BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUÂN SỰ, QUỐC PHÒNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, và Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, liên tịch ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN
HÀNH BÃI BỎ TOÀN BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BQP
ngày 13 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT |
Hình thức văn bản |
Số văn bản |
Thời gian ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
1. Biên phòng |
||||
1 |
Thông tư liên bộ |
3320/TTLB- BQP-BNG |
11/12/1997 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/CP ngày 01/10/1996 về hoạt động tàu thuyền quân sự vào thăm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
2 |
Thông tư liên tịch |
112/2002/TTLT-BQP-BCA |
16/8/2002 |
Hướng dẫn các Đồn Biên phòng không có buồng tạm giữ được gửi người bị tạm giữ đến để giam giữ tại các nhà giam giữ, trại tạm giam thuộc Bộ Công an quản lý |
3 |
Thông tư |
89/2004/TT-BQP |
19/6/2004 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 161/2003/NĐ-CP của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới biển |
4 |
Thông tư |
181/2005/TT-BQP |
17/11/2005 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền |
5 |
Thông tư |
05/2010/TT-BQP |
18/01/2010 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21/4/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển |
6 |
Thông tư |
90/2011/TT-BQP |
30/6/2011 |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 181/2005/TT-BQP ngày 17/11/2005 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền và Thông tư số 05/2010/TT-BQP ngày 18/01/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21/4/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại của khẩu cảng biển |
2. Cảnh sát biển |
||||
7 |
Chỉ thị |
19/2003/ CT-BQP |
27/02/2003 |
Về việc triển khai thực hiện dự án xây dựng lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2001-2010 |
8 |
Quyết định |
43/2003/QĐ-BQP |
02/5/2003 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án xây dựng lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2001-2010 |
9 |
Quyết định |
93/2003/QĐ-BQP |
25/7/2003 |
Thành lập Ban Quản lý dự án xây dựng lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2001-2010 |
3. Nghĩa vụ quân sự |
||||
10 |
Thông tư |
1531/TT-QP |
11/9/1982 |
Về việc hướng dẫn công tác của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp |
11 |
Quyết định |
1738/QĐ-QP |
15/10/1985 |
Về việc sử dụng “Phiếu quân nhân” |
12 |
Chỉ thị |
1104/1998/CT-BQP |
05/9/1998 |
Về việc tăng cường quản lý quân số trong Quân đội |
13 |
Quyết định |
2523/2000/QĐ-BQP |
02/11/2000 |
Ban hành quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ vào phục vụ tại Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch HCM |
14 |
Quyết định |
272/2003/QĐ-BQP |
12/11/2003 |
Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ vào phục vụ tại Lữ đoàn 144- Bộ Tổng Tham mưu và Đoàn Nghi lễ 781 Quân khu Thủ đô |
15 |
Chỉ thị |
219/2005/ CT-BQP |
31/12/2005 |
Về một số việc cần giải quyết để thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2005 |
16 |
Quyết định |
146/2006/QĐ-BQP |
28/8/2006 |
Về việc ban hành danh mục hạ sỹ quan chỉ huy, hạ sỹ quan và binh sỹ chuyên môn kỹ thuật do Quân đội đào tạo, trong thời bình có thời hạn phục vụ tại ngũ 24 tháng |
17 |
Quyết định |
142/2008/QĐ-BQP |
20/11/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 272/2003/QĐ-BQP ngày 12 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ vào phục vụ tại Lữ đoàn 144-Bộ Tổng Tham mưu và Đoàn Nghi lễ 781 - Quân khu Thủ đô |
18 |
Thông tư liên tịch |
175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT |
15/9/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ |
19 |
Thông tư |
184/2011/TT-BQP |
11/10/2011 |
