BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 27 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2011 quy định về vùng Hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
Điều 2. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải và áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc cung cấp, quản lý, kiểm tra và thanh tra hoạt động dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 162/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Điều 4. Giao Vụ Khoa học-Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các quy định của Thông tư này, kiểm tra việc đảm bảo chất lượng trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Bắc, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Nam, Giám đốc các công ty Hoa tiêu hàng hải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I.1. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức:
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải;
- Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải;
- Thông tư 06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tiêu chuẩn đào tạo, cấp, thu hồi chứng chỉ khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi chứng chỉ khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
- Thông tư số 58/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2011 quy định về vùng Hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật hoa tiêu hàng hải.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải xác định các mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy, phương tiện bộ, thời gian lao động công nghệ hoa tiêu hàng hải khi Hoa tiêu thực hiện dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải trên các tuyến luồng hàng hải được giao.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải được xây dựng trên cơ sở Quy trình dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải; Quy định về cấp bậc, số lượng hoa tiêu tối thiểu đối với từng loại tàu và tuyến dẫn tàu; Yêu cầu và loại phương tiện đưa, đón hoa tiêu phù hợp điều kiện thực tế của hoạt động hoa tiêu dẫn tàu trong các vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam.
- Trong trường hợp đóng mới hoặc bổ sung mới các phương tiện đưa đón hoa tiêu thì phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo các phương tiện chuẩn phù hợp với mức độ sóng gió của khu vực thực tế.
- Trường hợp bổ sung tuyến luồng mà chưa được nêu trong định mức này thì cần có báo cáo khảo sát tuyến luồng cụ thể trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải bao gồm:
1. Định mức thời gian lao động công nghệ hoa tiêu cho từng tuyến dẫn tàu.
Là mức thời gian lao động công nghệ của hoa tiêu khi thực hiện hoàn thành một quy trình công nghệ dẫn tàu đối với từng tuyến dẫn tàu; được xác định đối với từng bước theo Quy trình dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện đưa, đón hoa tiêu.
Là mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn trong 01 giờ hoạt động của máy chính và máy phát điện của phương tiện thủy chở Hoa tiêu, được xác định tại các chế độ khai thác máy; Mức tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn của phương tiện bộ (xe ôtô) đưa đón Hoa tiêu khi chạy 100 km trên đường.
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải bao gồm:
Chương 1: Quy định chung.
Chương 2: Quy trình tác nghiệp dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải và tiêu chuẩn về đảm bảo chất lượng dịch vụ;
Chương 3: Định mức thời gian lao động công nghệ hoa tiêu;
Chương 4: Định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn của phương tiện thủy, phương tiện bộ đưa đón Hoa tiêu;
Phụ lục: Định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ công ích Hoa tiêu;
I.5. Quy định áp dụng định mức:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải được áp dụng làm cơ sở xác lập giá đặt hàng dịch vụ công ích Hoa tiêu Hàng hải và phục vụ công tác đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ công ích Hoa tiêu hàng hải;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải áp dụng cho từng lượt Hoa tiêu dẫn tàu trên một tuyến. Trong quá trình thực hiện định mức được áp dụng hệ số điều chỉnh (k) như sau:
- Với khoảng cách dẫn tàu xa, yêu cầu Hoa tiêu dẫn tàu phải làm việc liên tục từ 08 giờ đến 12 giờ: Thời gian hoạt động của hoa tiêu được áp dụng hệ số k1 = 1,7;
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện đưa, đón hoa tiêu được xác định trên cơ sở đưa, đón 01 Hoa tiêu cho 01 lần dẫn tàu (k2 = 1,0). Nếu công tác đưa đón hoa tiêu dẫn tàu được kết hợp cho nhiều tàu thì khi tính lượng tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện đưa, đón hoa tiêu sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh k2 = 0,7;
- Các mức trong tập định mức này áp dụng trong trường hợp các đơn vị thực hiện nhiệm vụ Hoa tiêu hàng hải đảm bảo chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí được nêu tại Bộ định mức này và theo các quy định hiện hành. Trong trường hợp, có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng dịch vụ thấp hơn (hoặc cao hơn) các tiêu chí về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ công ích hoa tiêu quy định tại Chương 2 của định mức này, thì sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh k3 = 0,9 (hoặc 1,1) đối với các nội dung định mức có liên quan;
3. Những công tác khác không quy định trong tập định mức này thì áp dụng theo các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.
II.1. Quy trình tác nghiệp hoa tiêu dẫn tàu:
II.1.1. Quy trình tác nghiệp hoa tiêu dẫn tàu lớn vào cầu cảng, hoặc đến vị trí yêu cầu:
Quy trình dẫn tàu gồm các bước cơ bản với những nội dung công việc như sau:
Bước 1: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại trụ sở công ty Hoa tiêu:
Sau khi kế hoạch điều động tàu đã được phê duyệt, Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng Điều hành trung tâm và tiến hành xem xét, nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ tại phòng Hoa tiêu hàng hải.
Bước 2: Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu được dẫn:
- Dùng phương tiện bộ đưa Hoa tiêu từ trụ sở Công ty đến Trạm hoa tiêu hoặc đến vị trí tập kết của phương tiện thủy của Công ty Hoa tiêu ở trong cảng. Có thể dùng canô để đưa Hoa tiêu từ trụ sở Công ty Hoa tiêu đến vị trí tập kết của phương tiện thủy đối với các tuyến luồng địa hình khu vực cụ thể cho phép. Thời gian đi đường (kể cả thời gian trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng và thời gian Hoa tiêu đi từ bến xuống phương tiện thủy) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy trung bình là: 20km/h trong thành phố, 50km/h ngoài thành phố;
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu ma-nơ rời bến, đưa hoa tiêu đến tàu cần dẫn. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu ma-nơ cập tàu cần dẫn, nổ máy chờ Hoa tiêu lên tàu cần dẫn.
Bước 3: Phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình quay về:
- Trường hợp tàu cần dẫn cập bến xuất phát của phương tiện thủy chở Hoa tiêu: Phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ rời tàu cần dẫn về bến;
- Trường hợp tàu cần dẫn cập cảng khác bến xuất phát của phương tiện thủy chở Hoa tiêu: Phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ rời tàu cần dẫn và hành trình theo tàu cần dẫn;
- Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải.
Bước 4: Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu:
- Hoa tiêu lên tàu cần dẫn, trao đổi thống nhất kế hoạch với Thuyền trưởng tàu được dẫn;
- Hoa tiêu điều động tàu kéo neo, hoặc cởi dây buộc phao và dẫn tàu vào cảng cần cập (hoặc đến vị trí yêu cầu). Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải.
- Hoa tiêu ma-nơ tàu lớn cập cầu cảng, hoặc vị trí yêu cầu, thả neo (buộc phao) tàu lớn;
- Hoa tiêu bàn giao công việc cho thuyền trưởng tàu được dẫn và rời khỏi tàu lớn. Chờ tàu lớn làm cầu thang (nếu ở cầu cảng) hoặc chờ phương tiện chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu lớn (nếu ở khu neo, buộc phao).
Bước 5: Phương tiện đón Hoa tiêu về Trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Trường hợp tàu cần dẫn cập cầu cảng xuất phát của tàu chở Hoa tiêu: Dùng xe ô tô đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Trụ sở Công ty Hoa tiêu. Thời gian đi đường (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố;
- Trường hợp tàu cần dẫn neo buộc hoặc cập cầu cảng khác cảng xuất phát của phương tiện thủy chở Hoa tiêu:
+ Phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu và hành trình theo tàu cần dẫn; đón Hoa tiêu và đưa Hoa tiêu về cảng xuất phát ban đầu. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
+ Dùng xe ô tô đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Trụ sở Công ty Hoa tiêu. Thời gian đi đường (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20km/h trong thành phố, 50km/h ngoài thành phố.
(Tác nghiệp hoa tiêu dẫn tàu rời cảng thực hiện theo quy trình ngược lại tương tự).
