BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2013/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 547/2013/QĐ-CTN ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc gia nhập Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải,
Thông tư này quy định về việc cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải theo quy định của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi tắt là "Công ước MLC 2006") cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế hoặc hoạt động từ một cảng hoặc giữa các cảng thuộc quốc gia khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
1. Chủ tàu là người sở hữu tàu hoặc tổ chức hay cá nhân khác như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần mà họ chịu trách nhiệm về hoạt động của tàu thay cho người sở hữu tàu và đồng ý đảm nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định của Công ước MLC 2006, bất kể việc có hay không các tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện một số nghĩa vụ và trách nhiệm thay mặt cho chủ tàu.
2. Thuyền viên là những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh theo quy định và được bố trí làm việc trên tàu biển, bao gồm thuyền trưởng, các sỹ quan và các chức danh khác.
Điều 4. Thủ tục cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
1. Cục Hàng hải Việt Nam cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I cho tàu biển Việt Nam.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này và gửi chủ tàu 02 (hai) bản. Trường hợp không cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời cho chủ tàu và nêu rõ lý do.
Điều 5. Thủ tục phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho tàu biển Việt Nam.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) 01 (một) Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I đã được Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
c) 01 (một) Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II do chủ tàu lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
d) 01 (một) bản sao Hợp đồng Lao động thuyền viên và Thỏa ước Lao động tập thể đang còn hiệu lực;
đ) 01 (một) bản sao các quy trình quản lý lao động hàng hải của chủ tàu.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định tại điểm c khoản này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và các tài liệu thuyết minh kèm theo; nếu kết quả thẩm định chưa đạt yêu cầu thì yêu cầu chủ tàu bổ sung, hoàn thiện;
d) Nếu kết quả thẩm định Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho chủ tàu để tổ chức đánh giá việc thực hiện Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và các quy định của Công ước MLC 2006 trên tàu biển;
đ) Nếu kết quả đánh giá trên tàu biển đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này và gửi chủ tàu;
e) Nếu kết quả đánh giá trên tàu không đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và việc không cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận Lao động hàng hải là 05 (năm) năm với điều kiện tàu phải được kiểm tra trung gian một lần trong khoảng thời gian từ ngày đến hạn hàng năm lần thứ hai đến ngày đến hạn hàng năm lần thứ ba kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải để bảo đảm tàu vẫn đáp ứng yêu cầu của Công ước MLC 2006.
Điều 6. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời
1. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời được cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển mới được bàn giao sau khi đóng;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
c) Thay đổi chủ tàu.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) Bản sao Hồ sơ đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I đã được gửi tới Cục Hàng hải Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho chủ tàu để tổ chức kiểm tra trên tàu biển về các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này;
đ) Nếu kết quả kiểm tra trên tàu biển đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này và gửi chủ tàu;
e) Nếu kết quả kiểm tra trên tàu không đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải trả lời chủ tàu bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời.
4. Nội dung kiểm tra trên tàu biển
a) Các nội dung quy định tại Công ước MLC 2006;
b) Tài liệu, hồ sơ chứng minh rằng tàu đã có đủ các quy trình đáp ứng yêu cầu liên quan của Công ước MLC 2006;
c) Thuyền trưởng nắm vững các quy định của Công ước MLC 2006 và các trách nhiệm thực hiện.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời cấp cho 01 (một) tàu là 06 (sáu) tháng.
Điều 7. Mất hiệu lực, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
1. Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên tàu;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch.
2. Trong trường hợp thay đổi nội dung của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I, Cục Hàng hải Việt Nam có nghĩa vụ hướng dẫn điều chỉnh, sửa đổi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I cho phù hợp.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I trong trường hợp chủ tàu giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan.
Điều 8. Mất hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
1. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Việc kiểm tra trung gian không hoàn thành trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận tàu không còn phù hợp với quy định của Công ước MLC 2006;
c) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
d) Thay đổi chủ tàu;
đ) Thay đổi kết cấu, trang thiết bị hoặc phương thức tuân thủ Công ước MLC 2006 theo quy định.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận Lao động hàng hải trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ điều kiện tuân thủ quy định của pháp luật về lao động hàng hải;
b) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan nêu trong Giấy chứng nhận Lao động hàng hải và Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II đã được phê duyệt.