Quy định danh mục công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến |
20 |
Thông tư |
07/2012/TT-BQP |
03/02/2012 |
Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ lẻ |
21 |
Thông tư liên tịch |
13/2013/TTLT-BQP- BGDĐT |
22/01/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 13/9/2011 của Bộ Quốc phòng và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP ngày 15/3/2007 của Chính phủ về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ |
22 |
Thông tư |
177/2013/TT-BQP |
16/9/2013 |
Quy định về quản lý quân số trong Quân đội nhân dân Việt Nam |
4. Dân quân tự vệ |
||||
23 |
Chỉ thị |
773/2001/CT-QP |
07/5/2001 |
Đẩy mạnh công tác dân vận của dân quân tự vệ trong tình hình mới |
24 |
Thông tư liên tịch |
98/2010/TTLT-BQP-NNPTNT |
19/7/2010 |
Hướng dẫn thực hiện một số điều về phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng kiểm lâm trong công tác bảo vệ rừng theo Nghị định số 74/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ |
25 |
Thông tư |
99/2010/TT-BQP |
19/7/2010 |
Về trang bị, đăng ký và quản lý vũ khí, đạn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của lực lượng dân quân tự vệ |
26 |
Thông tư liên tịch |
100/2010/TTLT-BQP-BCA |
22/7/2010 |
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng công an xã, phường, thị trấn trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội |
5. Công trình quốc phòng, khu quân sự, phòng thủ |
||||
27 |
Quyết định |
2712/2000/QĐ-BQP |
21/11/2000 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tiểu ban bảo vệ dự án 678 |
28 |
Chỉ thị |
32/2003/CT-QP |
28/5/2003 |
Về xây dựng kế hoạch tổ chức Quân đội đến năm 2010 |
29 |
Thông tư |
31/2009/TT-BQP |
22/6/2009 |
Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong Quân đội |
6. Quản lý bộ đội, xử lý kỷ luật |
||||
30 |
Quyết định |
353/QĐ-QP |
20/3/1997 |
Về việc ban hành mẫu giấy ủy nhiệm kiểm soát quân sự của Tổng Tham mưu trưởng cấp cho cá nhân |
31 |
Quyết định |
2299/1999/QĐ-QP |
24/11/1999 |
Về việc thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ trong Quân đội |
32 |
Chỉ thị |
159/2002/ CT-QP |
28/10/2002 |
Về việc tổ chức thi hành Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính trong Quân đội |
7. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng |
||||
33 |
Thông tư |
153/2007/TT-BQP |
29/9/2007 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội Nhân dân Việt Nam |
8. Giáo dục đào tạo |
||||
34 |
Quyết định |
46/QĐ-QP |
11/3/1977 |
Tổ chức ở mỗi tỉnh, thành phố (trừ Quân khu Thủ đô) một trường quân sự địa phương thuộc BCHQS tỉnh |
35 |
Chỉ thị |
59/QP |
16/01/1978 |
Về việc tổ chức hệ huấn luyện cán bộ quốc tế tại Trường Quân chính quân khu III |
36 |
Quyết định |
S6/QĐ-QP |
05/3/1979 |
Đặt các trường của Quân đội nhân dân Việt Nam trong hệ thống các trường chuyên nghiệp của nhà nước |
37 |
Chỉ thị |
126/CT-QP |
05/8/1981 |
Về việc thành lập hệ thống Hội đồng tuyển sinh các cấp trong Quân đội |
38 |
Quyết định |
273/QĐ-QP |
02/3/1982 |
Ban hành Quy định về công tác tuyển sinh vào các học viện quân sự, trường đại học, trường cao đẳng quân sự |
39 |
Quyết định |
1002/QĐ-QP |
04/7/1984 |
Về việc thành lập Trường quân sự địa phương thuộc Quân khu Thủ đô |
40 |
Thông tư |
791/QP |
08/5/1985 |
Thông tư về việc quy định một số chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, nhân viên quốc phòng trúng tuyển vào học ở các trường |
41 |
Quyết định |
262-CT |
16/10/1986 |
Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tuyển chọn thanh niên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ chuyên môn kỹ thuật cho Quân chủng Hải quân và Quân chủng Không quân Quân đội Nhân dân Việt Nam |
42 |
Chỉ thị |
853/QP |
10/7/1986 |
Về việc tuyển chọn quân nhân và thanh niên để đào tạo sĩ quan, chiến sĩ trên tàu ngầm Hải quân |
43 |
Quyết định |
1734/QĐ-QP |
17/11/1987 |