II.1.2. Quy trình tác nghiệp hoa tiêu dẫn tàu chở dầu ra dàn khai thác dầu mỏ ngoài biển:
a) Phương án Hoa tiêu đi cùng tàu chở dầu cần dẫn ra dàn khoan khai thác dầu và dẫn tàu dầu quay về:
Bước 1: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại trụ sở công ty Hoa tiêu:
Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ và tiến hành xem xét, nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ tại phòng Hoa tiêu hàng hải;
Bước 2: Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu chở dầu:
- Dùng phương tiện bộ đưa Hoa tiêu từ trụ sở Công ty đến Trạm hoa tiêu hoặc đến vị trí tập kết của phương tiện thủy đưa đón Hoa tiêu ở trong cảng. Thời gian đi đường (kể cả thời gian trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng và thời gian Hoa tiêu đi từ bến xuống phương tiện thủy) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố;
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu ma-nơ rời bến, đưa hoa tiêu đến vị trí neo đỗ của tàu chở dầu cần dẫn. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
Bước 3: Phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình về cảng xuất phát:
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu ma-nơ cập tàu chở dầu, nổ máy chờ Hoa tiêu lên tàu dầu cần dẫn và làm ma-nơ rời tàu dầu về cảng xuất phát;
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình về cảng xuất phát. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
Bước 4: Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu chở dầu ra dàn khai thác dầu mỏ và quay về:
- Hoa tiêu lên tàu, trao đổi thống nhất kế hoạch với Thuyền trưởng tàu dầu cần dẫn;
- Chuẩn bị và chờ đợi các yếu tố thuận lợi cho hành trình tàu chở dầu ra biển: thủy triều, thời tiết ổn định, bố trí tàu lai dắt, …
- Điều động cho tàu kéo neo và tác nghiệp hành trình dẫn tàu từ vị trí đón trả hoa tiêu quy định đến kho nổi chứa dầu. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Trao đổi với Thuyền trưởng và Đại diện Mỏ thống nhất phương án cập buộc và chuẩn bị máy;
- Hướng dẫn tàu lai tác nghiệp và làm ma-nơ tàu chở dầu cập kho nổi chứa dầu của Mỏ để làm hàng;
- Điều động tàu chứa dầu nối ống bơm dầu với kho nổi chứa dầu mỏ;
- Trong suốt quá trình bơm dầu từ kho nổi vào tàu dầu, Hoa tiêu liên tục thường trực điều chỉnh, điều động để tàu dầu làm hàng ổn định và kiểm tra hầm hàng;
- Chờ xác định khối lượng dầu và điều động tàu tháo ống bơm dầu;
- Trao đổi với thuyền trưởng phương án đưa tàu ra, kéo neo và làm ma-nơ tàu, chở dầu rời kho nổi chứa dầu;
- Điều động tháo dây tàu lai và điều động tàu, chờ làm các thủ tục xác nhận về hàng hóa và thông quan;
- Tác nghiệp hành trình dẫn tàu dầu từ kho nổi chứa dầu trở về vị trí neo cập tàu chở dầu theo quy định. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Hoa tiêu hoàn tất công việc dẫn tàu và bàn giao tàu dầu cho Thuyền trưởng.
Bước 5: Phương tiện đón Hoa tiêu về Trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình từ cảng xuất phát ra vị trí đón trả Hoa tiêu của tàu chở dầu, làm ma-nơ cập tàu dầu, đón Hoa tiêu đưa về cảng xuất phát ban đầu. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
- Phương tiện bộ đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Công ty hoa tiêu. Thời gian đi đường (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
b) Phương án Hoa tiêu đi máy bay ra dàn khoan khai thác tàu dầu và dẫn tàu dầu quay về:
Bước 1: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại trụ sở Công ty Hoa tiêu:
Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ và tiến hành xem xét, nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc,…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ tại phòng Hoa tiêu hàng hải;
Bước 2: Hoa tiêu ra dàn khoan khai thác dầu:
- Dùng phương tiện bộ đưa Hoa tiêu từ trụ sở Công ty ra sân bay và làm thủ tục lên máy bay. Thời gian đi đường (kể cả thời gian trình báo thủ tục) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố;
- Máy bay đưa Hoa tiêu ra kho nổi chứa dầu ngoài biển. Thời gian bay được xác định theo hợp đồng dịch vụ bay của Công ty bay dịch vụ;
Bước 3: Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu chở dầu từ dàn khai thác dầu mỏ trở về:
- Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ kho nổi chứa dầu sang tàu cần dẫn.
- Hoa tiêu lên tàu chở dầu, trao đổi thống nhất kế hoạch với Thuyền trưởng tàu dầu cần dẫn và Đại diện dàn khai thác dầu mỏ thống nhất phương án cập buộc và chuẩn bị máy;
- Hướng dẫn tàu lai tác nghiệp và làm ma-nơ tàu chở dầu cập kho nổi chứa dầu để làm hàng;
- Điều động tàu chở dầu nối ống bơm dầu với kho nổi chứa dầu mỏ;
- Trong suốt quá trình bơm dầu từ kho nổi vào tàu dầu, Hoa tiêu liên tục thường trực điều chỉnh, điều động để tàu dầu làm hàng ổn định và kiểm tra hầm hàng;
- Chờ xác định khối lượng dầu và điều động tàu tháo ống bơm dầu;
- Trao đổi với thuyền trưởng phương án đưa tàu ra và làm ma-nơ tàu chở dầu rời kho nổi chứa dầu;
- Điều động tháo dây tàu lai và điều động tàu, chờ làm các thủ tục xác nhận về hàng hóa và thông quan;
- Điều động tàu chở dầu hành trình về vị trí đón trả hoa tiêu quy định.
- Hoa tiêu hoàn tất công việc dẫn tàu và bàn giao tàu dầu cho Thuyền trưởng.
- Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ tàu cần dẫn về kho nổi chứa dầu, thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải.
- Hoa tiêu chờ đợi máy bay về đất liền.
- Máy bay đưa hoa tiêu từ kho nổi chứa dầu về sân bay.
Bước 4: Phương tiện đón Hoa tiêu về trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Dùng phương tiện bộ đón Hoa tiêu từ sân bay về Công ty hoa tiêu. Thời gian đi đường được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
Ghi chú:
- Chi tiết đối với từng tuyến luồng dẫn tàu cụ thể của các Công ty Hoa tiêu: theo các Phụ lục liên quan kèm theo;
- Trong quá trình dẫn tàu Hoa tiêu phải tuân thủ theo Quy chế về tổ chức và quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải của các Công ty Hoa tiêu khu vực.
II.2. Tiêu chuẩn về đảm bảo chất lượng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải:
1. Tiêu chuẩn về đảm bảo chất lượng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải là tập hợp những quy định, yêu cầu nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ công ích về hoa tiêu hàng hải, mà Công ty Hoa tiêu, các đơn vị trực thuộc và các cá nhân có liên quan phải tuân thủ trong quá trình cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
2. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải được thể hiện qua các tiêu chí: Độ tin cậy của dịch vụ; Mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; Mức độ đảm bảo an toàn; Đảm bảo an ninh hàng hải; Và việc thực hiện các quy định về phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.
a) Đối với Công ty Hoa tiêu:
- Có hệ thống quản lý chất lượng và quy trình tổ chức thực hiện logic, hiệu quả, an toàn;
- Tổ chức cung cấp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trong vùng hoa tiêu bắt buộc hoặc tuyến dẫn tàu được giao. Về phương tiện, thiết bị: đủ số lượng và chủng loại yêu cầu; Về lực lượng lao động Hoa tiêu hàng hải: đủ về số lượng, đúng về cấp hạng hoa tiêu khi hoạt động cung ứng dịch vụ hoa tiêu hàng hải trong vùng trách nhiệm được giao. Đảm bảo có ít nhất 10% Hoa tiêu dự phòng theo quy định;
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng kế hoạch để cơ quan có thẩm quyền xem xét giao kế hoạch, hoặc đặt hàng và tổ chức thực hiện;
- Lập kế hoạch bố trí hoa tiêu dẫn tàu hàng ngày, thông báo với cảng vụ hàng hải, các đơn vị Hoa tiêu hàng hải trong vùng hoa tiêu để thống nhất thực hiện; trường hợp có thay đổi phải kịp thời thông báo và nêu rõ lý do;
- Tổ chức trực ban 24/2h;
- Cung cấp Hoa tiêu đích danh trong trường hợp chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu có yêu cầu. Trường hợp không đáp ứng được phải nêu rõ lý do và bố trí hoa tiêu khác thay thế;
- Phối hợp với tổ chức Bảo đảm an toàn hàng hải; doanh nghiệp Cảng, Đại lý của chủ tàu và các Cơ quan, Tổ chức liên quan tại khu vực để tổ chức cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải an toàn, hiệu quả;
- Quản lý hoạt động của hoa tiêu, bố trí hoa tiêu có cấp bậc phù hợp với hạng tàu dẫn theo quy định;
- Bảo đảm đáp ứng kịp thời yêu cầu cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty Hoa tiêu theo quy định của pháp luật;
- Cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải là hoạt động chính. Các hoạt động khác không được ảnh hưởng đến hoạt động này. Trong hoạt động cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải không được đình công, lãn công dưới bất cứ hình thức nào;
- Thực hiện đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với tổ chức hoa tiêu hàng hải;
- Ngoài khoản thu theo quy định của nhà nước về phí hoa tiêu hàng hải, không được tự ý thu thêm bất cứ khoản nào khác.
b) Đối với Hoa tiêu hàng hải:
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 172, 173, 175 của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam; Điều 9 Nghị định 173/2007/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan khác;
- Thành thạo tiếng Anh;
- Chỉ được dẫn tàu phù hợp với hạng, bậc của hoa tiêu theo quy định;
- Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy chế dẫn tàu, nội quy cảng biển khu vực; Cập nhật các quy định mới, có ý thức rèn luyện nâng cao tay nghề, kỹ năng điều động và xử lý tình huống;
- Dẫn tàu đảm bảo tuyệt đối an toàn, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
- Dẫn tàu đi đúng tuyến luồng quy định, đúng giờ; lên xuống tàu đúng vị trí, yêu cầu quy định;
- Mẫn cán trong thực hiện nhiệm vụ, không gây khó khăn, sách nhiễu trong khi làm nhiệm vụ;
- Đối với hoa tiêu dẫn tàu dầu thô vào cập bến phải phối hợp chặt chẽ với các thành phần có liên quan để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho tàu, nhà máy, cảng biển. Sau khi dẫn tàu cập bến phải đảm bảo thường trực trong việc điều động tàu trong suốt thời gian tàu bơm rút dầu, không được rời vị trí quy định để có thể kịp xử lý mọi tình huống bất trắc có thể xảy ra;
- Không để xảy ra các tình trạng mất an toàn, tai nạn tàu thuyền;
- Không đình công, lãn công dưới bất cứ hình thức nào.
c) Đối với các bộ phận có liên quan:
Các bộ phận có liên quan như: Phương tiện thủy, bộ đưa đón Hoa tiêu; nhân viên tính phí hoa tiêu,… căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nghiêm túc thực thi chức trách của mình.