Điều 9. Phí và lệ phí cấp, phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
Phí và lệ phí cấp, phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có tàu biển được phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải:
a) Xuất trình Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng biển khi làm thủ tục cho tàu ra, vào cảng;
b) Thực hiện đúng theo nội dung trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ, phê duyệt và cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
3. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát:
Vụ Pháp chế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải, Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I và việc phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II, kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về những bất cập phát sinh và kiến nghị các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 06 Phụ lục, cụ thể như sau:
a) Phụ lục I: Mẫu đơn đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I;
b) Phụ lục II: Mẫu Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I;
c) Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải;
d) Phụ lục IV: Mẫu Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II;
đ) Phụ lục V: Mẫu Giấy chứng nhận Lao động hàng hải;
e) Phụ lục VI: Mẫu Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… |
…………., ngày tháng năm…... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(DMLC phần I)
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
- Tổ chức đề nghị:.....................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... ; Fax:..................................................
- Chủ tàu:..................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... ; Fax:..................................................
Đề nghị cho tàu biển được cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I với các thông tin sau:
Tên tàu:......................................................... ; Quốc tịch:..........................................
Năm đóng:..................................................... ; Loại tàu:............................................
Hô hiệu/Số IMO:............................................. ; Tổng trọng tải (DWT):......................
Tổng dung tích:..........................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên theo quy định của pháp luật./.
Nơi
nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
08 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37683198 Fax: (84) 4 37683058
Email: dichvuvantai@vinamarine.gov.vn
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG
HẢI PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
|
BẢN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN I (DMLC I)
DECLARATION OF MARITIME LABOUR
COMPLIANCE - PART I (DMLC I)
(Công bố này phải kèm theo Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải của tàu)
(This Declaration must be
attached to the ship's
Maritime Labour Certificate)
Ban
hành bởi: Cục Hàng hải Việt Nam
Issued by: Viet Nam Maritime Administration
Theo các quy định của Công ước Lao động
hàng hải, 2006, con tàu sau đây:
With respect to the provisions of the Maritime Labour Convention, 2006, the following referenced ship:
Têu
tàu |
Số IMO |
Tổng
dung tích |
|
|
|
được duy trì phù hợp với quy định của
Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước.
is maintained in accordance with
Standard A5.1.3 of the Convention.
Người ký dưới đây thay mặt cơ quan có
thẩm quyền, tuyên bố rằng:
The undersigned declares, on behalf of the abovementioned competent authority, that:
(a) Các quy định của Công ước Lao động hàng hải được bao gồm toàn bộ trong các quy định của
quốc gia nói đến dưới đây;
The provisions of the Maritime Labour Convention are
fully embodied in the national requirements referred to below;
(b) Các quy định
của quốc gia được bao gồm trong các điều khoản ở dưới; các chú thích liên quan
đến các quy định này được thêm vào nếu cần thiết;
The national requirements are contained
in the national provisions referenced below; explanations concerning the content of those
provisions are provided where necessary;
(c) Chi tiết của bất kỳ điều khoản
tương đương nào trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước
được nêu ra (theo quy định của quốc gia tương đương được liệt kê dưới đây);
The details of any substantial equivalencies
under Article VI, paragraphs 3 and 4 of the
Convention, are provided (under the corresponding
national requirement listed
below);
(d) Các điều khoản miễn trừ do cơ
quan chức năng chấp thuận theo đề mục 3 của Công ước được nêu rõ trong các mục
dưới đây;
Any exemptions granted by the competent authority in accordance with Title 3 of the Convention
are clearly indicated in the section provided for
this purpose below;
(e) Các quy định cụ thể đối với các
loại tàu theo luật quốc gia cũng được nêu ở yêu cầu dưới đây.
Any ship-type specific requirements under national legislation are also referenced
under the requirements concerned.
