BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2008/QĐ-BGDĐT NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
Giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Nghị định số 165/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về
biệt phái sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Văn bản này áp dụng đối với giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giảng viên cao cấp và giáo sư thuộc biên chế sự nghiệp của cơ sở giáo dục đại học công lập, giảng viên là sĩ quan biệt phái, giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập (sau đây gọi chung là các chức danh giảng viên)."
2. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Đối với giảng viên thể dục thể thao ở các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành thuộc khối ngành thể dục thể thao, giảng viên năng khiếu, nghệ thuật ở các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành thuộc khối ngành năng khiếu, nghệ thuật sẽ có quy định riêng."
3. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Học tập, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của giảng viên, theo chương trình quy định để nâng ngạch, chuyển ngạch, bổ nhiệm vào các chức danh của giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học."
4. Điểm b khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b) Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Điều 4 của Văn bản này được quy định như sau:
Chức danh giảng viên |
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy |
|
Quy định chung cho các môn |
Môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên |
|
Giáo sư và giảng viên cao cấp |
360 |
500 |
Phó giáo sư và giảng viên chính |
320 |
460 |
Giảng viên |
280 |
420 |
5. Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a) Trong cùng chuyên ngành, giảng viên có mức lương cao hơn thì có số giờ chuẩn nhiều hơn và không quá 400 giờ chuẩn, đối với giảng viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên không quá 550 giờ chuẩn;
b) Trong cùng chuyên ngành, giảng viên có mức lương thấp hơn thì có số giờ chuẩn ít hơn và không dưới 260 giờ chuẩn, đối với giảng viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên không dưới 400 giờ chuẩn."
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2011. Thông tư này thay thế các quy định về giảng viên giáo dục quốc phòng tại Thông tư số 43/2003/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 9 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.