ĐỊNH MỨC THỜI GIAN LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ HOA TIÊU
Thời gian lao động công nghệ hoa tiêu trên tuyến dẫn tàu ra, vào cảng biển trong các vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam được xác định căn cứ theo các yếu tố sau:
- Sơ đồ hành trình tuyến luồng, tốc độ bình quân của tàu trong tuyến luồng, trên biển theo Thông báo hàng hải chính thức ở từng khu vực;
- Cự ly của các tuyến hoa tiêu dẫn tàu được xác định dựa trên các cơ sở sau:
+ Thông báo công bố vùng nước cảng biển và tuyến hoa tiêu dẫn tàu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
+ Quyết định về việc giao tuyến dẫn tàu cho các công ty Hoa tiêu khu vực;
+ Trên cơ sở đo đạc trên hải đồ các tuyến luồng từ các vị trí quy định đón/trả hoa tiêu (P/S) đến các cảng thuộc khu vực;
+ Số liệu báo cáo thống kê khoảng cách hoa tiêu dẫn tàu theo từng tuyến luồng cụ thể của các đơn vị được tổng hợp trong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 của Phụ lục kèm theo. Khi áp dụng để tính định mức cần có sự kiểm tra điều chỉnh cho phù hợp thực tế. Đối với các tuyến luồng bổ sung mới (chưa có trong các Bảng 1, 2, 3 của Phụ lục kèm theo) thì khoảng cách hoa tiêu dẫn tàu được xác định theo khảo sát thực tế.
- Cấp hạng hoa tiêu dẫn các loại tàu được xác định theo quy định hiện hành, cụ thể như sau:
+ Hoa tiêu ngoại hạng dẫn tất cả các loại tàu;
+ Hoa tiêu hạng I dẫn tàu có dung tích toàn phần đến dưới 20.000 GT hoặc có chiều dài tối đa đến 175m;
+ Hoa tiêu hạng II dẫn tàu có dung tích toàn phần đến dưới 10.000 GT hoặc có chiều dài tối đa đến 145m;
+ Hoa tiêu hạng III dẫn tàu có dung tích toàn phần đến dưới 4.000 GT hoặc có chiều dài tối đa đến 115m;
- Trường hợp dẫn tàu có dung tích lớn (từ 50.000 GT trở lên) hoặc dẫn tàu chạy đêm thời tiết xấu, tầm nhìn xa bị hạn chế, mật độ tàu thuyền nhiều, tàu chở hàng nguy hiểm yêu cầu mức độ an toàn cao hơn thì có thể: bố trí 02 Hoa tiêu làm việc trên tàu để đảm bảo an toàn hoặc có thể áp dụng hệ số k4 = 1,8.
III.2. Xác định thời gian lao động công nghệ hoa tiêu:
Thời gian lao động công nghệ hoa tiêu trên tuyến dẫn tàu ra, vào cảng biển được xác định trên cơ sở thực hiện theo các bước Quy trình dẫn tàu của Hoa tiêu hàng hải nêu ở Chương II, cụ thể như sau:
1. Thời gian chuẩn bị tác nghiệp: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng Điều hành trung tâm của công ty Hoa tiêu, xem xét nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ. Thời gian cho các công việc này là 30 phút;
2. Thời gian đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn:
- Thời gian xe ô tô đưa Hoa tiêu từ trụ sở công ty Hoa tiêu đến trạm Hoa tiêu, hoặc đến vị trí tập kết phương tiện thủy của công ty Hoa tiêu ở trong cảng (kể cả thời gian trình báo thủ tục qua cổng cảng, thời gian Hoa tiêu đi từ bến xuống phương tiện thủy chở Hoa tiêu) được xác định theo quãng đường đi thực tế của từng khu vực, với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố. Trường hợp dùng ca nô để đưa Hoa tiêu từ trụ sở công ty Hoa tiêu đến vị trí tập kết của phương tiện thủy, thì xác định căn cứ theo tuyến luồng địa hình khu vực cụ thể;
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ rời cảng, hoặc vị trí tập kết là 10 phút;
- Thời gian phương tiện thủy hành trình đưa Hoa tiêu đến tàu lớn cần dẫn: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu cần dẫn là 15 phút;
3. Thời gian Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu:
- Thời gian Hoa tiêu lên tàu cần dẫn, trao đổi với thuyền trưởng là 20 phút;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tàu kéo neo, hoặc cởi dây buộc phao, làm ma-nơ tàu là 30 phút;
- Thời gian Hoa tiêu dẫn tàu hành trình theo tuyến luồng quy định từ vị trí đón tàu vào cảng, hoặc vị trí neo đậu theo yêu cầu: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian Hoa tiêu làm ma-nơ dẫn cập cầu cảng, hoặc vị trí neo đậu theo yêu cầu, thả neo (buộc phao) là 90 phút;
- Thời gian Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng, chờ tàu làm cầu thang (nếu ở cầu cảng), hoặc chờ phương tiện chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu (nếu ở khu neo, buộc phao) và rời tàu là 20 phút;
4. Thời gian đón Hoa tiêu từ cầu cảng, hoặc vị trí neo buộc tàu lớn được dẫn về Trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Trường hợp tàu cần dẫn cập cầu cảng xuất phát của tàu chở Hoa tiêu và đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Trụ sở Công ty Hoa tiêu bằng xe ô tô: Thời gian đi đường (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế của từng khu vực, với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
- Trường hợp tàu cần dẫn neo buộc, hoặc cập cầu cảng khác xuất phát của phương tiện thủy chở Hoa tiêu:
+ Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu và hành trình theo tàu lớn, đón Hoa tiêu và đưa về cảng Hoa tiêu xuất phát ban đầu: Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
+ Thời gian chở Hoa tiêu bằng xe ô tô từ cầu cảng về Trụ sở Công ty Hoa tiêu: Thời gian đi đường (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
5. Thời gian Hoa tiêu báo cáo kết quả công việc với Ban điều hành là: 15 phút.
a) Phương án Hoa tiêu đi cùng tàu chở dầu cần dẫn ra dàn khoan khai thác dầu và dẫn tàu dầu quay về:
1. Thời gian chuẩn bị tác nghiệp: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng Điều hành trung tâm của công ty Hoa tiêu, xem xét nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ. Thời gian cho các công việc này là 30 phút;
2. Thời gian đưa Hoa tiêu đến tàu chở dầu cần dẫn:
- Thời gian xe ô tô đưa Hoa tiêu từ trụ sở công ty Hoa tiêu đến trạm Hoa tiêu, hoặc đến vị trí tập kết phương tiện thủy của công ty Hoa tiêu ở trong cảng (kể cả thời gian trình báo thủ tục qua cổng cảng, thời gian Hoa tiêu đi từ bến xuống phương tiện thủy chở Hoa tiêu) được xác định theo quãng đường đi thực tế của từng khu vực, với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ rời cảng, hoặc vị trí tập kết là 20 phút;
- Thời gian phương tiện thủy hành trình đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu cần dẫn là 15 phút;
3. Thời gian Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu chở dầu:
- Thời gian Hoa tiêu lên tàu dầu cần dẫn, trao đổi với thuyền trưởng là 20 phút;
- Thời gian chuẩn bị và chờ đợi các yếu tố thuận lợi cho hành trình tàu chở dầu ra biển (thủy triều, thời tiết ổn định, bố trí tàu lai dắt,…): Lấy theo số liệu thống kê bình quân 03 năm gần nhất của tuyến dẫn tàu;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tàu kéo neo là 30 phút;
- Thời gian tác nghiệp hành trình dẫn tàu dầu từ vị trí đón trả hoa tiêu quy định đến kho nổi chứa dầu được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian Hoa tiêu hướng dẫn tàu cần dẫn buộc dây tàu lai làm ma-nơ tàu cần dẫn cập kho nổi chứa dầu của mỏ; Thời gian trao đổi với Thuyền trưởng và Đại diện dàn khai thác dầu mỏ thống nhất phương án cập buộc, chuẩn bị máy;
- Thời gian điều động tàu chứa dầu nối ống bơm dầu với kho nổi chứa dầu để tàu dầu làm hàng ổn định và kiểm tra hầm hàng tàu chở dầu: Lấy theo số liệu thống kê thực tế bình quân 03 năm gần nhất của các tuyến Hoa tiêu dẫn tàu dầu;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tàu tháo ống bơm dầu là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu trực chờ đo xác định khối lượng dầu là 60 phút;
- Thời gian Hoa tiêu trao đổi với thuyền trưởng phương án đưa tàu ra là 60 phút;
- Thời gian Hoa tiêu kéo neo và ma-nơ tàu chở dầu rời kho nổi chứa dầu là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tháo dây tàu lai và điều động tàu, chờ làm các thủ tục xác nhận về hàng hóa và thông quan là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu tác nghiệp hành trình dẫn tàu dầu từ dàn mỏ khai thác dầu trở về vị trí neo cập tàu chở dầu theo quy định: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian Hoa tiêu hoàn tất công việc dẫn tàu và bàn giao tàu dầu cho Thuyền trưởng là 30 phút.