1. Độ tuổi tối thiểu (Quy định 1.1)
Minimum age (Regulation 1.1)
2. Giấy chứng nhận
sức khỏe (Quy định 1.2)
Medical certification (Regulation 1.2)
3. Bằng cấp của thuyền viên (Quy định
1.3)
Qualifications of seafarers (Regulation 1.3)
4. Hợp đồng lao động của thuyền viên
(Quy định 2.1)
Seafarers' employment agreements (Regulation 2.1)
5. Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng
và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được cấp phép (Quy định 1.4)
Use of any licensed or certified or regulated private recruitment and placement service (Regulation 1.4)
6. Thời gian làm việc hoặc nghỉ ngơi
(Quy định 2.3)
Hours of work or rest (Regulation
2.3)
7. Định biên thuyền bộ trên tàu (Quy
định 2.7)
Manning levels for the ship (Regulation 2.7)
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy định
3.1)
Accommodation (Regulation 3.1)
9. Khu vực giải trí trên tàu (Quy định
3.1)
On-board recreational
facilities (Regulation 3.1)
10. Thực phẩm và cung ứng thực phẩm
(Quy định 3.2)
Food and catering (Regulation 3.2)
11. Sức khỏe, an
toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3)
Health and safety and accident prevention (Regulation
4.3)
12. Chăm sóc sức khỏe trên tàu (Quy định
4.1)
On-board medical care (Regulation 4.1)
13. Quy trình khiếu nại trên tàu (Quy
định 5.1.5)
On-board complaint procedures (Regulation 5.1.5)
14. Thanh toán tiền lương (Quy định
2.2)
Payment of wages (Regulation 2.2)
|
Tên:............................................................
Chức
danh:................................................. Chữ ký:......................................................
Địa điểm:....................................................
Ngày:..........................................................
Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate) |
Các
điều khoản tương đương
Substantial Equivalencies
Các điều khoản tương đương như quy định
trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước, trừ các điều khoản nói ở trên, được ghi chú như sau:
The following substantial equivalencies, as provided under Article VI,
paragraphs 3 and 4, of the Convention, except where stated above, are noted:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Không có điều khoản tương đương nào
được áp dụng.
No equivalency has been granted.
Các
điều khoản miễn trừ
Exemptions
Các điều khoản miễn trừ sau do cơ
quan chức năng phê duyệt như nêu ở đề mục 3 của Công ước:
The following exemptions granted
by the competent authority as provided in Title 3
of the Convention are noted:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
………………….
Không có điều khoản miễn trừ nào được
áp dụng.
No exemption has been granted.
|
Tên:............................................................
Chức
danh:................................................. Chữ
ký:...................................................... Địa điểm:....................................................
Ngày:..........................................................
Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ
PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II (DMLC II)
VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (MLC)
Số kiểm soát:
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản DMLC II và đánh giá thực hiện MLC 2006 trên tàu biển như chi tiết dưới đây:
□ Phê duyệt DMLC II |
□ Lần đầu □ Bổ sung sửa đổi |
|
□ Đánh giá MLC trên tàu |
□ Lần đầu □ Trung gian □ Cấp mới □ Tạm thời □ Bổ sung (lý do: ) □ Khắc phục (lý do: ) |
|
Tàu |
Tên tàu: |
Số hiệu: |
Loại tàu: |
Số IMO: |
|
Treo cờ: |
Ngày đăng ký: |
|
Cảng đăng ký: |
Tổng dung tích: |
|
Số GCN MLC (nếu có): |
Ngày đóng (đặt ki): |
|
Công ty |
Tên công ty: |
|
Số nhận dạng duy nhất (số IMO): |
||
Người chịu trách nhiệm: Điện thoại: Email: |
||
Địa chỉ công ty: |
||
Điện thoại: Fax: |
||
Lịch đánh giá tàu |
Ngày dự kiến: |
|
Địa điểm dự kiến: |
||
Người liên hệ: Điện thoại: Email: |
||
Fax: |
Mọi chi phí liên quan đến các hoạt động nêu trên, kể cả lệ phí cấp giấy chứng nhận, sẽ được chi trả bởi:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế/VAT Code (nếu có):
Ngày:
Đại diện bên đề nghị (ký tên/đóng dấu)
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37684715 ext.454 Fax: (84) 4 37684720
Email: viet@vr.org.vn hoặc truongpt@vr.org.vn
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG
HẢI PHẦN II
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
|
BẢN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN II (DMLC II)
DECLARATION OF MARITIME LABOUR
COMPLIANCE - PART II (DMLC II)
Các
biện pháp đảm bảo luôn tuân thủ giữa các đợt kiểm
tra
Measures adopted to ensure ongoing compliance between inspections
Các biện
pháp sau đây do chủ tàu thiết lập, được ghi vào Bản công bố kèm theo Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải, đảm bảo tuân thủ giữa các đợt kiểm tra
The following measures have been drawn up by
