BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2004 |
Thực hiện Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương, Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền điạ phương (gọi chung là trái phiếu) như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh của Thông tư này là các tổ chức phát hành, bao gồm: Kho bạc Nhà nước (phát hành trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, trái phiếu Chính quyền địa phương theo uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh), Quỹ Hỗ trợ phát triển (phát hành trái phiếu đầu tư), doanh nghiệp (phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), các tổ chức tài chính, tín dụng (phát hành trái phiếu Chính quyền địa phương theo uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh); tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Trái phiếu được phát hành, thanh toán bằng đồng Việt Nam dưới hình thức chứng chỉ, hoặc bút toán ghi sổ, có ghi tên hoặc không ghi tên. Mệnh giá tối thiểu của trái phiếu là 100.000 đồng; các mệnh giá khác là bội số của 100.000 đồng.
Bộ Tài chính quy định nội dung chứng chỉ trái phiếu để tổ chức phát hành in và phân phối cho các nhà đầu tư.
3. Trái phiếu phát hành trong từng đợt có cùng ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán được niêm yết và giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán).
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính quyền địa phương được mua bán trên thị trường tiền tệ hoặc chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính quy định mức lãi suất trần trong từng thời kỳ để Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành lựa chọn và quyết định lãi suất phát hành.
5. Căn cứ vào kế hoạch phát hành trái phiếu đã được Bộ Tài chính phê duyệt, tổ chức phát hành chủ động quyết định thời điểm phát hành cho phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn và tình hình thị trường.
6. Giải thích từ ngữ
Tro ng Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
6.1. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu ra thị trường chứng khoán, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết.
6.2. Đại lý phát hành là việc tổ chức phát hành uỷ thác cho các tổ chức khác thực hiện bán trái phiếu cho các nhà đầu tư. Trường hợp không bán hết, tổ chức đại lý phát hành được trả lại số trái phiếu còn lại cho tổ chức phát hành.
6.3. Tổ hợp bảo lãnh phát hành là nhóm các tổ chức bảo lãnh phát hành có từ hai tổ chức trở lên cùng tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu trên cơ sở hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành.
6.4. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính là tổ chức đại diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu với tổ chức phát hành.
6.5. Đồng bảo lãnh phát hành chính là các tổ chức bảo lãnh phát hành chính đồng đại diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu với tổ chức phát hành.
6.6. Đồng bảo lãnh là các tổ chức bảo lãnh phát hành trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu với tổ chức phát hành.
1. Loại trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh và đại lý phát hành
1.1. Các loại trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành bao gồm: Trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, trái phiếu đầu tư, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương.
1.2. Các loại trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý bao gồm: Trái phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương.
2. Đối tượng, điều kiện và công nhận thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu
Đối tượng tham gia bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu là các công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư, công ty tài chính, các ngân hàng và các định chế tài chính khác được Bộ Tài chính chấp thuận.
Các tổ chức tham gia bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động hợp pháp theo
pháp luật hiện hành của Việt
b) Có vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ đồng Việt
c) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm xin công nhận thành viên bảo lãnh, đại lý phát hành phải có lãi (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
d) Có tài khoản tiền đồng Việt
2.2. Công nhận thành thành viên bảo lãnh, đại lý phát hành
Các tổ chức có nhu cầu tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu phải gửi đến Bộ Tài chính các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh có công chứng;
- Xác nhận của ngân hàng về việc mở tài khoản;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
- Các tài liệu khác có liên quan.
Chậm nhất là sau 15 ngày nhận được đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản công nhận hoặc không công nhận thành viên tham gia bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu.
Danh sách các thành viên tham gia bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu của năm sau được công bố trước ngày 15/12 của năm trước.
3. Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành được bán theo các hình thức sau:
a) Hình thức ngang mệnh giá
- Đối với trái phiếu thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
+ Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh giá
+ Số tiền thanh toán trái phiếu khi đến hạn được tính theo công thức:
T |
= |
MG x (1 + Ls)n |
Trong đó:
T:Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán
MG:Mệnh giá trái phiếu
Ls:Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n:Kỳ hạn trái phiếu (năm)
- Đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ:
+ Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh giá
+ Tiền lãi trả định kỳ được tính theo công thức sau:
|
|
Ls |
L |
= |
MG x |
|
|
k |
Trong đó:
L:Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG:Mệnh giá trái phiếu
Ls:Lãi suất trái phiếu (%/năm)
k: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
+ Khi đến hạn, người sở hữu trái phiếu được thanh toán số tiền gốc bằng mệnh giá trái phiếu và số tiền lãi của kỳ lĩnh lãi cuối cùng.
b) Hình thức chiết khấu
- Giá bán trái phiếu được xác định theo công thức sau:
|
|
MG |
G |
= |
|
|
|
(1 + Ls)n |
Trong đó:
G: Giá bán trái phiếu
MG:Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n:Kỳ hạn trái phiếu (năm)
- Khi đến hạn thanh toỏTrong đó:
G: Giá bán trái phiếu
MG:Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n:Kỳ hạn trái phiếu (năm)
- Khi đến hạn thanh toán đợc thanh toán bằng mệnh giá trái phiếu.
3.2. Quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu
a) Thông báo nội dung trái phiếu dự kiến phát hành
- Trớc ngày phát hành trái phiếu ít nhất 20 ngày, tổ chức phát hành gửi “Thông báo nội dung phát hành trái phiếu” (theo mẫu Phụ lục số 02) cho các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu.
- Căn cứ thông báo của tổ chức phát hành, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành thăm dò khả năng mua trái phiếu của các nhà đầu t dới hình thức đăng ký mua trái phiếu (theo mẫu Phụ lục số 03).
b) Đăng ký bảo lãnh và lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành
- Trớc ngày phát hành trái phiếu ít nhất 10 ngày, trên cơ sở kết quả đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu t, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành gửi “Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu” (theo mẫu Phụ lục số 04) đến tổ chức phát hành để làm căn cứ xem xét, lựa chọn cấu trúc bảo lãnh và các tổ chức bảo lãnh phát hành.
- Cấu trúc bảo lãnh phát hành đợc quyết định cho từng đợt phát hành theo một trong các hình thức sau:
+ Một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành;
+ Tổ hợp bảo lãnh phát hành có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.
- Các tổ chức đợc lựa chọn để bảo lãnh phát hành trái phiếu là các tổ chức có tối thiểu 50% giá trị trái phiếu nhận bảo lãnh sẽ đợc phân phối cho các nhà đầu t; có mức lãi suất, phí bảo lãnh phát hành thấp hơn so với các tổ chức đăng ký bảo lãnh khác và nằm trong phạm vi mức lãi suất trần, phí bảo lãnh phát hành theo quy định của Bộ Tài chính. Việc lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí về phát hành trái phiếu (bao gồm cả lãi suất và phí bảo lãnh).
c) Thoả thuận các điều kiện và ký hợp đồng bảo lãnh phát hành
- Trớc ngày phát hành ít nhất 7 ngày, tổ chức phát hành tổ chức họp để thoả thuận với các thành viên đợc lựa chọn bảo lãnh phát hành về các nội dung có liên quan đến đợt phát hành trái phiếu bao gồm: lãi suất, phí bảo lãnh, khối lợng trái phiếu nhận bảo lãnh, khối lợng trái phiếu tối thiểu phải phân phối cho các nhà đầu t, hình thức bán trái phiếu và các vấn đề khác có liên quan.
- Căn cứ kết quả thoả thuận với các tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức phát hành ký “Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu” (theo mẫu Phụ lục số 05) với tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất, hoặc từng tổ chức đồng bảo lãnh, hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính, hoặc từng tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính. Các tổ chức bảo lãnh phát hành phải cam kết thực hiện phân phối tối thiểu 50% gía trái phiếu nhận bảo lãnh cho các nhà đầu t trong Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu.
d) Thông báo nội dung chính thức của đợt phát hành trái phiếu
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 5 ngày, căn cứ "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu”, tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành phối hợp với Trung tâm giao dịch Chứng khoán (Sở Giao dịch Chứng khoán) để ra "Thông báo phát hành trái phiếu" (theo mẫu Phụ lục số 06) trên thị trờng chứng khoán.