Về việc hợp nhất các trường quân chính, trường Đảng, trường quân sự địa phương trong Quân khu Thủ đô thành 1 trường |
44 |
Quyết định |
47/QĐ-QP |
16/02/1990 |
Từ 1990-1991 trở đi Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y được tuyển từ nguồn học sinh phổ thông |
9. Công tác kỹ thuật |
||||
45 |
Quyết định |
1615/QĐ-QP |
21/11/1997 |
Về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình “Công nghệ sửa chữa, sản xuất vật tư kỹ thuật cho vũ khí trang bị kỹ thuật đến năm 2005”. |
46 |
Quyết định |
415/QĐ-QP |
31/3/1998 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Cuộc vận động Quản lý, khai thác vũ khí trang bị kỹ thuật tốt, bền, an toàn, tiết kiệm và An toàn giao thông |
47 |
Quyết định |
1753/2000/QĐ-BQP |
24/8/2000 |
Về việc ban hành “Quy chế kiểm tra, đánh giá, chứng nhận chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật và vật tư quốc phòng” |
48 |
Quyết định |
272/2001/QĐ-BQP |
23/02/2001 |
Về việc ban hành Quy định kiểm tra chất lượng sản phẩm quốc phòng |
49 |
Quyết định |
283/2003/QĐ-BQP |
25/11/2003 |
Về việc ban hành Quy định công nhận chuẩn chính đo lường của Bộ Quốc phòng |
50 |
Chỉ thị |
13/2005/ CT-BQP |
12/01/2005 |
Về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng xe ô tô con trong Quân đội |
51 |
Chỉ thị |
128/2007/ CT-BQP |
25/8/2007 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị Quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông |
52 |
Chỉ thị |
100/2008/ CT-BQP |
09/7/2008 |
Về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động trong Quân đội |
10. Công tác chính trị |
||||
53 |
Quyết định |
159/2007/QĐ-BQP |
29/10/2007 |
Về việc ban hành Quy chế ngày truyền thống và các hoạt động kỷ niệm nhân Ngày truyền thống của Quân đội và các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam |
11. Công tác cán bộ |
||||
54 |
Quy định |
85/QP |
22/01/1981 |
Quy định về thủ tục hành chính Cán bộ |
55 |
Quyết định |
979/QĐ-QP |
14/7/1983 |
Ban hành Quy chế phân phối, bố trí, sắp xếp sĩ quan tốt nghiệp các học viện, trường quân sự, đại học |
56 |
Chỉ thị |
876/CT-QP |
18/6/1987 |
Tuyển chọn cán bộ đi làm chuyên gia hợp tác với nước ngoài theo đường Nhà nước |
57 |
Quyết định |
834/QĐ-QP |
31/12/1993 |
Về việc ban hành bản danh mục chức danh Tổng cục tình báo |
58 |
Chỉ thị |
165/CT-QP |
14/02/1996 |
Giải quyết một số vấn đề trong công tác cán bộ |
59 |
Chỉ thị |
547/1998/CT-QP |
29/4/1998 |
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy Quân sự Trung ương về xây dựng đội ngũ cán bộ Quân đội trong thời kỳ mới |
60 |
Chỉ thị |
298/1999/CT-BQP |
13/3/1999 |
Về việc chuyển diện bố trí cán bộ |
61 |
Quyết định |
1210/1999/QĐ-BQP |
07/8/1999 |
Quy định tạm thời về công tác tuyển chọn, quản lý chuyên gia và chế độ chính sách đối với Chuyên gia quân sự Việt Nam tại nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào |
62 |
Quyết định |
3040/2001/QĐ-BQP |
16/11/2001 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định lượng ăn của an, bồi dưỡng của cán bộ trong Quân đội |
63 |
Quyết định |
08/2005/QĐ-BQP |
10/01/2005 |
Về việc thành lập Hội đồng Tuyển chọn Điều tra viên |
64 |
Quyết định |
106/2005/QĐ-BQP |
26/7/2005 |
Phê duyệt đề án "Đào tạo sĩ quan, nhân viên kỹ thuật phục vụ cho các đơn vị phía Nam" |
12. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
||||
65 |
Thông tư liên tịch |
22/2003/TTLT-BQP-BLĐTBXH- BYT-BTC |
12/3/2003 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về khám bệnh, chữa bệnh cho thân nhân sỹ quan tại ngũ |
66 |
Thông tư |
23/2012/TT-BQP |
12/3/2012 |
Hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng |
13. Công tác Chính sách |
||||
67 |
Quyết định |
387/QĐ-QP |
01/4/1983 |
Ban hành bản Điều lệ xử lý vết thương chiến tranh của Quân đội nhân dân Việt Nam để sử dụng thống nhất trong toàn quân |
68 |
Thông tư liên bộ |