the shipowner, named in the Maritime Labour Certificate to
which this Declaration is attached,
to ensure ongoing compliance between inspections
(Các
biện pháp nêu dưới đây đảm bảo tuân thủ từng hạng mục của Phần I)
(State below the measures drawn up to ensure compliance with
each of the items in Part l)
1. |
Tuổi lao động
tối thiểu (Quy định 1.1) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
2. |
Chứng nhận
y tế (Quy định 1.2) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
3. |
Chứng nhận
năng lực chuyên môn của thuyền viên (Quy định 1.3) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
4. |
Thỏa thuận
tuyển dụng của thuyền viên (Quy định 2.1) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
5. |
Việc sử dụng
các dịch vụ tuyển dụng và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được
cấp giấy phép (Quy định 1.4) |
□ |
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
||
6. |
Giờ làm việc
hoặc giờ nghỉ ngơi (Quy định 2.3) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
7. |
Định biên của
tàu (Quy định 2.7) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
8. |
Chỗ ở của
thuyền viên (Quy định 3.1) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
9. |
Khu vực giải
trí trên tàu (Quy định 3.1) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
10. |
Thực phẩm
và cung ứng thực phẩm (Quy định 3.2) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
11. |
Sức khỏe,
an toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
12. |
Chăm sóc y
tế trên tàu (Quy định 4.1) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
13. |
Quy trình
khiếu nại trên tàu (Quy định 5.1.5) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
|
14. |
Thanh toán
tiền lương (Quy định 2.2) Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện: ..................................................................................................................................... ……………………….. Tham khảo: ..................................................................................................................................... ……………………….. |
Tôi dưới đây chứng nhận rằng các biện pháp nêu trên đã được soạn thảo đảm bảo luôn phù hợp, giữa
các đợt kiểm tra, với các yêu cầu nêu tại Phần I.
I hereby certify that the above measures
have been drawn up to provide ongoing compliance, between inspections, with the
requirements listed in Part I.
|
Chủ tàu: Địa chỉ công
ty: Người được ủy
quyền: Chức vụ: Chữ ký: Ngày: (Đóng dấu/Stamp) |
Các biện pháp nêu trên đã được xem
xét bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và, sau khi kiểm tra tàu, được xác định
là thỏa mãn các mục đích nêu trong Tiêu chuẩn A5.1.3, mục 10(b), liên quan đến
các biện pháp đảm bảo tính phù hợp từ đầu và liên tục với các yêu cầu nêu tại
Phần I của Bản công bố này.
The above measures have been reviewed by Viet Nam Register and,
following inspection of the ship, have been determined as meeting the purposes
set out under Standard A5.1.3, paragraph 10(b), regarding measures to provide
initial and ongoing compliance with the requirements set out in Part I of this
Declaration.
|
Tên/ Name:.................................................. Chức danh/ Title:.......................................... Địa chỉ/ Address:.......................................... ...................................................................... ...................................................................... Chữ ký/ Signature:....................................... Nơi/ Place:.................................................. Ngày/ Date:................................................. (Đóng dấu của Cơ quan có thẩm quyền)/ (Seal or stamp of the authority, as appropriate) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
MARITIME LABOUR CERTIFICATE
(Lưu
ý: Kèm theo Giấy chứng nhận này phải có Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải)
(Note: This Certificate shall have a Declaration of Maritime Labour Compliance attached)
Cấp theo quy định của Điều
V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi là
"Công ước") theo ủy quyền của Chính phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article V and Title 5 of the
Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as "the
Convention") under the authority of the Government of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Địa chỉ: |
Số 18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam |
By |
VIET NAM REGISTER |
Address: |
No. 18, Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam |
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Ngày đăng ký Date of Registry |
Số MO |
Tổng dung tích[1] |
|
|
|
|
|
|
Loại
tàu |
Tên
và địa chỉ chủ tàu[2]
|
|
|
Chứng nhận rằng:
This is to certify:
1. Tàu đã được kiểm tra và xác nhận phù hợp với các yêu cầu của Công ước
và các điều khoản của Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải kèm theo.