đ) Phân phối trái phiếu cho các nhà đầu t
Căn cứ Thông báo phát hành trái phiếu và Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu đã ký với tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phân phối trái phiếu đã nhận bảo lãnh cho các nhà đầu t.
e) Chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh
- Trong ngày phát hành trái phiếu, các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển toàn bộ số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh theo hợp đồng vào tài khoản của tổ chức phát hành.
- Trờng hợp các tổ chức bảo lãnh phát hành chậm chuyển tiền cho tổ chức phát hành sẽ bị phạt chậm thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán đợc xác định theo công thức sau:
|
|
(St x Ls x 150%) x n |
P |
= |
|
|
|
365 |
Trong đó:
- P: Số tiền phạt chậm thanh toán
- St: Số tiền chậm thanh toán
- Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
- n: Số ngày chậm thanh toán
Trường hợp quá 5 ngày kể từ ngày phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh thì tổ chức phát hành sẽ huỷ bỏ việc phát hành số trái phiếu chưa được thanh toán và tổ chức bảo lãnh phát hành phải chịu phạt số tiền bằng 5% số tiền chưa thanh toán cho tổ chức phát hành.
- Tiền phạt chậm thanh toán và phạt do phải huỷ bỏ phát hành trái phiếu được chuyển nộp ngân sách trung ương (đối với trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình trung ương), ngân sách địa phương (đối với trái phiếu Chính quyền địa phương), hoặc tổ chức phát hành (đối với trái phiếu đầu tư và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh).
f) Chuyển giao trái phiếu
- Trái phiếu khi mới phát hành được thực hiện theo hình thức ghi sổ. Căn cứ vào danh sách và số tiền mua trái phiếu của các nhà đầu tư do tổ chức bảo lãnh phát hành gửi đến, tổ chức phát hành chuyển Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu (theo mẫu Phụ lục số 07) đến các tổ chức bảo lãnh phát hành. Theo yêu cầu của nhà đầu tư, tổ chức bảo lãnh phát hành chuyển danh sách và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho tổ chức lưu ký (các công ty chứng khoán thành viên và ngân hàng thương mại được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký) để tái lưu ký tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán).
- Trường hợp nhà đầu tư muốn nhận chứng chỉ trái phiếu, tổ chức lưu ký nơi chủ sở hữu trái phiếu mở tài khoản đề nghị Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán) thông báo cho tổ chức phát hành để cấp chứng chỉ. Căn cứ chứng chỉ do tổ chức phát hành chuyển đến, Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán) thực hiện ghi giảm số lượng trái phiếu ghi sổ và chuyển giao chứng chỉ cho chủ sở hữu trái phiếu thông qua các thành viên lưu ký.
4. Đại lý phát hành trái phiếu
Trái phiếu phát hành thông qua các đại lý được bán theo các hình thức sau:
a) Hình thức ngang mệnh giá
Theo hình thức này, số tiền người mua trái phiếu trả cho đại lý phát hành trái phiếu đúng bằng mệnh giá trái phiếu. Ngày phát hành trái phiếu được tính là ngày tổ chức đại lý nhận tiền của người mua trái phiếu hoặc nhận giấy báo Có của Ngân hàng (trường hợp mua trái phiếu bằng chuyển khoản).
b) Hình thức bán cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá
- Bán cao hơn mệnh giá:
Áp dụng trong trường hợp ngày bán trái phiếu thực tế phát sinh sau ngày phát hành trái phiếu. Công thức tính giá bán trái phiếu như sau:
|
|
(1) MG x Ls x n |
G |
= |
MG + |
|
|
365 |
Trong đó:
G: Giá bán trái phiếu
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Số ngày tính từ ngày phát hành đến ngày mua thực tế.
- Bán thấp hơn mệnh giá:
Áp dụng trong trường hợp ngày bán trái phiếu thực tế phát sinh trước ngày phát hành trái phiếu. Công thức tính giá bán trái phiếu như sau:
|
|
(2) MG x Ls x n |
G |
= |
MG - |
|
|
365 |
Trong đó:
G: Giá bán trái phiếu
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Số ngày tính từ ngày mua thực tế đến ngày phát hành.
Trái phiếu phát hành theo hình thức bán cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá trong cùng một đợt phát hành có cùng ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán. Trường hợp, ngày phát hành trùng với ngày bán trái phiếu, giá bán trái phiếu đúng bằng mệnh giá của trái phiếu.
