BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, cung cấp và khai thác dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010; Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Tổ chức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này. Phí nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức phí tương ứng tại Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Miễn thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo phục vụ cho các mục đích an ninh và quốc phòng, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp; trừ trường hợp khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dữ liệu, thu phí. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(kèm theo Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức phí (đồng) |
I |
Dữ liệu Tài nguyên đất, nước ven biển |
|
|
1 |
Bản đồ chất lượng đất ven biển tỷ lệ 1/250.000 |
Mảnh |
2.800.000 |
2 |
Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tại các thủy vực vùng ven biển tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
1.500.000 |
3 |
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất vùng ven biển và hải đảo tỷ lệ 1/200.000 |
Mảnh |
2.000.000 |
4 |
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
670.000 |
5 |
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
550.000 |
6 |
Hồ sơ về dữ liệu tài nguyên đất, nước ven biển |
Trang |
2.000 |
II |
Dữ liệu Địa hình đáy biển |
|
|
1 |
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
750.000 |
2 |
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
1.060.000 |
3 |
Hải đồ tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
2.300.000 |
4 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
950.000 |
5 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
1.670.000 |
6 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý biển tỉ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
1.700.000 |
III |
Dữ liệu Khí tượng, thủy văn biển |
|
|
1 |
Khí tượng hải văn ven bờ |
Yếu tố đo /năm/trạm |
|
a) |
Hướng và tốc độ gió |
|
220.000 |
b) |
Mực nước biển |
|
220.000 |
c) |
Nhiệt độ nước biển |
|
220.000 |
d) |
Độ mặn nước biển |
|
220.000 |
đ) |
Tầm nhìn ngang |
|
220.000 |
e) |
Sáng biển |
|
220.000 |
g) |
Mực nước giờ |
|
220.000 |
h) |
Mực nước đỉnh, chân triều |
|
220.000 |
2 |
Khảo sát khí tượng thủy văn biển |
Yếu tố đo /năm/trạm |
|
a) |
Thông tin vị trí và thời gian đo |
|
2.000.000 |
b) |
Độ sâu của trạm đo |
|
2.000.000 |
c) |
Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu |
|
2.000.000 |
d) |
Độ mặn nước biển tại các tầng sâu |
|
2.000.000 |
đ) |
Lượng ôxy hòa tan tại các tầng sâu |
|
2.000.000 |
e) |
Độ pH tại các tầng sâu |
|
2.000.000 |
g) |
Độ đục nước biển |
|
2.000.000 |
h) |
Độ trong suốt nước biển |
|
2.000.000 |
i) |
Mẫu dầu tại trạm đo |
|
2.000.000 |
k) |
Mẫu nước để phân tích các yếu tố hóa học và kim loại nặng |
|
2.000.000 |
3 |
Bản đồ khí tượng, thủy văn tỷ lệ từ 1/4.000.000 đến 1/250.000 |
Mảnh |
2.000.000 |
4 |
Bản đồ khí tượng, thủy văn tỷ lệ từ 1/200.000 đến 1/10.000 |
Mảnh |
1.500.000 |
IV |
Dữ liệu Địa chất khoáng sản biển |
|
|
1 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
3.280.000 |
2 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/500.000 |
Mảnh |
2.500.000 |
3 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/200.000 |
Mảnh |
1.970.000 |
4 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
1.310.000 |
5 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
620.000 |
6 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ: 1/25.000 |
Mảnh |
500.000 |
7 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
440.000 |
8 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
5.260.000 |
9 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/500.000 |
Mảnh |
3.940.000 |
10 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/200.000 |
Mảnh |
2.360.000 |
11 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
1.570.000 |
12 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
750.000 |
13 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
600.000 |
14 |
Bản đồ địa chất, khoáng sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
530.000 |
15 |
Tài liệu địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa chất thủy văn trên dải ven biển; các vùng biển và các đảo Việt Nam |
Trang |
2.500 |
16 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
4.900.000 |
17 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/500.000 |
Mảnh |
3.750.000 |
18 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/200.000 |
Mảnh |
3.000.000 |
19 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
2.000.000 |
20 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
930.000 |
21 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
750.000 |
22 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
670.000 |
V |
Dữ liệu Hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi hải sản |
|
|
1 |
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
440.000 |
2 |
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
500.000 |
3 |
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
620.000 |
4 |
Nhóm bản đồ nguồn lợi thủy hải sản tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
5.250.000 |
5 |
Nhóm bản đồ hải dương học nghề cá tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
5.250.000 |
6 |
Nhóm bản đồ môi trường nghề cá tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
5.250.000 |
7 |
Tài liệu Hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi hải sản |
Trang |
1.500 |
8 |
Cơ sở dữ liệu các bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
5.250.000 |
VI |
Dữ liệu Tài nguyên vị thế và Kỳ quan sinh thái biển |
|
|
1 |
Hồ sơ đánh giá Tài nguyên vị thế |
Trang |
3.000 |
2 |
Hồ sơ đánh giá Kỳ quan sinh thái |
Trang |
3.000 |
3 |
Hồ sơ đánh giá Kỳ quan địa chất |
Trang |
3.000 |
4 |
Tập bản đồ chuyên đề Biển Đông khổ 60 x 60 |
Quyển |
3.500.000 |
5 |
Bản đồ chuyên đề biển và hải đảo tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
8.000.000 |
6 |
Bản đồ chuyên đề biển và hải đảo tỷ lệ 1/4.000.000 |
Mảnh |
4.000.000 |
VII |
Dữ liệu Môi trường biển |
|
|
1 |
Số liệu quan trắc môi trường biển |
Yếu tố đo /năm/trạm |
2.000.000 |
2 |
Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
750.000 |
3 |
Dữ liệu Hồ sơ đánh giá về môi trường |
Trang |
2.000 |
4 |
Cơ sở dữ liệu bản đồ nhạy cảm môi trường |
Mảnh |
1.100.000 |
VIII |
Dữ liệu Hải đảo |
|
|
1 |
Bản đồ địa hình đảo tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
490.000 |
2 |
Bản đồ địa mạo, địa chất, khoáng sản đảo tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
350.000 |
3 |
Bản đồ tài nguyên đất, nước của đảo tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
350.000 |
4 |
Hồ sơ, tài liệu về hải đảo |
Trang |
2.500 |
IX |
Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển |
|
|
1 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng biển tỷ lệ 1/200.000 |
Mảnh |
1.900.000 |
2 |
Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển |
Trang |
2.500 |
3 |
Hồ sơ về giao khu vực biển |
Trang |
2.500 |
X |
Dữ liệu Viễn thám biển |
|
|
1 |
Ảnh Spot 2,4, 5 nắn mức 2A độ phân giải 10m |
Cảnh |
10.018.000 |
2 |
Ảnh Spot 5 nắn mức 2A độ phân giải 2,5m |
Cảnh |
28.036.000 |
3 |
Ảnh Meris 2A độ phân giải 300m |
Cảnh |
5.391.000 |
4 |
Ảnh EnvisatAsar 2A độ phân giải 150m |
Cảnh |
8.041.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.