BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020,
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là đề tài, dự án) thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình).
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và thực hiện đề tài, dự án thuộc Chương trình.
1. Việc quản lý đề tài, dự án được quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN) và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Cơ quan chủ quản); Ban Chủ nhiệm Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây viết tắt là Ban Chủ nhiệm); tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất đề tài, dự án và đề xuất đặt hàng đề tài, dự án thực hiện trong Chương trình.
Ban Chủ nhiệm tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm các đề tài, dự án có tính khả thi cao để đề xuất đề tài, dự án và đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng đề tài, dự án.
3. Quá trình xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án có sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Khoa học và Công nghệ với Cơ quan chủ quản.
4. Quá trình xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án được thực hiện theo 02 giai đoạn thông qua các Hội đồng khoa học và công nghệ:
- Giai đoạn 1: Xác định Danh mục đề tài, dự án;
- Giai đoạn 2: Tuyển chọn, thẩm định, giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục đề tài, dự án; thẩm định nội dung, kinh phí đề tài, dự án.
Bộ Khoa học và Công nghệ giao Ban Chủ nhiệm chủ trì, phối hợp với các Cơ quan chủ quản xây dựng Danh mục đề tài, dự án trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt và thẩm định nội dung, kinh phí đề tài, dự án.
6. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm xây dựng Danh mục đề xuất đề tài, dự án thuộc thẩm quyền quản lý do các tổ chức, cá nhân đề xuất và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.
Cơ quan chủ quản tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án theo Danh mục đề tài, dự án đã được phê duyệt.
7. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hợp tác cùng đề xuất và thực hiện đề tài, dự án nhằn huy động tối đa nguồn lực để thực hiện có hiệu quả đề tài, dự án.
8. Việc xác định, xét duyệt, thẩm định đề tài, dự án của các Hội đồng khoa học và công nghệ được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm căn cứ theo tiêu chí quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN) và các văn bản khác có liên quan; ý kiến của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập (nếu cần thiết).
XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Đề xuất đề tài, dự án và đề xuất đặt hàng đề tài, dự án dựa trên một trong các căn cứ sau:
- Mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia;
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nghị quyết, chương trình, đề án, dự án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn và tổng công ty phê duyệt;
- Yêu cầu đột xuất của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành và địa phương;
- Nhu cầu của thị trường.
2. Thủ trưởng Cơ quan chủ quản căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định tại Thông tư này đề xuất đặt hàng đề tài, dự án và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan đề xuất đề tài, dự án (tương ứng với một trong các Biểu A1.1-PĐX; Biểu A1.2-PĐX-ĐT; Biểu A1.3-PĐX-BĐCN) gửi về Cơ quan chủ quản.
Đối với đề xuất đề tài, dự án của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan chủ quản thì Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp hướng dẫn, tổng hợp.
3. Cơ quan chủ quản tổng hợp thành Danh mục đề xuất đề tài, dự án (Biểu A2-DMĐX) và có ý kiến kèm theo gửi Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Ban Chủ nhiệm tổng hợp Danh mục đề xuất đề tài, dự án do các Cơ quan chủ quản đề xuất; chủ trì, tổ chức các nhóm chuyên gia tư vấn xác định đề tài, dự án đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 và Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN. Ý kiến chuyên gia được thể hiện bằng văn bản (Biểu A3.1-YKCG) và Biên bản họp nhóm chuyên gia (Biểu A4-BBHCG).
5. Ban Chủ nhiệm xử lý, tổng hợp đề xuất đề tài, dự án đủ điều kiện thực hiện xếp theo thứ tự ưu tiên và căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đề tài, dự án kiến nghị hình thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện thành Danh mục đề tài, dự án (Biểu A5.1-DMXĐ) và kèm theo Báo cáo kết quả làm việc của Ban Chủ nhiệm (Biểu A6-KQLV).
6. Trong trường hợp cần thiết, Ban Chủ nhiệm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép tổ chức lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn độc lập) để lựa chọn những đề tài, dự án ưu tiên giải quyết. Ý kiến nhận xét của chuyên gia tư vấn độc lập được thể hiện bằng văn bản (Biểu A3.1-YKCGĐL).