4. Thời gian đón Hoa tiêu từ vị trí neo buộc tàu chở dầu về Trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu dầu đón Hoa tiêu là 15 phút;
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình đưa về cảng xuất phát ban đầu: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian xe ô tô đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Công ty Hoa tiêu (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố.
5. Thời gian Hoa tiêu báo cáo kết quả công việc với Ban điều hành là: 15 phút.
b) Phương án Hoa tiêu đi máy bay ra dàn khoan khai thác dầu và dẫn tàu dầu quay về:
1. Thời gian chuẩn bị tác nghiệp: Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng Điều hành trung tâm của công ty Hoa tiêu, xem xét nghiên cứu các yếu tố liên quan (khí tượng, hải văn, vị trí cầu cảng, bến neo, phao buộc…) chuẩn bị phương án điều động, tác nghiệp trên hải đồ. Thời gian cho các công việc này là 30 phút;
2. Thời gian đưa Hoa tiêu ra dàn khoan khai thác dầu:
- Thời gian xe ô tô đưa Hoa tiêu từ trụ sở Công ty ra sân bay: Xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố;
- Thời gian Hoa tiêu làm thủ tục lên máy bay là 60 phút;
- Thời gian máy bay đưa Hoa tiêu ra dàn khoan khai thác dầu ngoài biển: Xác định theo hợp đồng dịch vụ bay của Công ty bay dịch vụ;
3. Thời gian Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu chở dầu:
- Thời gian Hoa tiêu trao đổi với thuyền trưởng tàu dầu cần dẫn, là 20 phút;
- Thời gian chuẩn bị và chờ đợi các yếu tố thuận lợi cho hành trình tàu chở dầu ra biển (thủy triều, thời tiết ổn định, bố trí tàu lai dắt,…): Lấy theo số liệu thống kê bình quân 03 năm gần nhất của tuyến dẫn tàu;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tàu lớn kéo neo, hoặc cởi dây buộc phao, làm ma-nơ tàu dầu là 30 phút;
- Thời gian điều động cho tàu kéo neo và tác nghiệp hành trình dẫn tàu dầu từ vị trí đón trả Hoa tiêu quy định đến dàn khoan khai thác dầu. Thời gian hành trình được xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian Hoa tiêu hướng dẫn tàu lai tác nghiệp và làm ma-nơ tàu chở dầu cập kho nổi chứa dầu cập kho nổi chứa dầu của dàn khai thác dầu mỏ; Thời gian trao đổi với Thuyền trưởng và Đại diện dàn khai thác dầu mỏ thống nhất phương án cập buộc, chuẩn bị máy, điều động tàu chứa dầu nối ống bơm dầu với kho nổi chứa dầu mỏ; Thời gian Hoa tiêu thường trực điều chỉnh, điều động để tàu dầu làm hàng ổn định và kiểm tra hầm hàng tàu chở dầu: Lấy theo số liệu thống kê thực tế bình quân 03 năm gần nhất của các tuyến Hoa tiêu dẫn tàu dầu;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tàu tháo ống bơm dầu là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu trực chờ đo xác định khối lượng dầu là 60 phút;
- Thời gian Hoa tiêu trao đổi với thuyền trưởng phương án đưa tàu ra là 60 phút;
- Thời gian Hoa tiêu kéo neo và làm ma-nơ tàu chở dầu rời kho nổi chứa dầu là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu điều động tháo dây tàu lai và điều động tàu, chờ làm các thủ tục xác nhận về hàng hóa và thông quan là 120 phút;
- Thời gian Hoa tiêu tác nghiệp hành trình dẫn tàu dầu từ dàn khai thác dầu trở về vị trí neo cập tàu chở dầu theo quy định: Xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của từng tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian Hoa tiêu hoàn tất công việc dẫn tàu và bàn giao tàu dầu cho Thuyền trưởng là 30 phút.
4. Thời gian đón Hoa tiêu từ vị trí neo buộc tàu chở dầu về Trụ sở Công ty Hoa tiêu:
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu làm ma-nơ cập tàu dầu đón Hoa tiêu là 15 phút;
- Thời gian phương tiện thủy chở Hoa tiêu hành trình đưa về cảng xuất phát ban đầu xác định theo cự ly và tốc độ cho phép thực tế của tuyến luồng hàng hải;
- Thời gian xe ô tô đón Hoa tiêu từ cầu cảng về Công ty Hoa tiêu (kể cả thời gian Hoa tiêu đi lên từ phương tiện thủy và trình báo thủ tục qua cổng gác của cảng) được xác định theo quãng đường đi thực tế với tốc độ xe chạy: 20 km/h trong thành phố, 50 km/h ngoài thành phố;
5. Thời gian Hoa tiêu báo cáo kết quả công việc với Ban điều hành là: 15 phút.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, DẦU BÔI TRƠN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY, BỘ ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy, phương tiện bộ đưa đón Hoa tiêu xác định mức hao phí cần thiết về nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy, bộ để thực hiện một quy trình dẫn tàu của Hoa tiêu hàng hải.
2. Định mức được xây dựng trên cơ sở các phương tiện, thiết bị hiện đang sử dụng của các Công ty Hoa tiêu; Các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo và mức phụ tải thực tế sử dụng của các phương tiện; Quy trình thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải; Tốc độ vận hành trung bình cho phép của các phương tiện thủy, bộ trên các tuyến luồng hàng hải và đường bộ; Và các định mức và quy định liên quan hiện hành.
3. Định mức nhiên liệu của phương tiện thủy được tính theo lượng tiêu hao nhiên liệu trong 1 giờ làm việc (kg/h) theo các chế độ và thời gian hoạt động của phương tiện mới, trên cơ sở suất tiêu hao nhiên liệu (gtt) quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
4. Định mức nhiên liệu của phương tiện bộ (xe ô tô) được tính theo suất tiêu hao nhiên liệu của phương tiện mới (goto), quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo khi di chuyển 100 km (lít/100km).
5. Đối với các phương tiện thủy hiện có: Áp dụng các hệ số điều chỉnh thời gian khai thác phương tiện (kt) như sau:
- Đối với các phương tiện thủy có thời gian hoạt động từ 5 năm đến dưới 10 năm: Tăng thêm 3% (kt = 1,03);
- Đối với các phương tiện thủy có thời gian hoạt động trên 10 năm: Tăng thêm 5% (kt = 1,05);
6. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô khi chạy trong thành phố được tính tăng thêm 10% (ktp = 1,10).
7. Mức tiêu hao dầu bôi trơn được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu (1% đối với xe ô tô; 2% đối với phương tiện thủy).
8. Thông số kỹ thuật chi tiết của các loại phương tiện thủy, phương tiện bộ đưa đón hoa tiêu hiện có được tổng hợp trong các Bảng 4 và Bảng 5 của Phụ lục kèm theo Thông tư này. Trường hợp đầu tư, bổ sung mới các phương tiện thủy, phương tiện bộ đưa đón hoa tiêu thì cần được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về tính năng kỹ thuật của phương tiện chuẩn, dải công suất phù hợp với điều kiện cấp sóng gió, địa hình thực tế của từng khu vực hoa tiêu.
IV.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện bộ đưa đón Hoa tiêu.
Lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện bộ đưa, đón Hoa tiêu cho mỗi chuyến công tác (Goto) được xác định tại Bảng 5.
Lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện bộ (xe ô tô) đưa, đón Hoa tiêu cho mỗi chuyến công tác (Goto) được xác định như sau:
(lít)
Trong đó:
Goto - Lượng nhiên liệu tiêu hao của xe ô tô cho mỗi chuyến công tác, (lít).
goto - Suất tiêu hao nhiên liệu của phương tiện trên quãng đường 100km, căn cứ trên cơ sở tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, (lít/100km);
ktp = 1,10 - Hệ số điều chỉnh khi xe ô tô chạy trong thành phố;
kdh = 1,05 - Hệ số điều chỉnh khi xe chạy có điều hòa nhiệt độ.
L - Quãng đường thực tế xe chạy đưa đón Hoa tiêu trong chuyến công tác (km).
IV.2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy đưa đón Hoa tiêu.
