BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: Việc lập và gửi báo cáo thống kê; giải thích các chỉ tiêu thống kê và hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Thông tư này áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nội dung Chế độ báo cáo thống kê
1. Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giải thích các chỉ tiêu thống kê và hướng dẫn lập báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị gửi báo cáo
a) Đơn vị gửi báo cáo là Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đơn vị gửi báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo.
3. Đơn vị nhận báo cáo
a) Đơn vị nhận báo cáo là Vụ/Cục thuộc Bộ Công Thương.
b) Đơn vị nhận báo cáo ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị gửi báo cáo.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu được ghi tại góc trên bên trái của từng biểu báo cáo.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Báo cáo thống kê 3 tháng/6 tháng/9 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày cuối cùng tháng 3/tháng 6/tháng 9;
c) Báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được quy định cụ thể tại Hệ thống biểu mẫu báo cáo.
7. Phương thức gửi báo cáo
a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống Chế độ báo cáo thống kê điện tử của Bộ Công Thương (http://cdbcthongke.moit.gov.vn) được xác thực bằng tài khoản cấp cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.
b) Trường hợp Hệ thống Chế độ báo cáo thống kê điện tử của Bộ Công Thương có sự cố về truyền dữ liệu, đơn vị báo cáo gửi báo cáo qua Hệ thống Quản lý văn bản của Bộ Công Thương (http://qlcv.moit.gov.vn) hoặc văn bản giấy có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.
1. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị gửi báo cáo
a) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp theo quy định của pháp luật.
b) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác các nội dung thông tin được quy định trong Chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.
c) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định.
d) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị nhận báo cáo
a) Chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Việc kiểm tra, phối hợp thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê; phối hợp thanh tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý, vận hành và hướng dẫn sử dụng Chế độ báo cáo thống kê điện tử Bộ Công Thương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.