13/LB/QP-LĐ |
21/9/1988 |
Thâm niên của công nhân viên quốc phòng |
69 |
Thông tư liên bộ |
448-LB/TT |
28/3/1994 |
Hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân xuất ngũ |
70 |
Chỉ thị |
545/CT-QP |
17/9/1994 |
Về việc tiếp tục tìm kiếm xác minh, cất bốc quy tập mộ liệt sỹ |
71 |
Chỉ thị |
2004/CT-QP |
14/11/1996 |
Về việc thực hiện nhiệm vụ cất bốc, quy tập mộ liệt sỹ |
72 |
Quyết định |
708/1998/QĐ-BQP |
10/6/1998 |
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo giải quyết chính sách đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở Miền Bắc và quân nhân, công nhân viên quốc phòng được ở lại Miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơ Ne Vơ năm 1954 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo B, C, K) |
73 |
Thông tư liên tịch |
135/2007/TTLT-BQP-BYT-BTC |
05/9/2007 |
Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 153/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về khám bệnh, chữa bệnh và tiêu chuẩn vật chất y tế đối với người đang làm công tác cơ yếu; thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân người đang làm công tác cơ yếu |
14. Công tác Tài chính |
||||
74 |
Quyết định |
1497/2006/QĐ-BQP |
23/6/2006 |
Về áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính thực hiện cho các đơn vị dự toán Quân đội |
75 |
Quyết định |
35/2007/QĐ-BQP |
06/3/2007 |
Về việc quy định chế độ chi tiêu cho hoạt động thông tin Khoa học - Công nghệ - Môi trường trong Quân đội |
76 |
Quyết định |
94/2008/QĐ-BQP |
24/6/2008 |
Về việc quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng |
77 |
Quyết định |
113/2008/QĐ-BQP |
11/8/2008 |
Về việc áp dụng Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng |
15. Công tác hậu cần |
||||
78 |
Quy định |
1890/QP |
31/12/1983 |
Về đảm bảo định lượng ăn và trang bị cho đàn chó nghiệp vụ Biên phòng |
79 |
Quyết định |
1919/QĐ-QP |
09/11/1985 |
Về việc lưu hành các phương tiện thủy của Quân đội |
80 |
Quyết định |
105/QĐ-QP |
12/3/1993 |
Về việc thống nhất sử dụng đơn vị tính dung tích (lít, m3) trong giao nhận và quản lý xăng dầu trong toàn quân |
81 |
Quyết định |
3008/2001/QĐ-BQP |
14/11/2001 |
Về việc thành lập Hội đồng phân bổ hạn mức xăng dầu |
82 |
Thông tư liên tịch |
195/2010/TTLT-BQP-BTC- BKHĐT |
23/11/2010 |
Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ |
83 |
Thông tư |
163/2014/TT-BQP |
17/11/2014 |
Quy định công tác quản lý hoạt động tàu thuyền thuộc Bộ Quốc phòng |
16. Quy hoạch, xây dựng |
||||
84 |
Quyết định |
1967/2000/QĐ-BQP |
18/9/2000 |
Tổ chức lại Ban Chỉ đạo dự án 678 |
17. Lĩnh vực đầu tư |
||||
85 |
Chỉ thị |
144/2005/CT-BQP |
28/9/2005 |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản từ các nguồn vốn và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng công trình của Bộ Quốc phòng |
86 |
Thông tư |
123/2007/TT-BQP |
13/8/2007 |
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù |
18. Điều tra - Kiểm sát - Tòa án - Thi hành án |
||||
87 |
Quyết định |
313/QĐ-QP |
10/8/1991 |
Ban hành Quy chế trại giam quân sự |
88 |
Thông tư liên bộ |
1391/TTLB |
13/10/1993 |
Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát và quản lý kinh phí hoạt động của các Tòa án quân sự |
89 |
Quy định |
2203/QP |
25/11/1994 |
Quy định về quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với việc giam giữ, cải tạo phạm nhân trong Quân đội |
90 |
Quyết định |
247/2003/QĐ-BQP |
30/9/2003 |
Hợp nhất một số Ban chỉ đạo của Bộ Quốc phòng |
91 |
Quyết định |
52/2004/QĐ-BQP |
28/4/2004 |
Về việc ban hành Quy chế Hoạt động của Ban Chỉ đạo 138 Bộ Quốc phòng |
19. Thanh tra quốc phòng |
||||
92 |
Thông tư |
769/1998/TT-QP |
18/3/1998 |
Hướng dẫn thực hiện quy chế tổ chức tiếp dân của Chính phủ trong Quân đội |
93 |
Quyết định |
134/2007/QĐ-BQP |
29/8/2007 |