Điều 4. Hội đồng khoa học và công nghệ xác định đề tài, dự án
1. Hội đồng khoa học và công nghệ xác định đề tài, dự án (sau đây viết tắt là Hội đồng) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề xuất của Ban Chủ nhiệm.
2. Ban Chủ nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan tổ chức họp Hội đồng để tư vấn xác định đề tài, dự án thực hiện trong Chương trình.
3. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia công nghệ, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ, có hoạt động khoa học và công nghệ trong 05 năm gần nhất thuộc lĩnh vực được giao tư vấn và các cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu hoặc cùng ngành nghề.
4. Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên. Cơ cấu Hội đồng (không kể Chủ tịch Hội đồng) gồm: thành viên là các nhà khoa học, chuyên gia công nghệ, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan. Trường hợp đặc biệt, Ban Chủ nhiệm đề xuất số lượng và thành phần Hội đồng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
5. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
6. Mỗi Hội đồng có thể tư vấn cho một (01) hoặc một số đề tài, dự án (trong trường hợp các đề tài, dự án cùng lĩnh vực).
Điều 5. Tổ chức phiên họp Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm phân công ủy viên phản biện, thời gian phân công ít nhất 07 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng. Mỗi đề tài, dự án có 02 thành viên là ủy viên phản biện.
2. Tài liệu làm việc của Hội đồng gồm: bản sao Hồ sơ đề xuất đề tài, dự án quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này; Quyết định thành lập Hội đồng; Danh mục đề tài, dự án (Biểu A5.1-DMXĐ); bản sao các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan; Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề xuất đề tài, dự án tương ứng (Biểu A7.1-PĐG; Biểu A7.2-PĐG-ĐT; Biểu A7.3-PĐG-BĐCN).
Tài liệu cung cấp cho các đại biểu tham dự gồm: bản sao Hồ sơ đề xuất đề tài, dự án quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này; Danh mục đề tài, dự án (Biểu A5.1-DMXĐ); bản sao các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
Tài liệu phải được gửi đến các thành viên Hội đồng và đại biểu tham dự ít nhất 07 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng, gửi đến chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) ít nhất 10 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng.
3. Đại biểu tham dự phiên họp Hội đồng gồm: đại diện Ban Chủ nhiệm, đại diện cơ quan quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện Cơ quan chủ quản.
4. Phiên họp Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch; 02 ủy viên phản biện. Các thành viên Hội đồng có ý kiến đánh giá bằng văn bản theo Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề xuất đề tài, dự án quy định tại Khoản 2 Điều này. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
5. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng, trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
6. Hội đồng thảo luận đối với từng đề xuất đề tài, dự án trong Danh mục đề tài, dự án về những vấn đề sau:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án so với yêu cầu của Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN và tiêu chí đánh giá đề tài, dự án quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ;
b) Sự phù hợp của tên, định hướng mục tiêu, nội dung và yêu cầu đối với sản phẩm của đề tài, dự án; các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật đối với sản phẩm là công nghệ;
c) Sự phù hợp của phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án;
d) Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ cần thiết để thực hiện đề tài, dự án.
7. Trình tự làm việc của Hội đồng
a) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng; Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và cử 01 thành viên làm Thư ký khoa học có trách nhiệm ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp của Hội đồng;
b) Thư ký hành chính trình bày Danh mục đề tài, dự án;
c) Các ủy viên phản biện trình bày ý kiến đối với từng đề tài, dự án được phân công. Các thành viên khác nêu ý kiến đối với từng đề tài, dự án;
Hội đồng thảo luận về các yêu cầu quy định tại Khoản 6 Điều này.
d) Đại diện Cơ quan chủ quản, tổ chức, cá nhân đề xuất có trách nhiệm giải trình bổ sung nếu Hội đồng yêu cầu;
e) Nghe ý kiến của Đại biểu tham dự; Báo cáo của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có);
g) Nghe ý kiến của Ban Chủ nhiệm (nếu có);
h) Thành viên Hội đồng đánh giá từng đề tài, dự án theo Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề xuất đề tài, dự án;
i) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01 Trưởng ban. Kết quả kiểm phiếu ghi thành Biên bản kiểm phiếu (Biểu A8-BBKP);
k) Đề tài, dự án được Hội đồng đề nghị đưa vào danh mục phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt (đồng thời lớn hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập Hội đồng) bỏ phiếu xác nhận đáp ứng yêu cầu;
l) Hội đồng thảo luận để thống nhất những yêu cầu đối với từng đề tài, dự án và biểu quyết thông qua kết luận của Hội đồng cho từng đề tài, dự án theo nguyên tắc quá bán và kiến nghị về phương thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với từng đề tài, dự án;
m) Hội đồng thông qua Biên bản họp Hội đồng xác định nhiệm vụ (Biểu A9-BBHĐXĐNV) có kèm theo Danh mục đề tài, dự án đã được Hội đồng thông qua, xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo số lượng phiếu đánh giá đáp ứng yêu cầu chung (Biểu A5.2-DMTD).
8. Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), Ban Chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt Danh mục đề tài, dự án (Biểu A5.3-DMTH).
Điều 6. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án
1. Căn cứ đề xuất của Ban Chủ nhiệm, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét phê duyệt Danh mục đề tài, dự án để tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện.
Tài liệu trình phê duyệt gồm:
a) Bản sao Hồ sơ đề xuất đề tài, dự án quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này; Quyết định thành lập Hội đồng; Danh mục đề tài, dự án (Biểu 5.3-DMTH); bản sao các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan;
b) Bản giải trình của Ban Chủ nhiệm đối với các ý kiến của Hội đồng (nếu có);
c) Biên bản làm việc của Hội đồng kèm theo nhận xét phản biện, ý kiến của các thành viên Hội đồng;
d) Các tài liệu, Báo cáo kết quả làm việc của Ban Chủ nhiệm trong quá trình xác định đề tài, dự án (Biểu A6-KQLV);
e) Ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định Danh mục đề tài, dự án trước khi phê duyệt. Việc thẩm định Danh mục đề tài, dự án được thực hiện thông qua tổ thẩm định. Tổ thẩm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Điều 7. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án (Biểu B1-ĐĐK);
b) Thuyết minh đề tài (Biểu B2.1-TMĐT), Thuyết minh dự án (Biểu B2.2-TMDA);
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án (Biểu B3-HĐKHCN);
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính có xác nhận của cơ quan quản lý - nếu có (Biểu B4-LLKH);
e) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, dự án - nếu có (Biểu B5-VBXN);
g) Các văn bản chứng minh đề tài, dự án triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đề tài, dự án phục vụ chuyển giao, ứng dụng, làm chủ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ được khuyến khích chuyển giao; đề tài, dự án phục vụ sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia đã được Cơ quan chủ quản phê duyệt;
h) Văn bản pháp lý chứng minh năng lực về nhân lực, trang thiết bị, tài chính và khả năng huy động vốn từ các nguồn khác để thực hiện đề tài, dự án;
i) Văn bản xác nhận sự đồng ý của các cơ quan có liên quan về việc ứng dụng kết quả của đề tài, dự án nếu kết quả của đề tài, dự án đáp ứng yêu cầu khoa học và công nghệ và mức chất lượng (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu) được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
a) Tên đề tài, dự án đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp (tên đề tài, dự án; tên, mã số của Chương trình quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN);
b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp);
c) Họ tên của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và danh sách cá nhân tham gia chính thực hiện đề tài, dự án (chỉ ghi danh sách cá nhân đã có xác nhận tham gia phối hợp);
d) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
Điều 8. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án theo Điều 7 của Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án được gửi qua bưu điện hoặc nộp tại Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án.
3. Thời hạn nộp hồ sơ: Theo thông báo của Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án.
4. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở đấu của Bưu điện tỉnh, thành phố đặt địa điểm Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án.
5. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
6. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án tổ chức mở hồ sơ, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp. Quá trình và kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản (Biểu B6-BBMHS).
7. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu, đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7 của Thông tư này và đáp ứng thời hạn quy định.
Điều 9. Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt đề tài, dự án
1. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt đề tài, dự án (sau đây viết tắt là Hội đồng xét duyệt).
2. Hội đồng xét duyệt có từ 09 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên, trong đó:
a) Hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt là các chuyên gia có uy tín, có trình độ, chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ được giao tư vấn, có tinh thần trách nhiệm và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt động gần đây trong chuyên ngành được giao tư vấn;
b) Một phần ba (1/3) thành viên Hội đồng xét duyệt là đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, Bộ, ngành, tổng công ty, tập đoàn kinh tế và đơn vị dự kiến thụ hưởng, ứng dụng kết quả của đề tài, dự án.