IV.2.2.1. Các chế độ hoạt động của phương tiện đưa đón Hoa tiêu:
a) Tàu đưa đón Hoa tiêu:
Các chế độ hoạt động của tàu đưa đón Hoa tiêu: Manơ rời, cập cầu cảng, hành trình đưa (hoặc đón) Hoa tiêu trên tuyến luồng, manơ cập, rời tàu lớn, nổ máy chờ Hoa tiêu, được xác định thông qua hệ số chế độ hoạt động của tàu thủy (ktt), cụ thể như sau:
- Manơ rời, cập cầu cảng: máy chạy ở chế độ tương ứng 30% công suất định mức của máy (Ne) quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo (ktt = 0,30);
- Hành trình đưa (hoặc đón) Hoa tiêu trên tuyến luồng (từ điểm neo ra vị trí đón trả hoa tiêu hoặc ngược lại): chạy máy ở chế độ tương ứng 85% công suất định mức (Ne) của máy (ktt = 0,85);
- Manơ cập, rời tàu lớn cần dẫn: chạy máy ở chế độ trung bình, tương ứng 50% công suất định mức của máy (ktt = 0,50);
- Chờ Hoa tiêu: chạy máy ở chế độ trung bình máy tương ứng 40% công suất định mức của máy để chờ lệnh của Hoa tiêu trước khi trở về vị trí tập kết (ktt = 0,40);
b) Canô đưa đón Hoa tiêu:
Các chế độ hoạt động của canô đưa đón Hoa tiêu: Manơ rời, cập cầu cảng, hành trình đưa (hoặc đón) Hoa tiêu trên tuyến luồng, manơ cập, rời tàu lớn, nổ máy chờ Hoa tiêu, được xác định thông qua hệ số chế độ hoạt động của canô (kcn), cụ thể như sau:
- Manơ rời, cập cầu cảng: chạy máy ở chế độ tương ứng 30% công suất định mức của máy (Ne) quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo (kcn = 0,30);
- Hành trình đưa (hoặc đón) Hoa tiêu từ cầu cảng ra các vị trí neo của tàu lớn và ngược lại: Canô chạy máy ở chế độ hành trình tương ứng 85% công suất định mức của máy (Ne) quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo (kcn = 0,85);
- Manơ cập, rời tàu lớn để đưa, đón Hoa tiêu: Khi canô hành trình đến tàu lớn đã thả neo tại vị trí đón trả hoa tiêu: chạy máy ở chế độ tương ứng 40% công suất định mức của máy (Ne), quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo (kcn = 0,40);
IV.2.2.2. Xác định lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy đưa đón Hoa tiêu:
Lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy đưa đón Hoa tiêu được xác định như sau:
ktt (hoặc kcn).kt.k1 (kg/h)
Trong đó:
Gtt - Lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ ở các chế độ hoạt động khác nhau của tàu đưa đón Hoa tiêu (kg/h);
Ne - Công suất định mức của máy, quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, (hp);
gtt - Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ở chế độ khai thác Ne, được xác định theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, (g/hp.h);
ktt (kcn) - Hệ số điều chỉnh mức công suất theo các chế độ hoạt động khác nhau của tàu thủy (hoặc canô) đưa đón Hoa tiêu;
kt - Hệ số điều chỉnh thời gian khai thác phương tiện;
k1 - Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu ở các mức công suất khai thác khác nhau được xác định theo Hệ số điều chỉnh theo bảng dưới đây:
ktt (hoặc kcn) |
≤ 0,25 |
0,25 ÷ ≤ 0,50 |
0,50 ÷ ≤ 0,75 |
> 0,75 |
k1 |
1,3 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BGTVT ngày 30/12/2011 của Bộ Giao thông vận
tải)
Bảng 1. Mã hiệu và khoảng cách các tuyến luồng hoa tiêu dẫn tàu
TT |
Từ vị trí đón đến vị trí trả hoa tiêu (và ngược lại) |
Mã tuyến luồng dẫn tàu |
Khoảng cách dẫn tàu (hải lý) |
1. |
Vũng Tàu – Sài Gòn |
T1 |
48 |
2. |
Vũng Tàu – Đồng Nai |
T2 |
70 |
3. |
Vũng Tàu – Hiệp Phước |
T3 |
42 |
4. |
Vũng Tàu – Long An |
T4 |
55 |
5. |
Vũng Tàu – Đồng Tháp |
T5 |
115 |
6. |
Vũng Tàu – Cát Lở |
T6 |
11 |
7. |
Sài Gòn – Đồng Nai |
T7 |
24 |
8. |
Sài Gòn – Đồng Tháp |
T8 |
163 |
9. |
Sài Gòn – Long An |
T9 |
57 |
10. |
Vũng Tàu – Vàm Láng - Bến Lức (Long An) |
T10 |
55 |
11. |
Vũng Tàu – Nhà máy điện Nhơn Trạch |
T11 |
32 |
12. |
Vũng Tàu – Gò Gia |
T12 |
22 |
13. |
Dời khu vực Sài Gòn – Vũng Tàu |
T13 |
5 |
14. |
Phao 0 Định An-Cụm Cảng Cần Thơ (Cảng Cần Thơ, Cái Cui, Cảng dầu Petro…) |
T14 |
65 |
15. |
Phao 0 Định An-Mỹ Thới |
T15 |
90 |
16. |
Phao 0 Định An - Cảng Trần Quốc Toản (Đồng Tháp) |
T16 |
140 |
17. |
Phao 0 - Cảng Năm Căn (Cà Mau) |
T17 |
25 |
18. |
Phao 0 - Cảng Bình Trị (Hòn Chông) |
T18 |
10 |
19. |
Dời (Cảng Cái Cui – Cảng Cần Thơ) |
T97 |
9 |
20. |
Dời |
T98 |
4 |
21. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cầu cảng Quy Nhơn |
T19 |
6 |
22. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu, khu neo đậu Cảng Quy Nhơn. |
T20 |
7 |
23. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu Vũng Rô |
T21 |
5 |
24. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đà Diễn |
T22 |
4 |
25. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Tiên Châu |
T23 |
4 |
26. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đề Gi |
T24 |
4 |
27. |
Nha Trang - Cảng Nha Trang |
T25 |
5 |
28. |
Vân Phong - Cảng HVS |
T26 |
8 |
29. |
Vân Phong - Cảng chuyển tải dầu STS |
T27 |
6 |
30. |
Vân Phong - Cảng Đầm Môn |
T28 |
11 |
31. |
Vân Phong - Cảng Xi măng Nghi Sơn |
T29 |
10 |
32. |
Vân Phong - Cảng Kho dầu ngoại quan Mỹ Giang |
T30 |
8 |
33. |
Cam Ranh - Cảng Cam Ranh |
T31 |
9 |
34. |
Cam Ranh - Cảng Xi măng Hà Tiên |
T32 |
10 |
35. |
Cam Ranh - Kho K720 |
T33 |
10 |
36. |
Cam Ranh - Ninh Chữ |
T34 |
5 |
37. |
Tuyến Vũng Tàu – Bạch Hổ; |
T35 |
60 |
38. |
Tuyến Vũng Tàu – Mỏ Rồng; |
T36 |
65 |
39. |
Tuyến Vũng Tàu – Đại Hùng; |
T37 |
147 |
40. |
Tuyến Vũng Tàu – Sư Tử Đen; |
T38 |
80 |
41. |
Tuyến Vũng Tàu – Hồng Ngọc (Ruby); |
T39 |
85 |
42. |
Tuyến Vũng Tàu – Rạng Đông; |
T40 |
73 |
43. |
Tuyến Vũng Tàu – Rồng Đôi-Rồng Đôi Tây; |
T41 |
172 |
44. |
Tuyến Vũng Tàu – Trường Sơn; |
T42 |
277 |
45. |
Tuyến Vũng Tàu – Sư Tử Vàng; |
T43 |
80 |
46. |
Tuyến Vũng Tàu – Phú Quý; |
T44 |
120 |
47. |
Tuyến Vũng Tàu – Tê Giác Trắng; |
T45 |
55 |
48. |
Tuyến Vũng Tàu – Mỏ Chim sáo; |
T46 |
190 |
49. |
Cát Bà - Cảng Hải Phòng (Các cảng dọc luồng Sông Cấm, Cảng Hải Phòng, Thượng Lý, Mipec, Thăng Long) |
T47 |
26 |
50. |
Cát Bà - Khu công nghiệp (TCT Nam Triệu, Phà Rừng, NMXM Chinh Phong) |
T48 |
27 |
51. |
Cát Bà - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ (thuộc Cảng Hải Phòng) |
T49 |
28 |
52. |
Cát Bà - Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng |
T50 |
18 |
53. |
Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng - Cảng Hải Phòng |
T51 |
18 |
54. |
Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ (thuộc Cảng Hải Phòng) – Cảng Hải Phòng |
T52 |
49 |
55. |
Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long - Lan Hạ |
T53 |
8 |
56. |
Dịch vụ khác (di chuyển, quay trở trong vùng nước cảng Hải Phòng, tuyến Diêm Điền, Hải Thịnh). |
T54 |
6 |
57. |
TCTCNTT Nam Triệu, NMĐT Phà Rừng, NM XM Chinh Phong - Cảng Hải Phòng và ngược lại (Áp dụng tương tự tuyến: Ninh Tiếp, Bến Gót, Bạch Đằng - Cảng Hải Phòng) |
T55 |
13 |
58. |
Khu neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ - Khu neo, buộc phao Ninh Tiếp, Bến Gót, Bạch Đằng và ngược lại (Áp dụng tương tự tuyến: Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ - Cảng Hải Phòng) |
T56 |
43 |
59. |
Phao 0 - Hạ Long |
T57 |
10 |
60. |
Hạ Long - Cảng B12 |
T58 |
11 |
61. |
Phao 0 - Hòn Gai |
T59 |
18 |
62. |
Phao 0 - Cái Lân |
T60 |
21 |
63. |
Phao 0 - XM Thăng Long |
T61 |
23 |
64. |
Phao 0 - XM Hạ Long |
T62 |
25 |
65. |
NM đóng tàu - F0 - neo Hòn Gai |
T63 |
25 |
66. |
Phao 0 - Cầu Cẩm Phả |
T64 |
26 |
67. |
Phao 0 - Abei |
T65 |
20 |
68. |
Phao 0 - Vạn Gia |
T66 |
9 |
69. |
Phao 0 (P/S Đà Nẵng) - Cảng Tiên Sa (Các cầu cảng thuộc Cảng Tiên Sa) |
T67 |
8 |
70. |
Phao 0 (P/S Đà Nẵng) - Cảng X50 |
T68 |
9 |
71. |