Về việc ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra trong hệ thống Thanh tra Quốc phòng” |
94 |
Quyết định |
74/2008/QĐ-BQP |
28/5/2008 |
Về việc thành lập Hội đồng xét đề nghị bổ nhiệm Thanh tra viên thuộc ngành Thanh tra quốc phòng |
95 |
Quyết định |
140/2008/QĐ-BQP |
19/11/2008 |
Về mẫu Thẻ thanh tra; thủ tục, hồ sơ và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng |
20. Công tác pháp chế |
||||
96 |
Chỉ thị |
298/1992/CT-QP |
17/8/1992 |
Về việc thi hành Hiến pháp năm 1992 |
97 |
Chỉ thị |
52/CT-QP |
20/01/2000 |
Về việc triển khai thi hành Bộ luật hình sự trong Quân đội |
21. Công nghiệp quốc phòng |
||||
98 |
Chỉ thị |
475/1999/CT-BQP |
13/4/1999 |
Lập quy hoạch phát triển ngành sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đến 2010 |
99 |
Thông tư |
34/2012/TT-BQP |
17/4/2012 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 111/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng |
22. Doanh nghiệp quốc phòng |
||||
100 |
Quyết định |
14/QĐ-QP |
31/01/1989 |
Về việc phân phối sử dụng tiền lương của người lao động hợp tác với Li Bi |
101 |
Chỉ thị |
91/CT-QP |
07/3/1992 |
Về việc Quân đội tham gia chặn đứng nạn phá rừng, đẩy mạnh trồng cây gây rừng |
102 |
Quyết định |
205/QP |
11/3/1995 |
Về việc thành lập lại Khách sạn Hoàng Đế |
103 |
Quyết định |
1117/QĐ-QP |
15/11/1995 |
Về việc giao nhiệm vụ cho Công ty Du lịch-dịch vụ thương mại (TOSECO) quản lý và kinh doanh khu Nhà khách 19-5, Nhà chiêu đãi sở và Trạm xá |
104 |
Quyết định |
1124/QĐ-QP |
17/11/1995 |
Về việc cho phép Công ty Du lịch-dịch vụ thương mại TOSECO-Bộ Quốc phòng được thành lập Văn phòng đại diện tại Thành phố Huế |
105 |
Chỉ thị |
574/CT-QP |
25/4/1997 |
Về việc xác lập sở hữu Nhà nước tài sản nhà đất của các doanh nghiệp quốc phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh |
106 |
Quyết định |
635/QĐ-QP |
09/5/1997 |
Ban hành Quy chế hoạt động kinh tế đối ngoại của Quân đội |
107 |
Chỉ thị |
821/CT-QP |
16/6/1997 |
Về việc thực hiện thông báo số 46/TBm ngày 13 tháng 5 năm 1997 của Thủ tướng Võ Văn Kiệt về nhiệm vụ của các đơn vị quân đội làm kinh tế gắn với an ninh quốc phòng tại Tây Nguyên |
108 |
Quyết định |
151/1998/QĐ-QP |
10/02/1998 |
Về việc thành lập Đoàn quốc phòng kinh tế trực thuộc Quân khu 2 |
109 |
Thông tư liên tịch |
113/1998/TTLT- BQP-BTC |
07/8/1998 |
Hướng dẫn chính sách thuế đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng |
110 |
Thông tư |
2814/QP |
09/9/1998 |
Hướng dẫn cấp, quản lý Sổ lao động ở các đơn vị và doanh nghiệp nhà nước trong Quân đội |
111 |
Chỉ thị |
61/1999/CT-BQP |
14/01/1999 |
Triển khai hoạt động của Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng |
112 |
Quyết định |
138/1999/QĐ-BQP |
29/01/1999 |
Về việc Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các luật thuế mới |
113 |
Quyết định |
294/1999/QĐ-BQP |
12/3/1999 |
Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng, nâng bậc và quản lý công nhân kỹ thuật ở các doanh nghiệp trong Quân đội |
114 |
Quyết định |
1031/1999/QĐ-BQP |
09/7/1999 |
Về việc thành lập Ban Điều hành dự án của Bộ Quốc phòng tham gia dự án trồng 5 triệu ha rừng |
115 |
Quyết định |
1480/1999/QĐ-BQP |
14/9/1999 |
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Điều hành dự án 5 triệu ha rừng của Bộ Quốc phòng |
116 |
Quyết định |
193/2000/QĐ-BQP |
18/02/2000 |
Về việc ban hành Quy định chế độ hoạt động của nhà khách thuộc các doanh nghiệp trong Quân đội |
117 |
Quyết định |
292/2000/QĐ-BQP |
06/3/2000 |
Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp |
118 |
Chỉ thị |
537/2000/CT-BQP |
13/4/2000 |
Về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả trong Quân đội |
119 |
Quyết định |
2807/2000/QĐ-BQP |
30/11/2000 |
Về thành viên Ban Điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Bộ Quốc phòng và Tổ công tác trung tâm giúp việc Ban điều hành dự án |