4.2. Phương thức thanh toán lãi trái phiếu
Việc thanh toán lãi trái phiếu phát hành theo cả 2 hình thức bán (ngang mệnh giá và bán cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá) được thực hiện theo các phương thức:
a) Thanh toán lãi định kỳ: Tiền lãi trái phiếu được thanh toán vào các thời điểm xác định cụ thể khi phát hành. Khi đến hạn thanh toán chủ sở hữu trái phiếu được thanh toán tiền gốc cùng với tiền lãi của kỳ cuối cùng.
b) Thanh toán lãi ngay khi phát hành: Tiền lãi được thanh toán ngay khi phát hành và được giảm trừ trong giá bán trái phiếu. Đối với trường hợp bán trái phiếu theo hình thức cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá, tiền lãi được giảm trừ trong giá bán trái phiếu đã được xác định theo công thức (1) hoặc (2) nêu trên.
c) Thanh toán lãi một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn thanh toán.
4.3. Quy trình đại lý phát hành trái phiếu
a) Lựa chọn tổ chức đại lý phát hành trái phiếu
Căn cứ kế hoạch phát hành trái phiếu, tổ chức phát hành thông báo nội dung dự kiến của đợt phát hành trái phiếu các cho các tổ chức đại lý để đăng ký làm đại lý phát hành.
Trên cơ sở kết quả đăng ký, tổ chức phát hành lựa chọn các tổ chức đảm bảo các điều kiện phân phối trái phiếu và có mức phí đại lý phát hành thấp trong phạm vi mức phí phát hành theo quy định để làm đại lý phát hành trái phiếu. Việc lựa chọn đại lý phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm đến mức thấp nhất về chi phí phát hành trái phiếu.
b) Ký hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu
Trước ngày đầu tiên của đợt phát hành trái phiếu ít nhất là 5 ngày, tổ chức phát hành thực hiện ký “Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu” (theo mẫu Phụ lục số 08) với tổ chức đại lý phát hành.
c) Thông báo nội dung của đợt phát hành trái phiếu
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 3 ngày, tổ chức phát hành ra “Thông báo phát hành trái phiếu” (theo mẫu Phụ lục số 09) gửi đến các tổ chức đại lý phát hành trái phiếu và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Chuyển giao trái phiếu
- Tổ chức phát hành chuyển cho các tổ chức đại lý phát hành số lượng chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu tương ứng với khối lượng trái phiếu các tổ chức đại lý phát hành nhận bán ngay sau ngày ký Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu.
- Trong thời gian phát hành trái phiếu, các tổ chức đại lý phát hành có trách nhiệm bảo quản các chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu.
- Kết thúc đợt phát hành, các tổ chức đại lý phát hành tổ chức kiểm kê các chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu chưa sử dụng chuyển trả tổ chức phát hành. Trường hợp các tổ chức đại lý phát hành làm mất hoặc thất lạc chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu phải bồi thường cho tổ chức phát hành số tiền đúng bằng số tiền gốc cộng (+) lãi các trái phiếu bị mất hoặc thất lạc khi đến hạn thanh toán.
đ) Chuyển tiền bán trái phiếu
- Việc chuyển tiền bán trái phiếu được thực hiện theo định kỳ 05 ngày làm việc một lần. Vào cuối ngày làm việc thứ 5, căn cứ bảng kê bán trái phiếu (theo mẫu Phụ lục số 10) các tổ chức đại lý phát hành chuyển toàn bộ số tiền thu bán trái phiếu trong 5 ngày đó cho tổ chức phát hành.
- Trường hợp các tổ chức đại lý phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho tổ chức phát hành sẽ bị phạt chậm thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được được xác định theo công thức sau:
|
|
(St x Ls x 150%) x n |
P |
= |
|
|
|
365 |
Trong đó:
- P: Số tiền phạt chậm thanh toán
- St: Số tiền chậm thanh toán
- Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
- n: Số ngày chậm thanh toán
- Tiền phạt chậm thanh toán được chuyển nộp ngân sách trung ương (đối với trái phiếu kho bạc), ngân sách địa phương (đối với trái phiếu Chính quyền địa phương), hoặc doanh nghiệp (đối với trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh).