Phao 0 (P/S Đà Nẵng) - Cảng Sông Hàn (Các cầu cảng thuộc Cảng Sông Hàn) |
T69 |
10 |
72. |
Phao 0 (P/S Đà Nẵng) - Cảng Nại Hiên |
T70 |
12 |
73. |
Phao 0 (P/S Đà Nẵng) - Cảng Liên Chiểu |
T71 |
10 |
74. |
Phao 0 (P/S Mỹ Khê) - Phao Mỹ Khê |
T72 |
6 |
75. |
Phao 0 (P/S Chân Mây) - Cảng Chân Mây |
T73 |
5 |
76. |
Phao 0 (P/S Kỳ Hà) - Cảng Kỳ Hà |
T74 |
5 |
77. |
Phao 0 (P/S Dung Quất) - Cụm Cảng Dung Quất (Các cầu cảng thuộc cụm Cảng Dung Quất) |
T75 |
5 |
78. |
Phao 0 (P/S Dung Quất) - Phao SPM, Việt Thanh-Dung Quất |
T76 |
10 |
79. |
Phao 0 (P/S Dung Quất) - Cảng Sa Kỳ |
T77 |
30 |
80. |
Phao 0 (P/S Cửa Lở-Sông Vệ) - Khu chuyển tải, Cửa Lở-Sông Vệ |
T78 |
5 |
81. |
Dịch vụ khác (di chuyển, quay trở trong vùng nước các cảng - Áp dụng cự ly 05 hải lý chung cho toàn bộ 12 tuyến dẫn tàu thuộc địa phận trách nhiệm của Công ty) |
T79 |
5 |
82. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Nghi Sơn đến cảng chuyên dụng Nhà máy xi măng Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
T80 |
6 |
83. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Nghi Sơn đến cảng Tổng hợp Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
T81 |
6 |
84. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lò đến cảng Cửa Lò, cảng xăng dầu Nghi Hương (Nghệ An) |
T82 |
6 |
85. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Vũng Áng đến cảng Vũng Áng, cảng xăng dầu Vũng Áng (Hà Tĩnh) |
T83 |
5 |
86. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Hòn La đến cảng Hòn La (Quảng Bình) |
T84 |
6 |
87. |
Phao 0 - Hòn Nét |
T85 |
17 |
88. |
Phao 0 - Cảng Cẩm Phả |
T86 |
26 |
89. |
Phao 0 - Vùng neo Hòn Ót |
T87 |
26 |
90. |
Phao 0 - Cầu Xi măng |
T88 |
26 |
91. |
Vùng neo Hòn Nét - Cảng Cẩm Phả |
T89 |
9 |
92. |
Vùng neo Abei - Cầu cảng Cẩm Phả |
T90 |
6 |
93. |
Vùng eo Hòn Ót - Cầu Xi măng |
T91 |
5 |
94. |
Vũng Tàu - Cát Lái |
T92 |
48 |
95. |
Vũng Tàu - Cái Mép |
T93 |
18 |
96. |
Cái Mép - Cát Lái |
T94 |
50 |
97. |
Dời tại Cát Lái - Phao Cát Lái |
T95 |
05 |
98. |
Dời tại cảng Cái Mép - ra các bến trong cảng |
T96 |
05 |
Bảng 2. Khoảng cách hoạt động của phương tiện thủy cho từng tuyến dẫn tàu
TT |
Tuyến dẫn tàu |
Tuyến đường hoạt động |
Khoảng cách (Hải lý) |
1. |
Vũng Tàu – Sài Gòn |
Trụ sở Cty – Phước Khánh Trụ sở Cty – Nhà Bè Trụ sở Cty – NAVIOIL Trụ sở Cty – Đèn Đỏ Trụ sở Cty – K16 LOTUS Trụ sở Cty – BASON Trụ sở Cty – Tân Cảng Trụ sở Cty – Cát Lái Trụ sở Cty – VITAICO Trụ sở Cty – Viko Wochimex Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
12 10 08 07 05 03 04 10 12 16 05 04 06 |
2. |
Vũng Tàu – Đồng Nai |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
3. |
Vũng Tàu – Hiệp Phước |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
4. |
Vũng Tàu – Long An |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
5. |
Vũng Tàu – Đồng Tháp |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
6. |
Vũng Tàu – Cát Lở |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
7. |
Sài Gòn – Đồng Nai |
Trụ sở Cty – Phước Khánh Trụ sở Cty – Nhà Bè Trụ sở Cty – NAVIOIL Trụ sở Cty – Đèn Đỏ Trụ sở Cty – K16 LOTUS Trụ sở Cty – BASON Trụ sở Cty – Tân Cảng Trụ sở Cty – Cát Lái Trụ sở Cty – VITAICO |
12 10 08 07 05 03 04 10 12 |
8. |
Sài Gòn – Đồng Tháp |
Trụ sở Cty – Phước Khánh Trụ sở Cty – Nhà Bè Trụ sở Cty – NAVIOIL Trụ sở Cty – Đèn Đỏ Trụ sở Cty – K16 LOTUS Trụ sở Cty – BASON Trụ sở Cty – Tân Cảng Trụ sở Cty – Cát Lái Trụ sở Cty – VITAICO |
12 10 08 07 05 03 04 10 12 |
9. |
Sài Gòn – Long An |
Trụ sở Cty – Phước Khánh Trụ sở Cty – Nhà Bè Trụ sở Cty – NAVIOIL Trụ sở Cty – Đèn Đỏ Trụ sở Cty – K16 LOTUS Trụ sở Cty – BASON Trụ sở Cty – Tân Cảng Trụ sở Cty – Cát Lái Trụ sở Cty – VITAICO |
12 10 08 07 05 03 04 10 12 |
10. |
Vũng Tàu – Vàm Láng- Bến Lức (Long An) |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
11. |
Vũng Tàu – Nhà máy điện Nhơn Trạch |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
12. |
Vũng Tàu – Gò Gia |
Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
05 04 06 |
13. |
Dời |
Trụ sở Cty – Phước Khánh Trụ sở Cty – Nhà Bè Trụ sở Cty – NAVIOIL Trụ sở Cty – Đèn Đỏ Trụ sở Cty – K16 LOTUS Trụ sở Cty – BASON Trụ sở Cty – Tân Cảng Trụ sở Cty – Cát Lái Trụ sở Cty – VITAICO Cầu Đá – Phao 0 Cầu Đá – Phao 1,3,5,7 Cầu Đá – Gành Rái |
12 10 08 07 05 03 04 10 12 05 04 06 |
14. |
Phao 0 Định An-Cụm cảng Cần Thơ (Cảng Cần Thơ, Cái Cui, cảng dầu Petro…) |
Phao 0 - Định An Trạm Ca nô - Cụm cảng Cần Thơ Trạm Ca nô - Cảng Cái Cui |
17 4 9 |
15. |
Phao 0 Định An-Mỹ Thới |
Phao 0 - Định An |
17 |
16. |
Phao 0 Định An - Cảng Trần Quốc Toản (Đồng Tháp) |
Phao 0 - Định An |
17 |
17. |
Phao 0 - Cảng Năm Căn (Cà Mau) |
Phao 0 - Cảng Năm Căn (Cà Mau) |
25 |
18. |
Phao 0 - Cảng Bình Trị (Hòn Chông) |
Phao 0 - Cảng Bình Trị (Hòn Chông) |
10 |
19. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cầu cảng Quy Nhơn |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cầu cảng Quy Nhơn |
6 |
20. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu, khu neo đậu Cảng Quy Nhơn. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu, khu neo đậu Cảng Quy Nhơn. |
6 |
21. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu Vũng Rô |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu Vũng Rô |
5 |
22. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đà Diễn |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đà Diễn |
4 |
23. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Tiên Châu |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Tiên Châu |
4 |
24. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đề Gi |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đề Gi |
4 |
25. |
Nha Trang - Cảng Nha Trang |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu Nha Trang |
5 |
26. |
Vân Phong - Cảng HVS |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu HVS |
8 |
27. |
Vân Phong - Cảng chuyển tải dầu STS |
Bờ - vị trí đón trả Hoa tiêu HVS Từ vị trí đón trả Hoa tiêu đến vị trí STS |
8 6 |
28. |
Vân Phong - Cảng Đầm Môn |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu HVS |
11 |
29. |
Vân Phong - Cảng Xi măng Nghi Sơn |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu HVS |
10 |
30. |
Vân Phong - Cảng Kho dầu ngoại quan Mỹ Giang |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu HVS |
8 |
31. |
Cam Ranh - Cảng Cam Ranh |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu Cam Ranh |
9 |
32. |
Cam Ranh - Cảng Xi măng Hà Tiên |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu Cam Ranh |
10 |
33. |
Cam Ranh - Kho K720 |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu Cam Ranh |
10 |
34. |
Cam Ranh - khu chuyển tải Ninh Chữ |
Bờ - vị trí đón trả hoa tiêu Ninh Chữ |
5 |
35. |
Vị trí đón trả Hoa tiêu - Cảng khai thác dầu khí ngoài khơi |
Cảng PTSC – Vị trí đón trả hoa tiêu Vũng Tàu |
13 |
FSO&FPSO - Vị trí đón trả hoa tiêu của Mỏ dầu |
5.0 |
||
36. |
Vị trí đón trả Hoa tiêu - Cảng Phú Quí |
Cảng cá Phan Thiết - Cảng Phú Quí |
55 |
Cảng Phú Quí - Vị trí đón trả hoa tiêu Cát Bà |
1,5 |
||
37. |
Cát Bà - Cảng Hải Phòng |
Đồ Sơn – Vị trí đón trả hoa tiêu Cát Bà |
27 |
Bờ - Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đồ Sơn |
0,5 |
||
38. |
Cát Bà - Khu công nghiệp |
Đồ Sơn – Vị trí đón trả hoa tiêu Cát Bà |
27 |
Bờ - Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đồ Sơn |
0,5 |
||
39. |
Cát Bà - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ |
Đồ Sơn – Vị trí đón trả hoa tiêu Cát Bà |
27 |
Cảng Hải Phòng - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ long Lan Hạ |
