BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.
Điều 2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và bãi bỏ các Quyết định số 561/QĐ-BGTVT ngày 12/3/2009 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Cục quản lý chuyên ngành, Quyết định số 841/QĐ-GTVT ngày 28/3/2003 về việc ban hành Chế độ báo cáo định kỳ cho các Sở Giao thông vận tải, Quyết định số 844/QĐ-GTVT ngày 27/3/2002 về việc ban hành tạm thời Chế độ báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và lao động định kỳ trong ngành Giao thông vận tải.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BÁO
CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58 ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
1. Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải (GTVT) áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT và các Sở GTVT nhằm thu thập các thông tin đối với những chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công thực hiện và các chỉ tiêu thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Phạm vi và yêu cầu đối với thông tin thống kê
Số liệu báo cáo thống kê tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị về chuyên ngành, lĩnh vực được giao. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về chuyên ngành, lĩnh vực được giao, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý theo phân cấp và theo địa bàn.
Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, thống nhất, đúng thời gian và kèm theo đầy đủ các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định.
3. Đơn vị báo cáo và nhận báo cáo
a) Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu thống kê.
b) Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu thống kê.
4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Cơ quan thống kê thuộc Bộ GTVT: các Vụ, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; tổng hợp các biểu mẫu được phân công gửi Vụ Kế hoạch - Đầu tư để báo cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê; đồng thời gửi Trung tâm Công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu ngành GTVT và phổ biến thông tin thống kê.
b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục thuộc Bộ tổ chức hướng dẫn các đơn vị trong Ngành thu thập, tổng hợp thông tin thống kê theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; báo cáo Bộ (qua các Vụ chức năng và Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư).
c) Các Sở GTVT thu thập thông tin thống kê trong địa bàn tỉnh, thành phố; tổng hợp, báo cáo Bộ GTVT theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; đồng thời gửi báo cáo cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục thuộc Bộ và Cục Thống kê địa phương theo chuyên ngành, lĩnh vực.
d) Các Tổng công ty và các đơn vị ngành GTVT tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê do đơn vị quản lý, báo cáo Bộ GTVT theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; đồng thời báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các Cục thuộc Bộ GTVT theo chuyên ngành, lĩnh vực.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 ... và phần chữ là các chữ in viết tắt biểu thị kỳ báo cáo của biểu mẫu (N - năm, QN - Quý và năm, Q - Quý, T - Tháng, 5N - 05 năm).
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: báo cáo tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
b) Báo cáo thống kê quý: báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê.
d) Báo cáo thống kê năm: báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó.
đ) Báo cáo thống kê 05 năm: báo cáo thống kê được thực hiện 5 năm/01 lần. Số liệu thống kê tính đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
e) Báo cáo thống kê khác và đột xuất: trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
8. Danh mục đơn vị hành chính
Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam thực hiện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Báo cáo thống kê được gửi dưới 02 hình thức: bằng văn bản và tệp dữ liệu (gửi kèm thư điện tử), báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị và tên người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
1. Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ
TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