5. Thanh toán trái phiếu bảo lãnh và đại lý phát hành khi đến hạn
5.1. Đối với trái phiếu không lưu ký
Việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện tại tổ chức phát hành hoặc các đại lý được tổ chức phát hành uỷ nhiệm thanh toán. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày làm việc, cơ quan tài chính (trung ương, địa phương); Quỹ hỗ trợ phát triển, tổ chức tài chính, tín dụng phát hành trái phiếu đầu tư, doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh làm thủ tục chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước (đối với các loại trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành) hoặc các đại lý thanh toán để chi trả cho chủ sở hữu trái phiếu.
5.2. Đối với trái phiếu lưu ký
Việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện tại các tổ chức lưu ký trái phiếu. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày làm việc, cơ quan tài chính (trung ương, địa phương); Quỹ hỗ trợ phát triển, tổ chức tài chính, tín dụng, doanh nghiệp phát hành trái phiếu làm thủ tục chuyển tiền cho Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán) để chuyển cho các tổ chức lưu ký chi trả trực tiếp cho chủ sở hữu trái phiếu.
5.3. Mua lại trái phiếu trước hạn
Trường hợp cần thiết, các tổ chức phát hành có thể thực hiện việc mua lại trái phiếu trước hạn. Việc mua lại trái phiếu trước hạn phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
6. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
a) Ngân sách Trung ương bảo đảm phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình Trung ương;
b) Ngân sách địa phương bảo đảm chi phí phát hành, thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương;
c) Quỹ hỗ trợ phát triển, các tổ chức tài chính, tín dụng bảo đảm phí phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư;
d) Doanh nghiệp bảo đảm phí phát hành, thanh toán trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh.
6.2. Mức phí phát hành, thanh toán trái phiếu
a) Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu tối đa bằng 0,15% số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh.
b) Phí đại lý phát hành trái phiếu tối đa bằng 0,1% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
c) Phí đại lý thanh toán trái phiếu bằng 0,1% trên tổng số tiền gốc, lãi thực thanh toán.
d) Phí in chứng chỉ trái phiếu thanh toán cho cơ quan in ấn theo hợp đồng.
đ) Chi phí chuyển tiền gốc, lãi trái phiếu vào tài khoản theo yêu cầu của chủ sở hữu trái phiếu do chủ sở hữu trái phiếu trả bằng mức phí thanh toán qua hệ thống ngân hàng.
7. Trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành
7.1. Thực hiện phân phối và bán trái phiếu cho các nhà đầu tư theo đúng hợp đồng bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu đã cam kết với tổ chức phát hành.
7.2. Tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện báo cáo kết quả bán trái phiếu (theo mẫu Phụ lục số 11) cho tổ chức phát hành theo thời gian do tổ chức phát hành quy định.
7.3. Quản lý sổ sách và thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (Sở Giao dịch chứng khoán) theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám (Giám đốc) tổ chức phát hành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo đúng hướng dẫn của Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
(TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN THAM GIA BẢO LÃNH (ĐẠI LÝ) PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Bộ Tài chính
I. Giới thiệu về tổ chức bảo lãnh (đại lý) phát hành
1. Tên đầy đủ của tổ chức bảo lãnh (đại lý):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn pháp định:
4. Trụ sở chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK:
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:. . . do . . . cấp ngày . . . tháng . . . năm. . .
II. Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng;
2. Xác nhận của ngân hàng . . . về việc mở tài khoản của tổ chức;
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
4. Các tài liệu khác (nếu có).
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ
Người đứng đầu tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số:. . . |
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung phát hành trái phiếu đợt . . .
. . . (Tên tổ chức phát hành) thông báo nội dung phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành đợt . . . với các điều khoản, điều kiện sau:
1. Khối lượng phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Hình thức trái phiếu:
4. Mệnh giá trái phiếu:
5. Ngày phát hành trái phiếu:
6. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
7. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
8. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Căn cứ nội dung phát hành nêu trên, các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu có nhu cầu tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt . . . gửi "Đơn đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu đến . . . (Tên tổ chức phát hành) trước ngày ... tháng ...năm ....
Nơi nhận: |
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH |
- Các tổ chức BLPH trái phiếu, |
Người đứng đầu tổ chức |
- Lưu: . . . |
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(TÊN TỔ CHỨC ĐẦU TƯ) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
ĐỢT . . .
