BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2011 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 14/2011/TT-BNNPTNT NGÀY 29/3/2011 QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và Nghị định của Chính phủ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006 và Nghị định của Chính phủ số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2010,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 như sau:
Điều 1. Bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản (sau đây gọi là Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT)
1. Khoản 2, Điều 5 được bổ sung điểm d như sau:
“Điều 5. Cơ quan kiểm tra
2. Cơ quan kiểm tra địa phương, gồm:
d) Căn cứ điều kiện thực tế, trong trường hợp Cơ quan kiểm tra địa phương cấp huyện, cấp xã chưa đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14, Cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ kiểm tra chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ tương ứng được phân công cho Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã đó”.
2. Điều 16 được bổ sung khoản 3 như sau:
“Điều 16. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3. Chỉ đạo Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14 trong trường hợp Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã chưa đủ năng lực thực hiện; hướng dẫn hỗ trợ các Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã nâng cao năng lực và bàn giao nhiệm vụ ngay sau khi Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã đủ năng lực thực hiện”.
Điều 2. Thay thế, sửa đổi, bổ sung một số hướng dẫn và biểu mẫu kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo từng nhóm ngành hàng quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU (SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 bổ sung
Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá
cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản)
Tên biểu mẫu |
Loại hình cơ sở theo nhóm ngành hàng |
Ghi chú |
Biểu mẫu và Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo từng nhóm ngành hàng. |
||
Biểu mẫu 1a-5a |
Cơ sở sơ chế thủy sản |
Thay thế Biểu mẫu 1a-5 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 1a-6a |
Cơ sở chế biến thủy sản nhỏ lẻ |
Thay thế Biểu mẫu 1a-6 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 1a-7 |
Cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm nhỏ lẻ |
Sửa đổi tên Biểu mẫu 1a-7 “Cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm, sản phẩm dạng mắm” đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 1a-8 |
Cơ sở sản xuất thủy sản khô nhỏ lẻ |
Sửa đổi tên Biểu mẫu 1a-8 “Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản khô” đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 1g-1 |
Cơ sở chế biến chè |
Bổ sung mới |
Biểu mẫu 1g-2 |
Cơ sở chế biến cà phê nhân |
Bổ sung mới |
Biểu mẫu 1h-1a |
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
Thay thế Biểu mẫu 1h-1 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 1h-2a |
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
Thay thế Biểu mẫu 1h-2 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu thống kê điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo từng nhóm ngành hàng |
||
Biểu mẫu 2g-1 |
Cơ sở chế biến chè |
Bổ sung mới |
Biểu mẫu 2g-2 |
Cơ sở chế biến cà phê nhân |
Bổ sung mới |
Biểu mẫu 2h-1a |
Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
Thay thế Biểu mẫu 2h-1 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Biểu mẫu 2h-2a |
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
Thay thế Biểu mẫu 2h-2 đã ban hành kèm theo Thông tư 14 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.