BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: Việc lập và gửi báo cáo thống kê; giải thích các chỉ tiêu thống kê và hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê; kiểm tra, thanh tra khen thưởng và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung Chế độ báo cáo thống kê
1. Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm thu thập chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương để đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Bộ Công Thương cũng như nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê (Phụ lục 1).
b) Giải thích các chỉ tiêu thống kê và hướng dẫn lập báo cáo thống kê (Phụ lục 2).
c) Danh mục nhóm, mặt hàng xuất nhập khẩu (Phụ lục 3).
2. Đơn vị gửi báo cáo
Đơn vị gửi báo cáo là Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại Hệ thống biểu mẫu báo cáo.
4. Ký hiệu biểu
a) Biểu số 01/SCT-BCT: Báo cáo chỉ số sản xuất công nghiệp.
b) Biểu số 02/SCT-BCT: Báo cáo một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
c) Biểu số 03/SCT-BCT: Báo cáo kinh phí khuyến công.
d) Biểu số 04/SCT-BCT: Báo cáo kết quả công tác khuyến công.
đ) Biểu số 05/SCT-BCT: Báo cáo cụm công nghiệp.
e) Biểu số 06/SCT-BCT: Báo cáo kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu.
g) Biểu số 07/SCT-BCT: Báo cáo tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ.
h) Biểu số 08/SCT-BCT: Báo cáo công tác quản lý thị trường.
i) Biểu số 09/SCT-BCT: Báo cáo công tác phát triển chợ.
k) Biểu số 10/SCT-BCT: Báo cáo công tác phát triển siêu thị, trung tâm thương mại.
l) Biểu số 11/SCT-BCT: Báo cáo số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử.
m) Biểu số 12/SCT-BCT: Báo cáo thực hiện tiêu chí điện nông thôn.
n) Biểu số 13/SCT-BCT: Báo cáo thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
o) Biểu số 14/SCT-BCT: Báo cáo kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
5. Kỳ báo cáo
a) Biểu số 01/SCT-BCT: Tháng.
b) Biểu số 02/SCT-BCT: Tháng.
c) Biểu số 03/SCT-BCT: 6 tháng, năm.
d) Biểu số 04/SCT-BCT: 6 tháng, năm.
đ) Biểu số 05/SCT-BCT: Năm.
e) Biểu số 06/SCT-BCT: Tháng.
g) Biểu số 07/SCT-BCT: Tháng.
h) Biểu số 08/SCT-BCT: Tháng.
i) Biểu số 09/SCT-BCT: Năm.
k) Biểu số 10/SCT-BCT: Năm.
l) Biểu số 11/SCT-BCT: Năm.
m) Biểu số 12/SCT-BCT: 6 tháng, năm.
n) Biểu số 13/SCT-BCT: 6 tháng, năm.
o) Biểu số 14/SCT-BCT: Năm.
6. Thời hạn nhận báo cáo
a) Biểu số 01/SCT-BCT: Ngày 22 hàng tháng.
b) Biểu số 02/SCT-BCT: Ngày 22 hàng tháng.
c) Biểu số 03/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
d) Biểu số 04/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
đ) Biểu số 05/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 12.
e) Biểu số 06/SCT-BCT: Ngày 22 hàng tháng.
g) Biểu số 07/SCT-BCT: Ngày 22 hàng tháng.
h) Biểu số 08/SCT-BCT: Ngày 22 hàng tháng.
i) Biểu số 09/SCT-BCT: Ngày 15 tháng 3 năm sau.
k) Biểu số 10/SCT-BCT: Ngày 15 tháng 3 năm sau.
l) Biểu số 11/SCT-BCT: Ngày 15 tháng 3 năm sau.
m) Biểu số 12/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
n) Biểu số 13/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
o) Biểu số 14/SCT-BCT: Ngày 22 tháng 12.
7. Phương thức gửi báo cáo
Báo cáo được gửi: Bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị hoặc bằng tệp dữ liệu báo cáo có quét (scan) chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị (gửi kèm thư điện tử file doc, docx, xls, xlsx, rar, pdf).
1. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị gửi báo cáo
a) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp theo quy định của pháp luật.
b) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong Chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.
c) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định.
d) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị nhận báo cáo
a) Chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Việc kiểm tra, thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê
Vụ Kế hoạch chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê; phối hợp thanh tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
4. Khen thưởng và xử lý vi phạm
a) Đơn vị gửi báo cáo thống kê có thành tích trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê được khen thưởng theo quy định hiện hành.
b) Đơn vị gửi báo cáo thống kê có hành vi vi phạm Chế độ báo cáo thống kê, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.