That this ship has been inspected and verified to be in compliance with the
requirements of the Convention, and the provisions of the attached Declaration
of Maritime Labour Compliance.
2. Các điều kiện làm việc và sinh hoạt
của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước
thỏa mãn các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước. Các
yêu cầu quốc gia này được tóm tắt trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải,
Phần I.
That the seafarers' working and living
conditions specified in Appendix A5-I of the Convention
were found to correspond to the abovementioned country's national requirements implementing the Convention. These national
requirements are summarized in the Declaration of Maritime Labour Compliance,
Part I.
Giấy chứng nhận
này có hiệu lực đến ngày:
với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
This Certificate is valid
until:................................................................. subject to inspection in accordance
với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của
Công ước.
with Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention
Giấy chứng nhận này chỉ có hiệu lực
khi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải được cấp
This Certificate is valid only when the
Declaration of Maritime Labour Compliance issued
Tại:
Ngày:
được đính kèm.
At:……………………………………………. On:…………………… is attached.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate
is based:………………
Cấp tại:
Ngày:
lssued at………………………………… Date:………………………………….
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
này.
The undersigned declares that Viet Nam Register is duly
authorized by the said Government
of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Kiểm tra xác nhận trung gian bắt
buộc và, nếu được yêu cầu, kiểm tra bổ sung bất kỳ
Endorsements for mandatory intermediate inspection and, if
required, any additional inspection
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra
phù hợp với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước và nhận
thấy các điều kiện sống và làm việc của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I
của Công ước phù hợp với các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong
việc thực hiện Công ước.
This is to certify that the ship was
inspected in accordance with Standards A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention and
that the seafarers' working and living conditions specified
in Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the above-mentioned
country's national requirements implementing the Convention.
Kiểm
tra trung gian:
(Hoàn
thành vào trong khoảng giữa ngày ấn định kiểm tra hàng năm thứ hai hoặc thứ ba) |
Chữ ký: Địa điểm: Ngày: (Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền) |
Kiểm tra xác nhận bổ sung (nếu được yêu cầu)
Additional
endorsements (if required)
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra
bổ sung với mục đích xác nhận tàu tiếp tục phù hợp với các yêu cầu của quốc gia
trong việc thực hiện Công ước, như quy định tại Tiêu chuẩn A3.1, mục 3, của
Công ước (đăng ký lại hoặc thay đổi lớn khu vực sinh hoạt) hoặc vì các lý do
khác.
This is to certify that the ship was the subject of an additional inspection for the purpose of
verifying that the ship continued to be in compliance with the national requirements implementing the Convention, as required
by Standard A3.1, paragraph 3, of the Convention (re-registration
or substantial alteration of accommodation) or for other
reasons.
Kiểm
tra bổ sung:
(Nếu được yêu
cầu)
|
Chữ ký: Địa điểm: Ngày: (Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền) |
Kiểm
tra bổ sung:
(Nếu được yêu
cầu)
|
Chữ ký: Địa điểm: Ngày: (Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền) |
Kiểm
tra bổ sung:
(Nếu được yêu
cầu)
|
Chữ ký: Địa điểm: Ngày: (Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI TẠM THỜI
INTERIM MARITIME LABOUR CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Điều V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi tắt là "Công ước") theo ủy quyền của Chính phủ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
lssued under the provisions of Article V and Title 5 of the
Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as
"the Convention") under the authority of the Government of THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Địa chỉ: |
Số 18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam |
By |
VIET NAM REGISTER |
Address: |
No. 18, Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam |
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Ngày đăng ký Date of Registry |
Số MO |
Tổng dung tích1 |
|
|
|
|
|
|
Loại
tàu |
Tên
và địa chỉ chủ tàu2 |
Chứng nhận rằng, cho các mục đích của mục 7, Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước:
This is to certify, for the purposes of Standard A5.1.3, paragraph 7, of the Convention,
that:
(a) Tàu này đã được kiểm tra, đến mức
hợp lý và thực tế có thể thực hiện được, theo các nội dung
được liệt kê trong Phụ chương A5-I của Công ước, lưu ý đến việc thẩm tra xác nhận
các mục được nêu ở (b), (c) và (d) dưới đây;
This ship has been inspected, as far as reasonable and
practicable, for the matters listed in Appendix A5-I to the Convention, taking
into account verification of items
under (b), (c) and (d) below;
(b) Chủ tàu đã chứng minh với cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận là tàu có các
quy trình thích hợp để tuân thủ Công ước;
The shipowner has demonstrated to the
competent authority or recognized organization that the
ship has adequate procedures to comply with the Convention;
(c) Thuyền trưởng nắm được các yêu cầu
của Công ước và trách nhiệm thực hiện;
và
The master is familiar with the requirements
of the Convention and the responsibilities for
implementation; and
(d) Thông tin thích hợp đã được đệ
trình cho cơ quan có thẩm quyển hoặc tổ chức
được công nhận để cấp Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải.