(Dùng cho nhà đầu tư)
Kính gửi: . . . (Tên tổ chức bảo lãnh)
1. Tên tổ chức (cá nhân) mua trái phiếu:
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số:...(tên cơ quan cấp). . . cấp ngày . . . tháng . . . năm . . .
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: Fax:
5. Đăng ký mua trái phiếu như sau:
- Lãi suất trái phiếu:
- Khối lượng trái phiếu đăng ký mua:
+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết theo từng loại mệnh giá):
+ Hình thức bút toán ghi sổ:
- Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành
TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) MUA TRÁI PHIẾU
Người đứng đầu tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT . . .
Kính gửi: . . . (Tên tổ chức phát hành)
1. Tên tổ chức nhận bảo lãnh:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản tiền gửi: Số hiệu TK tiến gửi:
6. Vốn điều lệ:
Đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt . . . với nội dung sau:
1. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2. Danh sách và số tiền đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư:
3. Tỷ lệ số tiền đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
4. Lãi suất trái phiếu:
5. Phí bảo lãnh:
6. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH
Người đứng đầu tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐBL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 141/2003/ NĐ-CP ngày
- Căn cứ Thông tư số. . ./2004/TT-BTC, ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại...
Chúng tôi bao gồm:
I. Tổ chức phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)
- Tên:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản và điều kiện của trái phiếu
1. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Lãi suất trái phiếu:
4. Hình thức trái phiếu:
5. Giá bán trái phiếu:
6. Mệnh giá trái phiếu:
7. Ngày phát hành trái phiếu:
8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Điều 2. Phương thức bảo lãnh
Bên bảo lãnh phát hành nhận bán ít nhất ...% khối lượng trái phiếu đã bảo lãnh cho các nhà đầu tư. Trường hợp không bán hết trái phiếu đã nhận bảo lãnh phát hành, bên bảo lãnh phát hành có trách nhiệm mua hết số trái phiếu còn lại.
Điều 3. Phí bảo lãnh phát hành bằng ...% tổng giá trị trái phiếu đã nhận bảo lãnh.
Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán
1. Số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh
2. Phí bảo lãnh phát hành
Điều 5. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Yêu cầu Bên bảo lãnh phát hành chuyển đầy đủ, đúng thời hạn số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành.
2. Phạt tổ chức bảo lãnh phát hành chậm chuyển tiền hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành theo quy định tại Thông tư số .../2004/TT-BTC ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu địa phương.
3. Thanh toán tiền phí bảo lãnh phát hành cho Bên bảo lãnh phát hành đúng thời hạn và số lượng
Điều 6. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên bảo lãnh phát hành:
1. Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.
2. Yêu cầu Bên phát hành thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh phát hành.
3. Thông báo cho Bên phát hành biết về tiến độ và kết quả bán trái phiếu khi Bên phát hành yêu cầu.
4. Chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định tại Thông tư .../2004/TT-BTC ngày . . . của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu địa phương.
Điều 7. Các cam kết khác ...
Điều 8. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo luật định.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên phát hành và Bên bảo lãnh phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước./.
BÊN PHÁT HÀNH BÊN BẢO LÃNH
(Tổ chức phát hành) (Tên tổ chức bảo lãnh)
Người đại diện Người đại diện
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: . . . |
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
Phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh đợt...
.... (Tên tổ chức phát hành) xin thông báo các chi tiết việc phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
1. Khối lượng phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Lãi suất trái phiếu:
4. Hình thức trái phiếu:
5. Hình thức bán trái phiếu:
6. Mệnh giá trái phiếu:
7. Ngày phát hành trái phiếu
8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10. Phí bảo lãnh:
11. Các tổ chức bảo lãnh phát hành, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:
12. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
|
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH |
(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
Chủ sở hữu:
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số:…(tên cơ quan cấp) … cấp ngày ... tháng ... năm ...