56 |
||
Bờ - Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đồ Sơn |
0,5 |
||
40. |
Cát Bà - Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng |
Đồ Sơn – Vị trí đón trả hoa tiêu Cát Bà |
27 |
Cảng Hải Phòng - Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng |
36 |
||
Bờ - Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đồ Sơn |
0,5 |
||
41. |
Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng - Cảng Hải Phòng |
Cảng Hải Phòng - Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng |
36 |
42. |
Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ - Cảng Hải Phòng |
Cảng Hải Phòng - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ long, Lan Hạ |
56 |
43. |
Khu vực neo Hòn Gai - Khu vực neo Hạ Long - Lan Hạ |
Cảng Hải Phòng - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ |
64 |
44. |
Phao 0 - Hạ Long |
Từ phao 0 đến Hạ Long |
10 |
45. |
Hạ Long - Cảng B12 |
Hạ Long - Cảng B12 |
11 |
46. |
Phao 0 - Hòn Gai |
Phao 0 - Hòn Gai |
18 |
47. |
Phao 0 - Cái Lân |
Phao 0 - Cái Lân |
21 |
48. |
Phao 0 - XM Thăng Long |
Phao 0 - XM Thăng Long |
23 |
49. |
Phao 0 - XM Hạ Long |
Phao 0 - XM Hạ Long |
25 |
50. |
NM đóng tàu - F0 - neo Hòn Gai |
NM đóng tàu - F0 - neo Hòn Gai |
25 |
51. |
Phao 0 - Cầu Cẩm Phả |
Phao 0 - Cầu Cẩm Phả |
26 |
52. |
Phao 0 - Abei |
Phao 0 - Abei |
57 |
53. |
Phao 0 - Vạn Gia |
Phao 0 - Vạn Gia |
8 |
54. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Tiên Sa |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng - Cảng Tiên Sa |
8 |
||
Cảng Tiên Sa - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
4 |
||
55. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng X50 |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng - Cảng X50 |
9 |
||
Cảng X50 - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
6 |
||
56. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Sông Hàn |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn - Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
10 |
||
57. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Nại Hiên |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng - Cảng Nại Hiên |
12 |
||
Cảng Nại Hiên - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
2 |
||
58. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Liên Chiểu |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng - Cảng Liên Chiểu |
10 |
||
Cảng Liên Chiểu - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
10 |
||
59. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Mỹ Khê (P/S Mỹ Khê) - Phao Mỹ Khê |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Mỹ Khê (P/S Mỹ Khê) |
24 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Mỹ Khê - Phao Mỹ Khê |
6 |
||
Phao Mỹ Khê - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
30 |
||
60. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Chân Mây (P/S Chân Mây) - Cảng Chân Mây |
Cầu 6 Cảng Sông Hàn (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Đà Nẵng) - Vị trí đón trả hoa tiêu Chân Mây (P/S Chân Mây) |
30 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Chân Mây - Cảng Chân Mây |
5 |
||
Cảng Chân Mây - Cầu 6 Cảng Sông Hàn |
35 |
||
61. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Kỳ Hà (P/S Kỳ Hà) - Cảng Kỳ Hà |
Cảng Tổng hợp Dung Quất (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Dung Quất) - Vị trí đón trả hoa tiêu Kỳ Hà (P/S Kỳ Hà) |
10 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Kỳ Hà - Cảng Kỳ Hà |
5 |
||
Cảng Kỳ Hà - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
15 |
||
62. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Cụm Cảng Dung Quất gồm các cảng: Tổng hợp D.Quất, Doosan, Germardept,…) |
Cảng Tổng hợp Dung Quất (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Dung Quất) - Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) |
5 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất - Cụm Cảng Dung Quất |
5 |
||
63. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Phao SPM, Việt Thanh, Dung Quất |
Cảng Tổng hợp Dung Quất (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Dung Quất) - Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S D. Quất) |
5 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất - Phao SPM, Việt Thanh - Dung Quất |
10 |
||
Phao SPM, Việt Thanh, Dung Quất - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
15 |
||
64. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Cảng Sa Kỳ |
Cảng Tổng hợp Dung Quất (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Dung Quất) - Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) |
5 |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất - Cảng Sa Kỳ |
30 |
||
Cảng Sa Kỳ - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
25 |
||
65. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lở - Sông Vệ (P/S Cửa Lở-Sông Vệ) - Khu chuyển tải, Cửa Lở-Sông Vệ |
Cảng Tổng hợp Dung Quất (Vị trí tập kết của phương tiện thủy tại Dung Quất) - Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lở, Sông Vệ (P/S Cửa Lở - Sông Vệ) |
25 |
66. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lở, Sông Vệ - Khu chuyển tải Cửa Lở, Sông Vệ |
5 |
|
67. |
Khu chuyển tải Cửa Lở, Sông Vệ - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
30 |
|
68. |
Dịch vụ khác (di chuyển, quay trở) |
Các tuyến dẫn tàu thuộc địa phận trách nhiệm của Công ty như trên |
|
69. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lò đến cảng Cửa Lò, cảng xăng dầu Nghi Hương (Nghệ An) |
Từ cảng Cửa Lò đến Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lò và ngược lại |
6 |
70. |
Phao 0 - Hòn Nét |
Từ Phao 0 đến Vùng neo Hòn Nét |
17 |
71. |
Phao 0 - ABei |
Từ Phao 0 đến Vùng neo Abei |
20 |
72. |
Tuyến 3: Phao 0 - Cảng Cẩm Phả |
Phao 0 - Cảng Cẩm Phả |
26 |
73. |
Tuyến 4: Phao 0 - Khu neo Hòn Ót |
Phao 0 - Khu neo Hòn Ót |
26 |
74. |
Phao 0 - Cầu Xi măng Cẩm Phả |
Phao 0 - Cầu Xi măng |
26 |
75. |
Neo Hòn Nét - Cảng Cẩm Phả |
Vùng neo Hòn Nét - Cầu Cảng Cẩm Phả |
9 |
76. |
Vùng neo Abei - Cầu Cảng Cẩm Phả |
Vùng neo Abei - Cầu Cảng Cẩm Phả |
6 |
77. |
Vùng neo Hòn Ót - Cầu xi măng Cẩm Phả |
Vùng neo Hòn Ót - Cầu xi măng Cẩm Phả |
5 |
78. |
Vũng Tàu – Cát Lái |
Cảng Cát Lái – Mủi Đèn Đỏ Cầu Đá – Phao 0 vùng đón trả hoa tiêu Cầu Đá – Phao 1,3,5,7. |
05 07 04 |
79. |
Vũng Tàu – Cái Mép |
Cảng Tân cảng Cái Mép thượng - Cửa sông Cái Mép. |
05 |
Cầu Đá – Phao 0. Cầu Đá – Phao 1,3,5,7. |
07 04 |
||
80. |
Cái Mép – Cát Lái |
Cảng Tân cảng Cái Mép thượng - Cửa sông Cái Mép |
05 |
Cảng Cát Lái – Đèn Đỏ |
05 |
||
81. |
Dời tại Cát Lái ra các phao Cát Lái |
Cảng Cát Lái – Đèn Đỏ |
05 |
82. |
Dời tại Cái Mép ra các bến trong cảng |
Cảng Tân cảng Cái Mép thượng- Cửa sông Cái Mép |
05 |
Bảng 3. Khoảng cách hoạt động của phương tiện bộ cho từng tuyến dẫn tàu
TT |
Tuyến dẫn tàu |
Tuyến đường hoạt động của phương tiện bộ |
Khoảng cách đi và về (km) |
1. |
Vũng Tàu – Sài Gòn |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
2. |
Vũng Tàu – Đồng Nai |
Sài Gòn – Đồng Nai – Vũng Tàu |
320 |
3. |
Vũng Tàu – Hiệp Phước |
Sài Gòn – Đồng Nai – Vũng Tàu |
250 |
4. |
Vũng Tàu – Long An |
Long An – Sài Gòn – Vũng Tàu |
320 |
5. |
Vũng Tàu – Đồng Tháp |
Đồng Tháp – Sài Gòn – Vũng Tàu |
620 |
6. |
Vũng Tàu – Cát Lở |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
7. |
Sài Gòn – Đồng Nai |
Sài Gòn – Đồng Nai |
70 |
8. |
Sài Gòn – Đồng Tháp |
Sài Gòn – Đồng Tháp |
370 |
9. |
Sài Gòn – Long An |
Sài Gòn – Long An |