3. Các chuyên gia, ủy viên phản biện đã tham gia Hội đồng khoa học và công nghệ xác định đề tài, dự án được ưu tiên mời tham gia Hội đồng xét duyệt đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực tương ứng.
4. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án mời chuyên gia ở ngoài Hội đồng xét duyệt am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án để nhận xét, phản biện độc lập, đánh giá hồ sơ đề tài, dự án.
5. Cá nhân thuộc trường hợp sau không được là thành viên Hội đồng xét duyệt:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia chính thực hiện đề tài, dự án;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án.
6. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án cử thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng xét duyệt.
7. Đại biểu mời tham dự cuộc họp của Hội đồng xét duyệt gồm: đại điện Ban Chủ nhiệm; đại diện Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án.
Điều 10. Đánh giá hồ sơ đề tài, dự án
Hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp được đánh giá bằng phương thức đánh giá được nêu tại Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ; các văn bản hướng dẫn có liên quan và Phiếu đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài, dự án tương ứng (Biểu B7.1-PĐGTMĐT; Biểu B7.2-PĐGTM-ĐT; Biểu B7.3-PĐGTM-BĐCN; Biểu B7.4-PĐGTMDA) cho các nhóm đề tài, dự án sau:
1. Đề tài, dự án: xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia; xây dựng lộ trình công nghệ và lộ trình đổi mới công nghệ cho các ngành, lĩnh vực; hỗ trợ xây dựng và thực hiện lộ trình công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ; tìm kiếm, phát hiện, làm chủ và ứng dụng công nghệ nguồn, công nghệ cốt lõi; đổi mới công nghệ cho ngành, lĩnh vực, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty; đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới.
2. Đề tài, dự án: nghiên cứu, làm chủ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm quốc gia, sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm; xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng gồm phân tích công nghệ, tích hợp công nghệ, sao chép, mô phỏng và sáng tạo công nghệ, kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện công nghệ, thử nghiệm chuẩn và kiểm chuẩn công nghệ.
3. Dự án: xây dựng các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tìm kiếm, phát hiện, hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, nhóm nghiên cứu tiềm năng hoặc có kết quả nghiên cứu xuất sắc tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu.
4. Dự án: ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, chuyên gia công nghệ; nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ tiên tiến, sản xuất sản phẩm mới, thay đổi quy trình công nghệ.
5. Dự án: nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp; đổi mới công nghệ cho các ngành nghề, làng nghề truyền thống; tăng cường tiềm lực và nâng cao năng lực phổ biến, chuyển giao công nghệ của mạng lưới Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tại các địa phương.
Nguyên tắc, trình tự, nội dung và phương thức làm việc của Hội đồng xét duyệt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước.
Hội đồng xét duyệt đề tài, dự án dựa trên kết quả bỏ phiếu kín của các thành viên Hội đồng. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh đề tài, dự án (Biểu B8-BBKPHĐXDTM).
Kết quả làm việc của Hội đồng được ghi thành Biên bản họp Hội đồng xét duyệt đề tài, dự án (Biểu B9-BBHĐXDTM).
1. Trên cơ sở kết luận của Hội đồng xét duyệt, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án ký quyết định phê duyệt Danh mục đề tài, dự án trúng tuyển (Biểu B10-DMTT).
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng và gửi Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
3. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án tổng hợp và gửi Danh mục đề tài, dự án trúng tuyển và hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định nội dung, kinh phí đề tài, dự án.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Điều 13. Hội đồng thẩm định đề tài, dự án
1. Ban Chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề tài, dự án (sau đây viết tắt là Hội đồng thẩm định). Trong trường hợp cần thiết, Ban Chủ nhiệm đề xuất thuê chuyên gia tư vấn độc lập trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Ban Chủ nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định gồm từ 07 đến 09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên, trong đó Chủ tịch Hội đồng là thành viên Ban Chủ nhiệm, một số Phó Chủ tịch và các thành viên là chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ có liên quan, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính, doanh nghiệp, nhà quản lý có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực có liên quan.
3. Khách mời tham dự phiên họp Hội đồng gồm: đại diện Cục ứng dụng và Phát triển công nghệ; Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Khoa học và Công nghệ; đại diện Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt đề tài, dự án; đại diện Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án; đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài, dự án.
4. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án xem xét lại hoặc chủ trì tổ chức hội đồng khác để đánh giá đối với các hồ sơ có kết quả đánh giá chưa hợp lý; chủ trì kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
Điều 14. Hồ sơ thẩm định đề tài, dự án
Hồ sơ thẩm định đề tài, dự án gồm:
1. Danh mục đề tài, dự án trúng tuyển do Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án tổng hợp gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thuyết minh đề tài, dự án khi đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và thuyết minh đề tài, dự án đã chỉnh sửa trên cơ sở tiếp thu ý kiến đóng góp của Hội đồng xét duyệt đề tài, dự án, văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của Hội đồng xét duyệt đề tài, dự án được Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án xác nhận.
3. Biên bản họp Hội đồng, nhận xét phản biện, nhận xét của các ủy viên Hội đồng xét duyệt đề tài, dự án.
4. Bảng kê kinh phí, cơ sở tính khối lượng, định mức chi và báo giá nguyên vật liệu, thiết bị, bản quyền công nghệ, hợp đồng chuyên gia.
5. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng thẩm định đề tài, dự án; Quyết định lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
6. Báo cáo, ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
Điều 15. Thẩm định nội dung, kinh phí của đề tài, dự án
1. Ban Chủ nhiệm chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ thẩm định quy định tại Điều 14 Thông tư này. Thành viên Hội đồng, chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) phải nhận được hồ sơ thẩm định tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi họp Hội đồng.
2. Thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nhận xét hồ sơ tương ứng theo Phiếu thẩm định đề tài (Biểu B11.1-PTĐĐT) hoặc Phiếu thẩm định dự án (Biểu B11.2-PTĐDA).
3. Hội đồng thẩm định nội dung đề tài, dự án trên cơ sở rà soát các nội dung quy định tại Thông tư này và Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN. Thẩm định nội dung chi và định mức chi theo các quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình.
Hội đồng họp riêng, thảo luận về nội dung, kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài, dự án; xác định tổng số kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
4. Kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định đề tài, dự án được ghi thành Biên bản thẩm định đề tài (Biểu B12.1-BBTĐĐT), Biên bản thẩm định dự án (Biểu B12.2-BBTĐDA).
Điều 16. Phê duyệt kết quả thẩm định
1. Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định, Chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) Ban Chủ nhiệm tổng hợp Danh mục đề tài, dự án và hồ sơ thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt nội dung, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện đề tài, dự án.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản xác nhận nội dung, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện đề tài, dự án đến cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án.
Điều 17. Giao thực hiện đề tài, dự án
1. Thủ trưởng Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án quyết định giao tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
a) Thủ trưởng Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án phê duyệt: Tên đề tài, dự án; tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án; thời gian thực hiện; kinh phí từ ngân sách nhà nước, kinh phí ngoài ngân sách nhà nước và thuyết minh đề tài, dự án.
b) Hồ sơ phê duyệt đề tài, dự án gồm:
- Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện đề tài, dự án của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thuyết minh đề tài, dự án có xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ sau khi thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt đề tài, dự án của cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án; biên bản họp Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt đề tài, dự án;
- Quyết định phê duyệt Danh mục đề tài, dự án trúng tuyển của Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án;
- Xác nhận phương án huy động các nguồn vốn thực hiện đề tài, dự án (nếu có).
2. Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án có trách nhiệm thông báo cho tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án, đồng thời gửi Ban Chủ nhiệm và các Bộ ngành, địa phương có liên quan để phối hợp thực hiện.
3. Căn cứ vào thuyết minh đề tài, dự án được duyệt, Cơ quan chủ quản quản lý đề tài, dự án tổ chức ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN .
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BIỂU
MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Phiếu đề xuất đề tài, dự án |
Biểu A1.1-PĐX |
2 |
Phiếu đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo |
Biểu A1.2-PĐX-ĐT |
3 |
Phiếu đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ |
Biểu A1.3-PĐX-BĐCN |
4 |
Danh mục đề xuất đề tài, dự án |
Biểu A2-DMĐX |
5 |
Ý kiến chuyên gia |
Biểu A3.1-YKCG |
6 |
Ý kiến nhận xét của chuyên gia tư vấn độc lập |
Biểu A3.2-YKCGĐL |
7 |
Biên bản họp nhóm chuyên gia |
Biểu A4-BBHCG |
8 |
Danh mục đề tài, dự án đưa ra Hội đồng xác định nhiệm vụ |
Biểu A5.1-DMXĐ |
9 |
Danh mục đề tài, dự án được Hội đồng xác định nhiệm vụ thông qua |
Biểu A5.2-DMTD |
10 |
Danh mục đề tài, dự án đưa vào thực hiện |
Biểu A5.3-DMTH |
11 |
Kết quả làm việc của Ban Chủ nhiệm Chương trình |
Biểu A6-KQLV |
12 |
Phiếu đánh giá đề xuất đề tài, dự án |
Biểu A7.1-PĐG |
13 |
Phiếu đánh giá đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo |
Biểu A7.2-PĐG-ĐT |
14 |
Phiếu đánh giá đề xuất đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ |
Biểu A7.3-PĐG-BĐCN |
15 |
Biên bản kiểm phiếu Hội đồng xác định nhiệm vụ |
Biểu A8-BBKP |
16 |
Biên bản họp Hội đồng xác định nhiệm vụ |
Biểu A9-BBHĐXĐNV |
17 |
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án |
Biểu B1-ĐĐK |
18 |
Thuyết minh đề tài |
Biểu B2.1-TMĐT |
19 |
Thuyết minh dự án |
Biểu B2.2-TMDA |
20 |
Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án |
Biểu B3-HĐKHCN |
21 |
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính đề tài, dự án |
Biểu B4-LLKH |
22 |
Xác nhận về sự đồng ý của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, dự án |
Biểu B5-VBXN |
23 |
Biên bản mở hồ sơ |
Biểu B6-BBMHS |
24 |
Phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh đề tài |
Biểu B7.1-PĐGTMĐT |
25 |
Phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh đề tài, dự án thuộc nhóm nhiệm vụ đào tạo |
Biểu B7.2-PĐGTM-ĐT |
26 |
Phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh đề tài, dự án thuộc nhóm xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ |
Biểu B7.3-PĐGTM-BĐCN |
27 |
Phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh dự án |
Biểu B7.4-PĐGTMDA |
28 |
Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ thuyết minh đề tài, dự án |
Biểu B8-BBKPHĐXDTM |
29 |
Biên bản họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ thuyết minh đề tài, dự án |
Biểu B9-BBHĐXDTM |
30 |
Danh mục đề tài, dự án trúng tuyển |
Biểu B10-DMTT |
31 |
Phiếu thẩm định đề tài |
Biểu B11.1-PTĐĐT |
32 |
Phiếu thẩm định dự án |
Biểu B11.2-PTĐDA |
33 |
Biên bản họp Hội đồng thẩm định đề tài |
Biểu B12.1-BBTĐĐT |
34 |
Biên bản họp Hội đồng thẩm định dự án |
Biểu B12.2-BBTĐDA |
Biểu
A1-PĐX
03/2013/TT-BKHCN
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN*
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
1. Tên đề tài, dự án:
- Mã số (ghi theo Điều 5, Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN):
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước):
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Giải trình về tính cấp thiết: (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 và Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình;
4.2. Đóng góp, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ;
4.3. Sản phẩm (có tác động đến sự phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực, ngành, địa phương, phù hợp với thực tiễn sản xuất kinh doanh; việc tổ chức thực hiện có ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương);
4.4. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp có đủ nguồn lực cần thiết, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tham gia thực hiện đáp ứng yêu cầu về năng lực, trình độ để thực hiện nhiệm vụ).
5. Mục tiêu:
- Mục tiêu về khoa học và công nghệ: (tạo ra được các công nghệ, so sánh với các nước trong khu vực, thế giới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, ...).
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: (tạo được ngành nghề mới, sản phẩm mới, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội quốc gia/địa phương...).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt các nội dung chính và kế hoạch thực hiện, quy mô triển khai, phương án hợp tác giữa các đơn vị nghiên cứu trong và ngoài nước... để giải quyết mục tiêu đặt ra).
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng dự kiến của sản phẩm, so sánh với sản phẩm cùng loại của các nước trong khu vực và thế giới).
- Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi; ...
- Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi;...
- Bài báo; tài liệu, sách chuyên khảo;....