Sở hữu trái phiếu … (tên tổ chức phát hành): kỳ hạn… năm; lãi suất …%/năm
Số tiền:
Bằng chữ:
Ngày phát hành:
Ngày thanh toán:
. . ., ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
-
Căn cứ Nghị định số 141/2003/ NĐ-CP ngày
- Căn cứ Thông tư số …/2004/TT-BTC, ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức đại lý phát hành (dưới đây gọi là Bên đại lý phát hành)
- Tên tổ chức đại lý của đợt phát hành
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Tên trái phiếu:
2. Hình thức trái phiếu:
3. Mệnh giá trái phiếu:
4. Kỳ hạn trái phiếu:
5. Khối lượng trái phiếu nhận bán đại lý:
6. Lãi suất trái phiếu:
7. Thời gian phát hành trái phiếu: Từ ngày ... đến ngày ...
8. Ngày phát hành trái phiếu:
9. Ngày trái phiếu đến hạn thanh toán:
10. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
Điều 2. Bên đại lý phát hành nhận bán trái phiếu cho Bên phát hành với khối lượng tại Điều 1 nói trên. Trường hợp không bán hết số trái phiếu đã nhận bán, Bên đại lý phát hành được trả lại Bên phát hành số trái phiếu còn lại.
Điều 3. Phí đại lý phát hành bằng ...% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán
1. Số tiền bán trái phiếu của các tổ chức đại lý
2. Phí đại lý phát hành
Điều 5. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Chuyển giao đầy đủ, đúng thời hạn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho Bên đại lý phát hành.
2. Chuyển tiền thanh toán gốc, lãi trái phiếu và phí đại lý phát hành cho bên đại lý phát hành đầy đủ và đúng thời hạn quy định.
3. Phạt Bên đại lý phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành theo quy định tại Thông tư số …/2004/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên đại lý
1. Được hưởng phí đại lý phát hành
2. Thông báo cho Bên phát hành biết các thông tin về tiến độ và kết quả bán trái phiếu cho các nhà đầu tư khi Bên phát hành yêu cầu.
3. Bảo quản và chuyển giao an toàn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu đến các nhà đầu tư. Trường hợp để mất, thất lạc sẽ bị xử lý theo quy định tại Thông tư số ... /2004/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính về bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
4. Chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định quy định tại Thông tư số .../2004/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính về bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Điều 7. Các cam kết khác ...
Điều 8. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên phát hành và Bên đại lý phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (trường hợp trái phiếu có niêm yết giao dịch tại TTGDCK)./.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI LÝ
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
Phát hành trái phiếu theo phương thức đại lý đợt...
... (tên tổ chức phát hành) xin thông báo các chi tiết của trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý đợt ... như sau:
1. Khối lượng phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Lãi suất trái phiếu:
4. Hình thức trái phiếu:
5. Mệnh giá trái phiếu:
6. Thời gian phát hành trái phiếu: Từ ngày ... đến ngày ...
7. Ngày phát hành trái phiếu
8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi
10. Phí đại lý:
11. Các tổ chức đại lý phát hành, khối lượng nhận bán của từng tổ chức đaị lý phát hành:
12. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Nơi nhận: NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
- Các tổ chức đại lý PHTP, (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- Lưu: …
(TÊN TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH)
Đợt:...
Lãi suất: ...%/năm
Kỳ hạn: ...
Hình thức:
STT |
Họ, tên người mua |
Sê ri |
Mệnh giá (đồng) |
Ngày mua |
Giá bán (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
.......ngày.....tháng.....năm
LẬP BẢNG KIỂM SOÁT NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký rõ họ, tên) (Ký rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|
________________________________________________________________ |
|
|
|
|
. . ., ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
|
phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt...
Kính gửi: . . . (tên tổ chức phát hành)
Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh là ... đồng. Trong đó:
- Số trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư là ... đồng, bằng ...% giá trị trái phiếu nhận bảo lãnh.
- Số trái phiếu còn lại (tên tổ chức bảo lãnh phát hành) nắm giữ ... đồng, bằng ...% giá trị trái phiếu nhận bảo lãnh.
Cụ thể như sau:
STT |
Chủ sở hữu trái phiếu (1) |
Địa chỉ |
Số Giấy CNĐKKD hoặc CMND (hộ chiếu) (2) |
Cơ quan và thời điểm cấp |
Số tiền trái phiếu sở hữu (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Chủ sở hữu trái phiếu bao gồm cả tổ chức bảo lãnh phát hành.
(2) Giấy CNĐKKD viết tắt của: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.