70 |
10. |
Vũng Tàu – Vàm Láng - Bến Lức (Long An) |
Long An – Sài Gòn – Vũng Tàu |
320 |
11. |
Vũng Tàu – Nhà máy điện Nhơn Trạch |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
12. |
Vũng Tàu – Gò Gia |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
13. |
Dời khu vực Sài Gòn - Vũng Tàu |
|
10 |
14. |
Phao 0 Định An - Cụm cảng Cần Thơ (Cảng Cần Thơ, Cái Cui, Cảng dầu Petro…) |
Trụ sở Cty - Định An |
240 |
15. |
Phao 0 Định An - Mỹ Thới |
Trụ sở Cty - Định An Trụ sở Cty - Cảng Mỹ Thới |
360 |
16. |
Phao 0 Định An - Cảng Trần Quốc Toản (Đồng Tháp) |
Trụ sở Cty - Định An Trụ sở Cty - Cảng Trần Quốc Toản |
480 |
17. |
Phao 0 - Cảng Năm Căn (Cà Mau) |
Trụ sở Cty - Cảng Năm Căn |
460 |
18. |
Phao 0 - Cảng Bình Trị (Hòn Chông) |
Trạm Hòn Chông - Cảng Bình Trị |
20 |
19. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cầu cảng Quy Nhơn |
Từ công ty đến bến phương tiện thủy và ngược lại |
6 |
20. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu, khu neo đậu Cảng Quy Nhơn. |
Từ công ty đến bến phương tiện thủy và ngược lại |
6 |
21. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Cảng dầu Vũng Rô |
Từ công ty đến cảng Vũng Rô |
336 |
22. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đà Diễn |
Từ công ty đến bến phương tiện thủy khu chuyển tải |
250 |
23. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Tiên Châu |
Từ công ty đến bến phương tiện thủy khu chuyển tải |
200 |
24. |
Điểm đón trả Hoa tiêu - Khu chuyển tải Đề Gi |
Từ công ty đến bến phương tiện thủy khu chuyển tải |
170 |
25. |
Cảng HVS |
Nha Trang - HVS |
150 |
26. |
Cảng chuyển tải dầu STS |
Nha Trang - khu chuyển tải dầu |
150 |
27. |
Cảng Đầm Môn |
Nha Trang - Đầm Môn |
240 |
28. |
Cảng Xi măng Nghi Sơn |
Nha Trang - Xi măng Nghi Sơn |
146 |
29. |
Cảng Kho dầu ngoại quan Mỹ Giang |
Nha Trang - Kho dầu ngoại quan Mỹ Giang |
154 |
30. |
Cảng Cam Ranh |
Nha Trang - Cam Ranh |
140 |
31. |
Cảng Xi măng Hà Tiên |
Nha Trang - Xi măng Hà Tiên |
170 |
32. |
Kho K720 |
Nha Trang - K720 |
170 |
33. |
Cảng Ninh Chữ |
Nha Trang - Ninh Chữ |
240 |
34. |
Vũng Tàu – Các cảng Dầu khí ngoài khơi |
Trụ sở Công ty - Sân bay Vũng Tàu (Nội thành) |
14 |
Trụ sở Công ty - Cảng PTSC (Nội thành) |
16 |
||
35. |
Vũng Tàu – Phan Thiết |
Vũng Tàu – Phan Thiết |
346 |
36. |
Cát Bà - Cảng Hải Phòng |
HP - Đồ Sơn |
50 |
Nội thành HP |
20 |
||
37. |
Cát Bà - Khu công nghiệp |
HP - Đồ Sơn |
50 |
HP - Phà rừng |
60 |
||
38. |
Cát Bà - Khu vực neo Hòn Gai, Hạ long Lan Hạ |
HP - Đồ Sơn |
50 |
Nội thành HP |
20 |
||
39. |
Cát Bà - Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng |
Nội thành HP |
20 |
40. |
Khu vực neo, buộc phao Bến Gót, Ninh Tiếp, Bạch Đằng - Cảng Hải Phòng |
Nội thành HP |
20 |
41. |
Khu vực neo Hòn Gai, Hạ Long, Lan Hạ - Cảng Hải Phòng |
Nội thành HP |
20 |
42. |
Khu vực neo Hòn Gai - Khu vực neo Hạ Long, Lan Hạ |
Nội thành HP |
20 |
43. |
Khác |
Nội thành HP |
20 |
HP - Diêm Điền |
200 |
||
HP - Hải Thịnh |
300 |
||
44. |
Phao 0 - Hạ Long |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
45. |
Hạ Long - Cảng B12 |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
46. |
Phao 0 - Hòn Gai |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
47. |
Phao 0 - Cái Lân |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và Cảng Cái Lân – Công ty |
80 |
48. |
Phao 0 - XM Thăng Long |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
49. |
Phao 0 - XM Thăng Long |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
50. |
NM đóng tàu - F0 - neo Hòn Gai |
Công ty - Nhà máy đóng tàu và bến canô Hòn Gai - Công ty |
110 |
51. |
Phao 0 - Cầu Cẩm Phả |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và Cảng Cửa Ông - Công ty |
220 |
52. |
Phao 0 - Abei |
Công ty - Bến canô Hòn Gai và ngược lại |
20 |
53. |
Phao 0 - Vạn Gia |
Công ty - Cầu Mũi Ngọc (Móng Cái) và ngược lại |
480 |
54. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Tiên Sa |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tiên Sa |
15 |
55. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng X50 |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng X50 |
12 |
56. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Sông Hàn |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Sông Hàn |
0,5 |
57. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Nại Hiên |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Nại Hiên |
5 |
58. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Đà Nẵng (P/S Đà Nẵng) - Cảng Liên Chiểu |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Liên Chiểu |
25 |
59. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Mỹ Khê (P/S Mỹ Khê) - Phao Mỹ Khê |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Mỹ Khê |
8 |
60. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Chân Mây (P/S Chân Mây) - Cảng Chân Mây |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Chân Mây - Thừa Thiên Huế |
80 |
61. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Kỳ Hà (P/S Kỳ Hà) - Cảng Kỳ Hà |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
135 |
62. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Cụm Cảng Dung Quất gồm các cảng: Tổng hợp Dung Quất, Doosan, Gemardept,…) |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
135 |
63. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Phao SPM, Việt Thanh, Dung Quất |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
135 |
64. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Dung Quất (P/S Dung Quất) - Cảng Sa Kỳ |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
135 |
65. |
Vị trí đón trả hoa tiêu Cửa Lở-Sông Vệ (P/S Cửa Lở-Sông Vệ) - Khu chuyển tải, Cửa Lở, Sông Vệ |
30 Bạch Đằng, Đà Nẵng - Cảng Tổng hợp Dung Quất |
135 |
66. |
Cảng chuyên dụng nhà máy xi măng Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
Vinh – Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa |
220 |
Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa – cảng |
20 |
||
67. |
Cảng chuyên dụng Tổng hợp Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
Vinh – Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa |
220 |
Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa – cảng |
20 |
||
68. |
Cảng Cửa Lò, Cảng xăng dầu Nghi Hương (Nghệ An) |
Vinh – Cửa Lò |
50 |
69. |
Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) |
Vinh – Vũng Áng |
260 |
70. |
Cảng Hòn La (Quảng Bình) |
Vinh – Hòn La |
340 |
71. |
Phao 0 - Hòn Nét |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
72. |
Phao 0 - Abei |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
73. |
Phao 0 - Cảng Cẩm Phả |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
74. |
Phao 0 - Khu neo Hòn Ót |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
75. |
Phao 0 - Cầu Xi măng |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
76. |
Neo Hòn Nét - Cảng Cẩm Phả |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
77. |
Vùng neo Abei - Cầu Cảng Cẩm Phả |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
78. |
Vùng neo Hòn Ót - Cầu xi măng |
Công ty – Bến ca nô Cửa Ông và ngược lại |
120 |
79. |
Vũng Tàu – Cát Lái |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
80. |
Vũng Tàu – Cái Mép |
Sài Gòn – Vũng Tàu |
250 |
81. |
Cái Mép – Cát Lái |
Sài Gòn – Cái Mép |
180 |
82. |
Dời tại Cát Lái ra phao Cát Lái |
Sài Gòn – Cát Lái |
30 |
83. |
Dời tại cảng Cái Mép ra các bến trong cảng |
Sài Gòn – Cái Mép |
180 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.