8. Khả năng áp dụng: (ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của doanh nghiệp: triệu đồng
Từ các nguồn khác; triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, tham gia việc bảo vệ môi trường, phát triển bền vững...).
10.2. Hiệu quả về kinh tế: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia... so với hiện tại).
10.3. Hiệu quả về xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do nhiệm vụ đem lại).
11. Đề xuất kiến nghị khác:
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ XUẤT |
____________
* Trình bày không quá 05 trang giấy khổ A4
Biểu
A1.2-PĐX-ĐT
03/2013/TT-BKHCN
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN*
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới)
1. Tên đề tài, dự án:
- Mã số (ghi theo Điều 5, Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN):
Thuộc một trong các nhóm nhiệm vụ sau (đánh dấu X vào ô tương ứng):
1.1. Nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo, đối tượng đào tạo và năng lực của các cơ sở đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, cập nhật công nghệ mới, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp: |
£ |
1.2. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ cho việc thiết kế khung chương trình, xây dựng chương trình và biên soạn nội dung, tài liệu đào tạo (cho các nhóm đối tượng là giảng viên, chuyên gia; cán bộ quản lý, kỹ sư, kỹ thuật viên của doanh nghiệp): |
£ |
1.3. Xây dựng mô hình tổ chức và quản lý; phương thức đào tạo; kế hoạch và triển khai các khóa đào tạo: |
£ |
1.4. Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, khóa đào tạo và xây dựng hệ thống thông tin điện tử để đào tạo và quản lý đào tạo: |
£ |
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước):
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 và Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình.
4.2. Đáp ứng nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế quan trọng.
4.3. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có kinh nghiệm, có đội ngũ cán bộ và nguồn lực cần thiết để thực hiện nội dung nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu về nội dung, tiến độ tại mục 6).
5. Mục tiêu: (Phù hợp với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt các nội dung chính, kế hoạch thực hiện phạm vi, đối tượng triển khai; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện... để giải quyết mục tiêu đặt ra). Tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1, cần xác định được phương án thực hiện nội dung:
6.1. Phương án điều tra, khảo sát; đánh giá, xác định nhu cầu đào tạo, cập nhật công nghệ mới, phân loại đối tượng đào tạo phù hợp với doanh nghiệp, xác định nhu cầu về cập nhật công nghệ mới; đánh giá, xác định năng lực của các cơ sở đào tạo liên quan đến quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, ....
6.2. Xây dựng khung chương trình đào tạo, chuẩn kiến thức, nội dung chi tiết theo môn học, biên soạn các bộ tài liệu đào tạo phù hợp với phân loại đối tượng đào tạo.
6.3. Xây dựng mô hình (tổ chức và quản lý), phương thức, kế hoạch đào tạo theo phân loại đối tượng và chương trình đào tạo; tổ chức triển khai đào tạo.
6.4. Xây dựng khung tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo; công cụ hỗ trợ triển khai đào tạo và quản lý đào tạo (phần mềm, hệ thống thông tin điện tử, ...).
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu được tính mới, chất lượng so với sản phẩm cùng loại hiện có tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục I và mục 6)
- Cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; phần mềm phục vụ đào tạo; phương pháp, kế hoạch, quy trình, mô hình,...
- Khung chương trình, chương trình, tài liệu, sách chuyên khảo và tài liệu phục vụ đào tạo,...
- Tiêu chí đánh giá (chương trình đào tạo, đánh giá giảng viên, học viên;...)
8. Khả năng áp dụng: (ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện: triệu đồng
Từ các nguồn khác: triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả mang lại khi thực hiện nhiệm vụ (đáp ứng nhu cầu, yêu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành kinh tế quan trọng; thay đổi phương thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, hiệu quả do áp dụng quy trình công nghệ, quy trình sản xuất mới...).