Relevant information has been submitted to
the competent authority or recognized organization to produce a Declaration of
Maritime Labour Compliance.
Giấy chứng nhận
này có hiệu lực đến ngày:
với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
với
This Certificate is valid until:
subject to inspection in accordance with
Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công
ước.
Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate
is based:…………………
Cấp tại:
Ngày:
lssued at…………………………………… Date:………………………………….
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
này.
The undersigned declares that Viet Nam Register is duly
authorized by the said Government
of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
[1] Đối với các tàu áp dụng kế hoạch tạm thời đo dung tích được IMO thông qua, tổng dung tích
đuợc ghi vào cột GHI CHÚ của Giấy chứng nhận dung tích quốc
tế (1969). Xem Điều Il(1)(c) của Công
ước.
For ships covered by the tonnage measurement interim scheme
adopted by the IMO, the gross tonnage is that which is
included in the REMARKS column of the International
Tonnage Certificate (1969). See Article II(1)(c) of the
Convention.
[2] Chủ tàu là
người sở hữu tàu hoặc tổ chức hay người
khác, như người quản lý, đại lý hoặc
người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối với hoạt động
của tàu từ người sở hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm
đó, đã đồng ý chuyển giao các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với các
chủ tàu phù hợp với Công ước này, bất
kể có hay không bất kỳ tổ chức hoặc người nào khác thực hiện
các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm nào đó thay mặt chủ tàu. Xem
điều II(1)(j) của Công ước.
Shipowner means the owner
of the ship or another organization or person, such as the manager, agent or
bareboat charterer, who has assumed the responsibility for
the operation of the ship from the owner and who, on
assuming such responsibility, has agreed to take over the duties and
responsibilities imposed on shipowners in accordance with
this Convention, regardless of whether any other
organizations or persons fulfil certain of the duties or responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of
the Convention.
1
Đối với các tàu áp dụng kế hoạch tạm thời đo
dung tích được IMO thông qua, tổng dung tích đuợc ghi vào cột GHI CHÚ của Giấy
chứng nhận dung tích quốc tế (1969). Xem Điều Il(1)(c) của Công ước.
For ships covered by the tonnage measurement interim scheme
adopted by the IMO, the gross tonnage is that which is
included in the REMARKS column of the International
Tonnage Certificate (1969). See Article II(1)(c) of the
Convention.
2
Chủ tàu là người sở hữu
tàu hoặc tổ chức hay người khác, như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối với hoạt động của tàu từ người sở hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm đó, đã đồng ý chuyển
giao các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với các chủ tàu phù hợp với Công ước này, bất kể có hay không bất kỳ
tổ chức hoặc người nào khác thực hiện các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm
nào đó thay mặt chủ tàu. Xem điều II(1)(j) của Công ước.
Shipowner means the owner
of the ship or another organization or person, such as the manager, agent or
bareboat charterer, who has assumed the responsibility for
the operation of the ship from the owner and who, on
assuming such responsibility, has agreed to take over the duties and
responsibilities imposed on shipowners in accordance with
this Convention, regardless of whether any other organizations
or persons fulfil certain of the duties or responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of
the Convention.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.