BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2014/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG THÁI CẤP TIỂU HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo Biên bản họp thẩm định ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Hội đồng thẩm định Chương trình tiếng Thái cấp tiểu học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình tiếng Thái cấp tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình tiếng Thái cấp tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2015. Chương trình tiếng Thái cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư này là môn học tự chọn và là cơ sở để biên soạn sách giáo khoa và tổ chức dạy học tiếng Thái cho học sinh dân tộc Thái ở cấp tiểu học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIẾNG
THÁI CẤP TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Thái trên cơ sở học âm vần và thực hành giao tiếp văn bản, góp phần rèn luyện các thao tác tư duy, giúp học sinh học tốt các môn văn hóa trong trường học.
2. Cung cấp cho học sinh những kiến thức đơn giản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Thái thông qua thực hành ngôn ngữ, đáp ứng yêu cầu rèn luyện kĩ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Thái; mở rộng hiểu biết về con người, cuộc sống, truyền thống văn hóa của dân tộc Thái và các dân tộc khác ở Việt Nam.
3. Hình thành thái độ học tập tiếng Thái một cách tích cực; bồi dưỡng tình yêu tiếng mẹ đẻ; góp phần bảo tồn, phát triển bản sắc văn hóa dân tộc Thái.
Năm |
Số tiết/tuần |
Số tuần |
Tổng số tiết/năm |
Năm thứ nhất |
4 |
35 |
140 |
Năm thứ hai |
4 |
35 |
140 |
Năm thứ ba |
4 |
35 |
140 |
Cộng |
|
105 tuần |
420 tiết |
NĂM THỨ NHẤT
A. Kiến thức
1. Ngữ âm, chữ viết
- Âm và chữ cái;
- Dấu thanh, âm vực;
- Vần và cấu tạo của vần;
- Một số quy tắc chính tả: Viết tiếng, viết từ.
2. Từ ngữ, ngữ pháp
- Từ ngữ: Mở rộng vốn từ về chủ điểm bản thân, gia đình, trường học, quê hương - đất nước, văn hóa - dân tộc;
- Ngữ pháp: Nghi thức lời nói (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi).
B. Kỹ năng
1. Nghe
- Nhận biết âm, tiếng, từ;
- Phân biệt một số phụ âm ghép và khó;
- Nhận biết các phụ âm tổ thấp, tổ cao;
- Nghe hiểu các câu hỏi đơn giản.
2. Nói
- Phát âm các âm, tiếng, từ;
- Phát âm các phụ âm tổ thấp, tổ cao;
- Nói câu theo mẫu;
- Nói lời chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi;
- Trả lời câu hỏi đơn giản
3. Đọc
- Đánh vần và ghép vần;
- Đọc tiếng, từ, câu;
- Đọc ngắt nghỉ hơi theo dấu câu;
- Đọc hiểu nghĩa của từ, câu, đoạn văn ngắn có nội dung đơn giản;
- Đọc thuộc bảng nguyên âm, phụ âm; một số câu, chuỗi câu, đoạn văn ngắn.
4. Viết
- Viết các nét chữ cơ bản, dấu thanh;
- Viết chữ cái, vần, tiếng, từ;
- Viết câu thơ, câu văn theo hình thức nhìn - viết.
NĂM THỨ HAI
A. Kiến thức
1. Ngữ âm, chữ viết
Một số quy tắc chính tả: Viết câu, viết đoạn, viết bài.
2. Từ ngữ, ngữ pháp
- Từ ngữ: Mở rộng vốn từ về các chủ điểm bản thân, gia đình, trường học, quê hương - đất nước, văn hóa - dân tộc.
- Ngữ pháp:
+ Từ đơn, từ ghép;
+ Danh từ, động từ, tính từ, đại từ (chỉ ngôi, để hỏi);
+ Cấu trúc ngữ pháp của câu đơn, câu hỏi.
3. Tập làm văn
- Tạo lập các đoạn văn đơn giản theo chủ điểm dựa vào các câu hỏi gợi ý hoặc tranh ảnh cho sẵn;
- Nhận biết các nhân vật trong truyện; phân biệt văn xuôi, văn vần (thơ).
B. Kỹ năng
1. Nghe
- Nghe hiểu câu hỏi, lời yêu cầu, lời hướng dẫn, lời kể của người đối thoại;
- Nghe hiểu nội dung đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn, bài văn ngắn;
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện có nội dung đơn giản do thầy (cô) kể;
- Nghe viết bài chính tả.