120 |
Quyết định |
2818/2000/QĐ-BQP |
30/11/2000 |
Về việc thay Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng xây dựng và triển khai thực hiện các Dự án Kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh trên các địa bàn chiến lược (BCĐ150). |
121 |
Quyết định |
181/2001/QĐ-BQP |
06/02/2001 |
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp Quân đội |
122 |
Quyết định |
01/2002/QĐ-BQP |
04/01/2002 |
Về việc thành lập Lâm trường 27 và Lâm trường 156 trực thuộc Đoàn kinh tế 327/Quân khu 3 |
123 |
Quyết định |
24/2004/QĐ-BQP |
25/02/2004 |
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng xây dựng các Khu kinh tế quốc phòng trong tình hình mới |
124 |
Quyết định |
154/2005/QĐ-BQP |
10/10/2005 |
Về việc sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp thuộc Tổng cục Chính trị |
125 |
Quyết định |
12/2008/QĐ-BQP |
30/01/2008 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của BQP thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới |
126 |
Thông tư |
05/2009/TT-BQP |
30/01/2009 |
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp trong Quân đội |
127 |
Thông tư |
115/2010/TT-BQP |
22/9/2010 |
Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng |
128 |
Thông tư |
244/2011/TT-BQP |
31/12/2011 |
Hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp quân đội chi trả tiền lương tháng và kinh phí bảo hiểm xã hội trong thời gian sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chuẩn bị hưu |
129 |
Thông tư |
10/2012/TT-BQP |
09/02/2012 |
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng |
131 |
Thông tư |
161/2014/TT-BQP |
10/11/2014 |
Hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn của Bộ Quốc phòng |
23. Lĩnh vực đối ngoại |
||||
132 |
Chỉ thị |
68/CT-QP |
02/4/1988 |
Về việc quan hệ với cơ quan tùy viên quân sự Lào và Cămpuchia tại Việt Nam |
133 |
Chỉ thị |
141/CT-QP |
17/5/1990 |
Về việc đón tiếp tổ chức tham quan nghỉ dưỡng cho các gia đình cán bộ cao cấp và các đoàn cán bộ quân đội Lào và Cam-pu-chia |
134 |
Chỉ thị |
443/CT-QP |
24/11/1992 |
Về việc thực hiện Nghị định thư ký ngày 15/3/1992 giữa Bộ Quốc phòng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Quốc phòng Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
135 |
Chỉ thị |
1871/CT-QP |
23/10/1996 |
Về triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về hoạt động của tầu quân sự nước ngoài vào thăm Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
136 |
Chỉ thị |
1787/1998/CT-BQP |
08/12/1998 |
Về việc thực hiện nhiệm vụ giải quyết biên giới, lãnh thổ Việt - Trung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
24. Công nghệ thông tin |
||||
137 |
Quyết định |
326/QĐ-QP |
19/4/1995 |
Về việc ban hành Quy chế về tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin trong Quân đội |
138 |
Quyết định |
1467/QĐ-QP |
21/8/1996 |
Thành lập Ban điều hành dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ Quốc phòng tại Văn phòng Bộ Quốc phòng |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG LIÊN TỊCH BAN HÀNH BÃI BỎ
MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BQP ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT |
Hình thức văn bản |
Số văn bản, ngày, tháng, năm ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
|
|||
1 |
Thông tư liên tịch |
49/2016/TTLT- BQP-BYT-BTC ngày 14/4/2016 |
Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, lao động hợp đồng, học sinh, sinh viên đang công tác, làm việc, học tập trong Bộ Quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thân nhân quân nhân tại ngũ, thân nhân cơ yếu |
Khoản 3 Điều 9 |
2 |
Thông tư liên tịch |
85/2016/TTLT- BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 |
Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu |
Khoản 5 Điều 5 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.