÷ 3 kg |
11 | Kìm | 05 chiếc |
| 05 chiếc |
| 05 chiếc |
| 05 chiếc |
|
12 | Dụng cụ đo lường: | 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
| 01 bộ |
|
- Thước cặp - Thước đo cao - Panme đo ngoài - Panme đo trong |
| Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm |
| Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm |
| Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm |
| Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm | |
| - Đồng hồ so đo ngoài - Đồng hồ so đo trong - Thước lá - Căn lá đo khe hở |
| Phạm vi đo: Phạm vi đo: Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min |
| Phạm vi đo: Phạm vi đo: Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min |
| Phạm vi đo: Phạm vi đo: Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min |
| Phạm vi đo: Phạm vi đo: Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min |
13 | Máy khoan bàn (220/380 V) | 01 chiếc | - Công suất: - F lỗ khoan: | 01 chiếc | - Công suất: - F lỗ khoan: | 01 chiếc | - Công suất: - F lỗ khoan: | 01 chiếc | - Công suất: - F lỗ khoan: |
14 | Máy mài hai đá (220/380 V) | 01 chiếc | - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm | 01 chiếc | - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm | 01 chiếc | - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm | 01 chiếc | - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm |
15 | Máy hàn điện xoay chiều 1 pha | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A |
16 | Máy hàn điện một chiều | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A | 01 chiếc | ≤ 350 A |
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN
Số TT | Têu thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Động cơ diezen | 01 chiếc | ≥400 cv | 01 chiếc | 151 ÷ 400 cv | 01 chiếc | 15 ÷ 150 cv | 01 chiếc | ≤15 cv |
2 | Động cơ xăng | 01 chiếc | ≥75 cv | 01 chiếc | ≤50 cv | 01 chiếc | ≤15 cv | 01 chiếc | ≤15 cv |
3 | Trục chân vịt | 01 chiếc | ≥F151 mm | 01 chiếc | F101 ÷ F150 mm | 01 chiếc | F51 ÷ F100 mm | 01 chiếc | F50 mm |
4 | Chân vịt | 01 chiếc | ≥F0,91 m | 01 chiếc | F0,61 ÷ F0,90 m | 01 chiếc | F0,60 m | 01 chiếc | F0,6 m |
5 | Tổ máy phát điện | 01 chiếc | ≥10 kVA | 01 chiếc | ≤5 kVA | 01 chiếc | ≤5 kVA | 01 chiếc | ≤5 kVA |
6 | Chuông điện | 03 chiếc | 24 V | 03 chiếc | 24 V | 03 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V |
7 | Còi điện | 02 chiếc | 24 V | 02 chiếc | 24 V | 02 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V |
8 | Tiết chế | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V |
9 | Vôn kế | 02 chiếc | 220V, 380 V | 02 chiếc | 220V, 380 V | 02 chiếc | 220V, 380 V | 01 chiếc | 220V, 380 V |
10 | Ampe kế | 02 chiếc | 30 A | 02 chiếc | 30 A | 02 chiếc | 30 A | 01 chiếc | 30 A |
11 | Pan me: trong và ngoài | 02 chiếc | 150-250 mm | 02 chiếc | 150-250 mm | 02 chiếc | 150-250 mm | 01 chiếc | 150-250 mm |
12 | Thước cặp | 02 chiếc | 125-150 mm | 02 chiếc | 125-150 mm | 02 chiếc | 125-150 mm | 01 chiếc | 125-150 mm |
13 | Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén kiểu đĩa chia gió | 01 chiếc | ≥25 KG/cm2 | 01 chiếc | ≤25 KG/cm2 | 01 chiếc | ≤25 KG/cm2 |
|
|
14 | Hệ thống nạp và khởi động bằng điện DC | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V | 01 chiếc | 24 V |
15 | Đồng hồ đo điện vạn năng VOM | 01 chiếc | DC800 A | 01 chiếc | DC800 A | 01 chiếc | DC800 A | 01 chiếc | DC800 A |
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY
Số TT | Tên thiết bị | Cơ sở đào tạo loại 1 | Cơ sở đào tạo loại 2 | Cơ sở đào tạo loại 3 | Cơ sở đào tạo loại 4 | ||||
Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | Số lượng | Quy cách | ||
1 | Vùng nước để dạy thực hành | 01 | ≥2 km | 01 | ≥2 km | 01 | ≥2 km | 01 | ≤1 km |
2 | Cột báo hiệu: - Chập tiêu: - Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng - Phạm vi được phép neo đậu | 1 bộ | Vật thật | 1 bộ | Vật thật | 1 bộ | Vật thật | 1 bộ | Vật thật |
1 | Phao giới hạn | 02 chiếc |
| 02 chiếc |
| 02 chiếc |
| 02 chiếc |
|
4 | Cầu, bến tàu | 01 chiếc | 20 m ÷ 30 m | 01 chiếc | 20 m ÷ 30 m | 01 chiếc | 10 m ÷ 20 m | 01 chiếc | ≤10 m |
5 | Cột bích đôi | 02 chiếc | Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm | 02 chiếc | Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm | 02 chiếc | Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm | 02 chiếc | Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 400 mm |
6 | Phương tiện thủy nội địa | 01 chiếc | Theo hạng GCNKNCM được điều khiển | 01 chiếc | Theo hạng GCNKNCM được điều khiển | 01 chiếc | Theo hạng GCNKNCM được điều khiển | 01 chiếc | Theo hạng GCNKNCM được điều khiển |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.