BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2014/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC GIẢI THƯỞNG KHÁC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 78/2014/NĐ-CP):
a) Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Giải thưởng);
b) Việc thành lập và các phiên họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp;
c) Mẫu biểu áp dụng cho hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
d) Mẫu biểu áp dụng cho Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp;
đ) Đăng ký và quản lý việc đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân.
2. Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Nghị định 78/2014/NĐ-CP.
1. Tác giả công trình là người trực tiếp sáng tạo ra công trình. Những người là chủ sở hữu của công trình hoặc chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật, vật chất, kinh phí cho tác giả công trình và những người tham gia công trình mà không trực tiếp tham gia sáng tạo ra công trình thì không là tác giả công trình.
2. Đại diện hợp pháp của tác giả công trình là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền quy định tại Điều 141, Điều 143 Bộ Luật Dân sự.
Điều 3. Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo việc xét tặng Giải thưởng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào năm trước liền kề năm tổ chức xét tặng Giải thưởng và ban hành kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng trong Quý I của năm tổ chức xét tặng Giải thưởng.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Điều 7 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP để xây dựng dự toán kinh phí (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí hợp pháp khác) chi hoạt động xét tặng Giải thưởng, tổng hợp vào kế hoạch khoa học và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương.
Điều 4. Thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP và kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ:
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất xét tặng giải thưởng cho công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài có trách nhiệm lựa chọn, gửi thư mời các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, đại diện cơ sở ứng dụng kết quả công trình và ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lựa chọn, gửi thư mời các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, đại diện cơ sở ứng dụng kết quả công trình và ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Bộ, ngành, địa phương.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lựa chọn, gửi thư mời các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín tham gia Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp nhà nước và trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp nhà nước.
Căn cứ quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp nhà nước, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước.
Điều 5. Họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp
Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp hoạt động theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP. Số lượng các phiên họp Hội đồng phụ thuộc vào số lượng, quy mô công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng. Các phiên họp của Hội đồng như sau:
1. Phiên họp thứ nhất của Hội đồng được tổ chức trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng. Nội dung bao gồm:
a) Công bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Phổ biến các quy định liên quan đến hoạt động của Hội đồng;
c) Nhận hồ sơ công trình và tài liệu liên quan;
d) Thống nhất phương thức làm việc và kế hoạch hoạt động của Hội đồng;
đ) Phân công nhiệm vụ đối với các thành viên Hội đồng;
e) Phân công 02 thành viên Hội đồng làm phản biện đối với mỗi công trình.
2. Các phiên họp đánh giá xét thưởng
a) Các phiên họp Hội đồng chỉ tổ chức khi đã có ý kiến đánh giá, nhận xét bằng văn bản của các thành viên Hội đồng gửi đến Hội đồng trước khi họp ít nhất một (01) ngày làm việc;
b) Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp;
c) Bầu Thư ký khoa học và Ban kiểm phiếu đánh giá công trình;
d) Thành viên phản biện nêu ý kiến, nhận xét về công trình;
đ) Các thành viên Hội đồng thảo luận, xem xét đánh giá công trình;
e) Thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá công trình;
g) Kiểm phiếu đánh giá công trình và thông qua biên bản kiểm phiếu;
h) Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng;
i) Kiến nghị Thủ trưởng cơ quan tổ chức xét tặng Giải thưởng xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh trong thời gian Hội đồng làm việc (nếu có);
k) Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP.
3. Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp nhà nước làm việc theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Điều 6. Mẫu biểu áp dụng cho hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
1. Mẫu biểu của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng cho hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP nộp tại cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở, bao gồm:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (Mẫu biểu A-ĐK1);
b) Báo cáo tóm tắt: công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu biểu A-KH), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu biểu A-CN), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu biểu A-UD);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố (đối với công trình đã được công bố);
d) Văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình trên cơ sở xác nhận của tổ chức ứng dụng công trình (đối với công trình có sử dụng ngân sách nhà nước);
Văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức ứng dụng công trình xác nhận việc ứng dụng công trình trên cơ sở xác nhận của tổ chức ứng dụng công trình (đối với công trình không sử dụng ngân sách nhà nước).
Văn bản xác nhận ứng dụng công trình (Mẫu biểu A-XN).
2. Văn bản đề nghị xét tặng Giải thưởng quy định tại Điểm a Khoản 1 các Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP (Mẫu biểu A-CV, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 7. Giao, nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
1. Cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở khi tiếp nhận hồ sơ từ tác giả công trình phải lập thêm Biên bản mở niêm phong và giao, nhận hồ sơ (Mẫu biểu B-MNP, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp khi tiếp nhận hồ sơ từ tác giả công trình hoặc giao, nhận hồ sơ được quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP phải lập Biên bản giao, nhận hồ sơ (Mẫu biểu B-GN, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp chỉ định đầu mối tiếp nhận hồ sơ và chỉ định người có trách nhiệm mở niêm phong hồ sơ (đối với cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở).