10.2. Nêu rõ các đóng góp của nhiệm vụ trong thực hiện mục tiêu đào tạo của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
11. Đề xuất kiến nghị khác:
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ XUẤT |
____________
* Trình bày không quá 05 trang giấy khổ A4
Biểu
A1.3-PĐX-BĐCN
03/2013/TT-BKHCN
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN*
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Áp dụng cho nhóm nhiệm vụ xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ)
1. Tên đề tài, dự án:
- Mã số (ghi theo Điều 5, Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN):
Thuộc một trong các nhóm nhiệm vụ sau (đánh dấu X vào ô tương ứng):
1.1. Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận để hình thành phương pháp xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ và quy trình lập bản đồ công nghệ Quốc gia phù hợp với điều kiện Việt Nam |
£ |
1.2. Nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng công nghệ (về cơ cấu, trình độ, năng lực …) phục vụ cho việc xây dựng bản đồ công nghệ cho các phân ngành thuộc ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia: |
£ |
1.3. Xây dựng bản đồ công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực: |
£ |
1.4. Xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực: |
£ |
1.5. Xây dựng hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ: |
£ |
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, tổ chức phối hợp:
- Tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Tổ chức phối hợp (ghi rõ tên tổ chức phối hợp ở trong và ngoài nước):
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu - kết thúc)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (cần nêu rõ một số điểm sau)
4.1. Đáp ứng mục tiêu, nội dung của Chương trình tại Quyết định số 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 và Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình.
4.2. Đáp ứng nhu cầu đối với việc xây dựng bản đồ công nghệ quốc gia và hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ
4.3. Tính khả thi về nguồn lực (tổ chức chủ trì, phối hợp, có khả năng quản lý, phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ; có kinh nghiệm, có đội ngũ cán bộ và nguồn lực cần thiết để thực hiện nội dung nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu về nội dung, tiến độ tại mục 6).
5. Mục tiêu: (Phù hợp với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1).
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt các nội dung chính, kế hoạch thực hiện; phạm vi, đối tượng triển khai; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện... để giải quyết mục tiêu đặt ra). Tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục 1, cần xác định được phương án thực hiện nội dung:
6.1. Hình thành phương pháp xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ và quy trình lập bản đồ công nghệ Quốc gia phù hợp với điều kiện Việt Nam: các phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn chung cho các Bộ, ngành, phương pháp theo dõi, giám sát và đánh giá; xây dựng kế hoạch và xác định các điều kiện để triển khai xây dựng bản đồ; đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ cho việc triển khai tại Việt Nam, …
6.2. Phương án điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng công nghệ (về cơ cấu, trình độ, năng lực …) phục vụ cho việc xây dựng bản đồ công nghệ đối với các phân ngành thuộc ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia: danh mục các công nghệ; phiếu điều tra hiện trạng; đánh giá, tổng hợp kết quả điều tra và hoàn thiện hệ thống mô tả công nghệ,…
6.3. Xây dựng bản đồ công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực: xác định các yêu cầu (nội dung, phương pháp thể hiện, …), quy trình, quy chuẩn; xây dựng cấu trúc phân nhánh, phân lớp công nghệ liên quan; phân loại dữ liệu công nghệ và lập bản đồ công nghệ.
6.4. Xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho các phân ngành, ngành và lĩnh vực: lựa chọn các đối tượng sản phẩm ưu tiên dựa trên nhu cầu thị trường, xu hướng phát triển, chính sách hỗ trợ, đánh giá về các công nghệ liên quan; phân tích, đề xuất các công nghệ được sử dụng; phân tích đánh giá mức độ tụt hậu của từng công nghệ; xác định các vấn đề và giải pháp khắc phục; xây dựng lộ trình; …
6.5. Xây dựng hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ: xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu, quy trình quản lý công nghệ; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thiết kế xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu; …
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu được tính mới, chất lượng so với sản phẩm cùng loại hiện có tương ứng với loại nhiệm vụ đăng ký tại mục I và mục 6)
- Cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; phần mềm phục vụ đào tạo; phương pháp, kế hoạch, quy trình, mô hình,…;
- Bài báo; tài liệu, sách chuyên khảo;
8. Khả năng áp dụng: (ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai...)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: triệu đồng, trong đó:
Từ nguồn ngân sách Nhà nước: triệu đồng
Từ nguồn vốn của tổ chức đăng ký thực hiện: triệu đồng
Từ các nguồn khác: triệu đồng
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, tham gia việc bảo vệ môi trường, phát triển bền vững ..).
10.2. Hiệu quả về kinh tế: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do kết quả nhiệm vụ đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia … so với hiện tại).
10.3. Hiệu quả về xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và gián tiếp do nhiệm vụ đem lại).
11. Đề xuất kiến nghị khác:
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ XUẤT |
____________
* Trình bày không quá 05 trang giấy khổ A4
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.