a) Biểu mẫu thống kê áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị ngành GTVT và các Sở GTVT |
|||
1 |
Biểu số 01-N |
Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa |
Năm |
2 |
Biểu số 02-N |
Chiều dài đường bộ do địa phương quản lý |
Năm |
3 |
Biểu số 03-N |
Chiều dài đường bộ do Trung ương quản lý chia theo tỉnh/ thành phố |
Năm |
4 |
Biểu số 04-N |
Chiều dài đường thủy nội địa chia theo tỉnh/ thành phố |
Năm |
5 |
Biểu số 05-N |
Năng lực thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa Trung ương quản lý |
Năm |
6 |
Biểu số 06-N |
Năng lực thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa địa phương và doanh nghiệp quản lý |
Năm |
7 |
Biểu số 07-T |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không |
Tháng |
8 |
Biểu số 08-N |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa và cảng hàng không |
Năm |
9 |
Biểu số 09-N |
Số lượng, năng lực thông qua hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay |
Năm |
10 |
Biểu số 10-N |
Số tuyến bay, chiều dài đường bay |
Năm |
11 |
Biểu số 11-N |
Số lượng tàu bay |
Năm |
12 |
Biểu số 12-N |
Số lượng ô tô đang lưu hành |
Năm |
13 |
Biểu số 13-N |
Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành |
Năm |
14 |
Biểu số 14-N |
Số lượng đầu máy, toa xe đường sắt |
Năm |
15 |
Biểu số 15-Q |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
16 |
Biểu số 16-N |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
17 |
Biểu số 17-Q |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
18 |
Biểu số 18-N |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
19 |
Biểu số 19-T |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Tháng |
20 |
Biểu số 20-N |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Năm |
21 |
Biểu số 21-Q |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Quý |
22 |
Biểu số 22-N |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Năm |
23 |
Biểu số 23-N |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ Giao thông vận tải trực tiếp quản lý |
Năm |
24 |
Biểu số 24-T |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ Giao thông vận tải trực tiếp quản lý |
Tháng |
25 |
Biểu số 25-T |
Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước |
Tháng |
26 |
Biểu số 26-N |
Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước |
Năm |
27 |
Biểu số 27-QN |
Khối lượng chủ yếu xây dựng cơ bản hoàn thành |
6 tháng, năm |
28 |
Biểu số 28-QN |
Danh mục công trình, dự án hoàn thành trong năm |
6 tháng, năm |
29 |
Biểu số 29-N |
Sản lượng vận tải hành khách bằng xe buýt công cộng |
Năm |
30 |
Biểu số 30-N |
Số lượt hành khách hàng không quốc tế quá cảnh |
Năm |
31 |
Biểu số 31-Q |
Báo cáo tình hình giải ngân dự toán chi ngân sách nhà nước |
Quý |
32 |
Biểu số 32-T |
Báo cáo sản xuất kinh doanh |
Tháng |
33 |
Biểu số 33-N |
Báo cáo sản xuất kinh doanh |
Năm |
34 |
Biểu số 34-N |
Báo cáo số lượng, chất lượng công chức |
Năm |
35 |
Biểu số 35-N |
Báo cáo danh sách và tiền lương công chức |
Năm |
36 |
Biểu số 36-QN |
Tình hình tai nạn giao thông trong cả nước |
6 tháng, năm |
37 |
Biểu số 37-5N |
Danh mục đường bộ do Trung ương quản lý phân theo cấp kỹ thuật và kết cấu mặt đường |
5 năm |
38 |
Biểu số 38-5N |
Danh mục cầu đường bộ do Trung ương quản lý |
5 năm |
39 |
Biểu số 39-5N |
Chiều dài đường sắt hiện có |
5 năm |
40 |
Biểu số 40-5N |
Danh mục cầu, hầm đường sắt trên các tuyến đường sắt hiện có |
5 năm |
41 |
Biểu số 41-5N |
Danh mục các tuyến đường thủy nội địa đang khai thác |
5 năm |
42 |
Biểu số 42-5N |
Số lượng điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt hiện có |
5 năm |
b) Biểu mẫu thống kê áp dụng đối với các Vụ, Ban chức năng thuộc Bộ GTVT |
|||
43 |
Biểu số 43-N |
Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa |
Năm |
44 |
Biểu số 44-N |
Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
45 |
Biểu số 45-N |
Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng thủy nội địa |
Năm |
46 |
Biểu số 46-QN |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng |
Quý, năm |
47 |
Biểu số 47-N |
Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành |
Năm |
48 |
Biểu số 48-N |
Số tuyến bay và chiều dài đường bay |
Năm |
49 |
Biểu số 49-N |
Số lượng, năng lực thông qua hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay |
Năm |
50 |
Biểu số 50-N |
Số lượng tàu bay |
Năm |
51 |
Biểu số 51-Q |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
52 |
Biểu số 52-N |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
53 |
Biểu số 53-Q |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
54 |
Biểu số 54-N |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
55 |
Biểu số 55-T |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Tháng |
56 |
Biểu số 56-N |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Năm |
57 |
Biểu số 57-Q |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Quý |
58 |
Biểu số 58-N |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Năm |
59 |
Biểu số 59-N |
Số lượng đầu máy, toa xe đường sắt |
Năm |
60 |
Biểu số 60-N |
Số lượng ô tô đang lưu hành |
Năm |
2. Danh mục các từ viết tắt trong các biểu mẫu thống kê
1 |
Giao thông vận tải |
GTVT |
2 |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
TC ĐBVN |
3 |
Đường sắt Việt Nam |
ĐSVN |
4 |
Đường thủy nội địa Việt Nam |
ĐTNĐ VN |
5 |
Hàng hải Việt Nam |
HHVN |
6 |
Hàng không Việt Nam |
HKVN |
7 |
Đăng kiểm Việt Nam |
ĐKVN |
8 |
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông |
Vụ KCHTGT |
9 |
Vụ Vận tải |
Vụ VT |
10 |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
Vụ QLDN |
11 |
Vụ An toàn giao thông |
Vụ ATGT |
12 |
Vụ Kế hoạch - Đầu tư |
Vụ KHĐT |
13 |
Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư |
Ban PPP |
14 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ TCCB |
15 |
Khối lượng hoàn thành |
KLHT |
16 |
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
Ủy ban ATGTQG |
17 |
Tổng công ty |
TCT |
18 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
CT TNHH MTV |
19 |
Quản lý dự án |
QLDA |
20 |
Ngân sách nhà nước |
NSNN |
21 |
Trái phiếu chính phủ |
TPCP |
22 |
Xây dựng cơ bản |
XDCB |
23 |
Tai nạn giao thông |
TNGT |
3. Các biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
Đơn vị báo cáo: TC ĐBVN, Cục ĐSVN, Cục ĐTNĐ, Sở GTVT Đơn vị nhận báo cáo: Bộ GTVT (Vụ KCHTGT) |
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ
ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Có đến 31 tháng 12 năm ...
|
Tổng số |
Phân theo cấp quản lý |
Năng lực tăng thêm |
||
Trung ương |
Tỉnh/thành phố |
Quận/huyện /thị xã |
|||
A |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Đường bộ (km) |
|
|
|
|
|
Chia theo cấp kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
- Đường cao tốc |
|
|
|
|
|
- Đường cấp I |
|
|
|
|
|
- Đường cấp II |
|
|
|
|
|
- Đường cấp III |
|
|
|
|
|
- Đường cấp IV |
|
|
|
|
|
- Đường cấp V |
|
|
|
|
|
- Đường cấp VI |
|
|
|
|
|
Chia theo kết cấu mặt đường |
|
|
|
|
|
- Nhựa và bê tông nhựa |
|
|
|
|
|
- Bê tông xi măng |
|
|
|
|
|
- Đá, gạch, đường có mặt đường khác |
|
|
|
|
|
- Đất (không tính đường mòn) |
|
|
|
|
|
II. Đường sắt (km) |
|
|
|
|
|
Chia theo khổ đường |
|
|
|
|
|
- Khổ 1435 mm |
|
|
|
|
|
- Khổ 1000 mm |
|
|
|
|
|
- Đường lồng |
|
|
|
|
|
- Đường sắt đôi |
|
|
|
|
|
- Đường sắt chạy điện |
|
|
|
|
|
- Đường sắt đô thị |
|
|
|
|
|
- Đường sắt cao tốc |
|
|
|
|
|
III. Đường thủy nội địa (km) |
|
|
|
|
|
Chia theo cấp kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
|
|
|
|
|
- Cấp II |
|
|
|
|
|
- Cấp III |
|
|
|
|
|
- Cấp IV |
|
|
|
|
|
- Cấp V |
|
|
|
|
|
IV. Cầu trên tuyến (chiếc/m) |
|
|
|
|
|
- Cầu lớn (từ 100 m trở lên) |
|
|
|
|
|
- Cầu trung (từ 25 m đến <100 m) |
|
|
|
|
|
- Cầu nhỏ (<25 m) |
|
|
|
|
|
Người lập
báo cáo |
....,
ngày tháng năm |
Ghi chú:
a) Cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu tổng số và phân theo cấp quản lý chiều dài đường bộ hiện có, đường sắt hiện có, đường thủy nội địa đang khai thác và số lượng cầu hiện có.
b) Cột 5: năng lực tăng thêm ở biểu này được xác định là chiều dài đường (km) và chiều dài cầu (m), chiều dài đường thủy nội địa được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm báo cáo (không tính các công trình nâng cấp, cải tạo, mở rộng, sửa chữa).
c) Mục IV. Cầu trên tuyến: ghi số lượng và tổng chiều dài các loại cầu đã đưa vào sử dụng. Đối với trường hợp ngừng sử dụng tạm thời để sửa chữa thì vẫn được thống kê vào số lượng cầu hiện có.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.