Điều 8. Mẫu biểu áp dụng cho phiên họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp
Phiên họp của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp áp dụng các mẫu biểu của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Phiếu nhận xét: công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu biểu B-KH), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu biểu B-CN), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu biểu B-UD).
2. Phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng (Mẫu biểu B-ĐG).
3. Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng (Mẫu biểu B-KP).
4. Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng (Mẫu biểu B-HĐ).
5. Bản tổng hợp kết quả xét tặng Giải thưởng (Mẫu biểu B-TH).
Điều 9. Đăng ký, quản lý việc đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân.
1. Mẫu biểu áp dụng khai hồ sơ đăng ký bao gồm: Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ (Mẫu biểu A-ĐK2, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thưởng của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 30 Nghị định 78/2014/NĐ-CP; Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thưởng của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 29 Nghị định 78/2014/NĐ-CP.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2014.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
CÁC
MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mẫu biểu áp dụng cho hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
1. Mẫu biểu A-ĐK1: Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Mẫu biểu A-CV: Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng.
3. Mẫu biểu A-KH: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học.
4. Mẫu biểu A-CN: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
5. Mẫu biểu A-UD: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công nghệ.
6. Mẫu biểu A-XN: Văn bản xác nhận ứng dụng công trình.
II. Mẫu biểu áp dụng khai hồ sơ đăng ký giải thưởng của tổ chức, cá nhân
7. Mẫu biểu A-ĐK2: Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ.
III. Mẫu biểu áp dụng cho việc tổ chức xét tặng Giải thưởng
8. Mẫu biểu B-KH: Phiếu nhận xét công trình nghiên cứu khoa học.
9. Mẫu biểu B-CN: Phiếu nhận xét công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
10. Mẫu biểu B-UD: Phiếu nhận xét công trình ứng dụng công nghệ.
11. Mẫu biểu B-ĐG: Phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
12. Mẫu biểu B-KP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
13. Mẫu biểu B-HĐ: Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
14. Mẫu biểu B-TH: Bản tổng hợp kết quả xét tặng Giải thưởng.
15. Mẫu biểu B-MNP: Biên bản mở niêm phong và giao, nhận hồ sơ.
16. Mẫu biểu B-GN: Biên bản giao, nhận hồ sơ.
Mẫu
biểu A-ĐK1
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng … năm …..
Giải thưởng Hồ Chí Minh: £
Giải thưởng Nhà Nước: £
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công trình: ……………………….Quốc tịch: ...............
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………………. Ngày cấp:……………………Nơi cấp: .........................
3. Nơi ở hiện nay: ..........................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………Fax:……………………E-mail: ........................................
6. Nơi công tác: ............................................................................................................
7. Tóm tắt quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Chức danh/chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
8. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT |
Tên công trình |
Giải thưởng của công trình |
Tác giả/ Đồng tác giả |
Năm công bố |
Số năm ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải thưởng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
10. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Báo cáo tóm tắt công trình;
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố, văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
đ) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ, Chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TÁC GIẢ
CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Mẫu
biểu A-CV
31/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
…, ngày … tháng .. năm 20…. |
Kính gửi:…………………………..
Căn cứ Kế hoạch năm………….của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
(Cơ quan)... hoặc (các bộ, ngành, địa phương).... đã tổ chức thông báo, hướng dẫn tác giả công trình thuộc phạm vi quản lý của (cơ quan)....hoặc (bộ, ngành, địa phương)... xây dựng hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm...
(Cơ quan)....hoặc (bộ, ngành, địa phương)... đã nhận được: ...(số lượng)... công trình đăng ký xét thưởng từ tác giả công trình (trong đó, có: ... công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và ... công trình đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ).
(Cơ quan) ... hoặc (bộ, ngành, địa phương)... đã tổ chức họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ... và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
a) ... công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) .. công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước.
Kính đề nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp .... xem xét, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước cho các công trình nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN |
Mẫu
biểu A-KH
31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giải thưởng Hồ Chí Minh: £
Giải thưởng Nhà nước: £
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên £
b) Khoa học xã hội và nhân văn £
c) Khoa học kỹ thuật £
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp £
đ) Khoa học y dược £
e) Lĩnh vực khác £
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước £
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước £
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước £
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Bộ chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học…………; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác ... ):
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) £
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) £
Có giá trị rất cao về khoa học £
Có giá trị cao về khoa học £
b) Thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về hướng nghiên cứu, lí thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu):
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo, ...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu có).
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác
8.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
TT |
Tên giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
- Quá trình công tác (2)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.