BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số 1673/BGTVT-TC ngày
22/3/2010;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà
Đại Ngãi,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua phà Đại Ngãi.
Điều 2. Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp).
Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.
1. Việc miễn, giảm phí qua phà Đại Ngãi được thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Đại Ngãi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 62-TT/LB ngày 27/3/1993 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao và các văn bản pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THU PHÍ QUA PHÀ ĐẠI NGÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2010/TT-BTC ngày 04/6/2010 của Bộ Tài
chính)
Stt |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Khách đi bộ |
đồng/lượt |
1.000 |
2 |
Khách đi bộ mua vé tháng |
đồng/tháng |
20.000 |
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
2.000 |
4 |
Khách đi xe đạp mua vé tháng |
đồng/tháng |
40.000 |
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
4.000 |
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
80.000 |
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
6.000 |
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
20.000 |
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
30.000 |
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
40.000 |
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
60.000 |
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
70.000 |
13 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
14 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
30.000 |
15 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
45.000 |
16 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
75.000 |
17 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
100.000 |
18 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
200.000 |
19 |
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn |
đồng/chuyến |
300.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.