2. Nói
- Nói lời phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (xưng hô, lời tỉnh lược, lời đầy đủ);
- Đặt câu và trả lời câu hỏi trong học tập và giao tiếp;
- Thuật lại nội dung chính của các mẩu tin ngắn;
- Kể lại câu chuyện đơn giản đã nghe, đã đọc. Nhận xét về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện;
- Giới thiệu về gia đình, bạn bè, đoàn thể mình tham gia theo gợi ý; giới thiệu hoạt động của tổ và lớp.
3. Đọc
- Đọc thành tiếng bài thơ, bài văn ngắn;
- Đọc thầm bài thơ, bài văn ngắn;
- Đọc hiểu nghĩa của từ, câu và nội dung của đoạn văn, bài thơ, bài văn ngắn; nhận biết ý chính của đoạn văn, bài thơ, bài văn ngắn. Tìm thông tin, giải thích và sắp xếp thông tin trong câu, đoạn văn;
- Đọc thuộc lòng một số bài thơ, bài văn ngắn đã học.
4. Viết
- Viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn theo hình thức nhìn - viết và nghe - viết;
- Đặt câu đơn, câu hỏi theo mẫu;
- Viết đoạn văn đơn giản (thuật việc, miêu tả...) theo gợi ý bằng câu hỏi, tranh vẽ;
- Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân, gia đình, trường học.
NĂM THỨ BA
A. Kiến thức
1. Ngữ âm, chữ viết
- Tiếng, từ ngữ khó phát âm;
- Các kí tự đặc biệt.
2. Từ ngữ, ngữ pháp
- Từ ngữ: Mở rộng vốn từ ngữ về chủ điểm bản thân, gia đình, trường học, quê hương - đất nước, văn hóa - dân tộc.
- Ngữ pháp:
+ Từ: Từ láy; từ vay mượn; từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa;
+ Câu: Một số thành phần phụ của câu; câu ghép và một số cặp quan hệ từ trong câu ghép.
3. Tập làm văn
- Cấu tạo và lập dàn ý văn viết thư; mẫu đơn từ;
- Cấu tạo và lập dàn ý văn kể chuyện;
- Cấu tạo và lập dàn ý văn miêu tả (tả đồ vật, cây cối, con vật, người).
B. Kỹ năng
1. Nghe
- Nghe và nhận biết từ láy, từ vay mượn, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa;
- Nghe và nhận diện thái độ, cảm xúc trong giao tiếp (thông qua lời lẽ, ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt);
- Nghe hiểu bản tin hoặc văn bản phổ biến kiến thức khoa học có nội dung phù hợp với trình độ nhận thức của lứa tuổi;
- Nghe hiểu và ghi nhớ nội dung các bài thơ, bài văn, câu chuyện đã học, đã đọc; nhận xét về nhân vật và sự kiện;
- Nghe viết bài chính tả.
2. Nói
- Nói lời phù hợp với mục đích giao tiếp, quy tắc giao tiếp của người Thái; lựa chọn từ ngữ trong khi nói;
- Đặt và trả lời câu hỏi trong trao đổi, thảo luận về bài học hoặc một số vấn đề gần gũi;
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc hoặc sự kiện đã biết; nhận xét về các nhân vật hoặc sự kiện trong câu chuyện;
- Giới thiệu về con người, lịch sử, văn hóa của địa phương.
3. Đọc
- Đọc trôi chảy, nhanh bài thơ, bài văn;
- Đọc hiểu từ láy, từ vay mượn, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; đọc và suy luận gián tiếp, liên hệ, vận dụng;
- Đọc hiểu nội dung chính của từng đoạn trong bài và nội dung của bài đọc;
- Đọc thuộc lòng, diễn cảm một số bài thơ, bài văn đã học.
4. Viết
- Viết chính tả bài thơ, bài văn theo hình thức nghe - viết, nhớ - viết; phát hiện và sửa lỗi chính tả trong khi viết;
- Viết liên kết các câu thành đoạn, bài;
- Lập dàn ý và viết bài văn viết thư; mẫu đơn từ;
- Lập dàn ý và viết bài văn kể chuyện, văn miêu tả (tả đồ vật, cây cối, con vật, người).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.