BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định về các hoạt động: tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
b) Thông tư này không điều chỉnh đối với dữ liệu về tàu bay.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được chia sẻ, kết nối dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện giao thông vận tải (sau đây gọi là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt.
2. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải là nền tảng phục vụ việc kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải và giữa Bộ Giao thông vận tải với các bộ, ngành, địa phương.
3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện là Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước; các quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng, các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
3. Bảo đảm sự đầy đủ, chính xác của dữ liệu nhằm phục vụ công tác quản lý, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
4. Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải.
5. Tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin; các quy định về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dữ liệu; quyền riêng tư của tổ chức, cá nhân.
6. Tuân thủ các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về trao đổi dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
TẠO LẬP, CẬP NHẬT, TÍCH HỢP DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 4. Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến phương tiện được tạo lập trong quá trình thực hiện các thủ tục kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt.
2. Thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện bao gồm:
a) Thông tin về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông tin về xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thông tin về tàu biển quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thông tin về phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thông tin về phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tạo lập, cập nhật, tích hợp dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Các đơn vị kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thực hiện tạo lập, cập nhật dữ liệu sau khi hoàn thành công tác kiểm định, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận, hồ sơ đăng kiểm thông qua phần mềm do cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quản lý thống nhất và cấp quyền sử dụng.
Trường hợp tàu biển được kiểm tra ở nước ngoài thì việc tạo lập, cập nhật dữ liệu được thực hiện trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày đăng kiểm viên trở lại đơn vị.
2. Dữ liệu đăng kiểm phương tiện sau khi được tạo lập, cập nhật sẽ được cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc.
QUẢN LÝ, DUY TRÌ DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 6. Hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện là hệ thống công nghệ thông tin gồm hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
2. Vai trò, chức năng của hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện
a) Quản lý tập trung thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện trong phạm vi cả nước;
b) Cung cấp các chức năng hỗ trợ hoạt động tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện và đơn vị tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện có trách nhiệm bảo đảm:
a) Hệ thống thông tin và hạ tầng kết nối mạng phù hợp để tạo lập, cập nhật, quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện;
b) Công cụ, biện pháp để bảo vệ dữ liệu và xác thực dữ liệu trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện;
c) Các điều kiện kỹ thuật, nguồn lực khác phục vụ việc tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
Kinh phí xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện được đảm bảo bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Đảm bảo an toàn thông tin
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
2. Việc bảo đảm an toàn thông tin phải phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và bảo đảm lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện đề xuất hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
KẾT NỐI, CHIA SẺ, SỬ DỤNG DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 9. Đối tượng, phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành vào cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối tượng được cung cấp, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện
a) Các cơ quan phục vụ công tác quản lý nhà nước;
b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý phương tiện hợp pháp theo quy định của pháp luật;
c) Các tổ chức, cá nhân khác khi có yêu cầu.
3. Các thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện được cung cấp, chia sẻ là các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
4. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải;
b) Kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu;
c) Tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện;
d) Cung cấp thông tin dạng văn bản.
Điều 10. Thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải
Các cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục thông tin cần chia sẻ, phương thức kết nối và tần suất sử dụng dữ liệu.
Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; phối hợp với cơ quan quản lý nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải thiết lập kết nối; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện kết nối. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức thông qua kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu
Các tổ chức quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục thông tin cần chia sẻ, phương thức kết nối và tần suất sử dụng dữ liệu.
Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện kết nối. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này được quyền tra cứu thông tin về đăng kiểm phương tiện do mình sở hữu hoặc quản lý hợp pháp trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện mà không cần cấp tài khoản, mã khoá.
Trường hợp các cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu cấp tài khoản, mã khoá và địa chỉ truy cập thì gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng và các thông tin có nhu cầu được chia sẻ. Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; cấp tài khoản, mã khóa và địa chỉ truy cập. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức cung cấp thông tin dạng văn bản
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện hoặc đơn vị kiểm tra, kiểm định, chứng nhận an toàn kỹ thuật cho phương tiện, trong đó nêu rõ mục đích sử dụng và các thông tin có nhu cầu được chia sẻ.
Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện hoặc đơn vị kiểm tra, kiểm định, chứng nhận an toàn kỹ thuật cho phương tiện cung cấp thông tin dạng văn bản trong phạm vi quyền hạn.
b) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Thông tư này khi được cung cấp thông tin dạng văn bản phải trả chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 11.Tạm ngừng, chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu trên môi trường điện tử
1. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu trong các trường hợp sau:
a) Nâng cấp, mở rộng, bảo trì hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
b) Trường hợp bất khả kháng làm gián đoạn kết nối, chia sẻ dữ liệu hoặc có ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin, sự an toàn dữ liệu;
c) Cơ quan, tổ chức được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện sử dụng không đúng mục đích, phạm vi dữ liệu đã nêu trong văn bản đề nghị kết nối, chia sẻ dữ liệu;
d) Việc kết nối từ cơ quan, tổ chức được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được xác định có khả năng làm mất an toàn, an ninh.
2. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu trong những trường hợp sau:
a) Việc kết nối không thể khôi phục do sự cố hoặc do điều kiện khách quan mà cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện không thể tiếp tục duy trì chia sẻ dữ liệu;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện không có nhu cầu tiếp tục kết nối và sử dụng dữ liệu;
c) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
2. Thiết lập các dữ liệu danh mục trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
3. Tập huấn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân thực hiện tạo lập, cập nhật, duy trì, quản lý cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
4. Kiểm tra việc tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
5. Tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
6. Tạm ngừng, chấm dứt việc chia sẻ, kết nối dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện
1. Kịp thời tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình tạo lập, cập nhật, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
3. Sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện khi thực hiện kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện để đảm bảo sự thống nhất.
4. Thông báo kịp thời, phối hợp với cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện giải quyết các vướng mắc trong quá trình tạo lập, cập nhật, sử dụng dữ liệu.
5. Cung cấp thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện do mình tạo lập, cập nhật bằng phương thức quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 của Thông tư này khi có yêu cầu.
1. Sử dụng, bảo mật dữ liệu đúng mục đích, phạm vi đã nêu trong văn bản đề nghị kết nối, chia sẻ dữ liệu; phù hợp với quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Bảo mật và sử dụng đúng tài khoản, mã khóa, phương thức kết nối, địa chỉ truy cập đã được cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện cung cấp.
3. Thông báo kịp thời, phối hợp với cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện về vướng mắc phát sinh trong quá trình kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
4. Không được chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được cung cấp cho bên thứ ba khi chưa được phép của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định của văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Giao thông vận tải)
1. Thông tin về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Số quản lý |
Số quản lý của phương tiện trong dữ liệu kiểm định |
2 |
Biển số xe |
Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới |
3 |
Nơi đăng ký |
Địa phương nơi đăng ký biển số |
4 |
Tình trạng phương tiện |
Tình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng) |
5 |
Ngày đăng kiểm |
Ngày đăng kiểm phương tiện gần nhất |
6 |
Hạn đăng kiểm |
Ngày hết hạn đăng kiểm gần nhất |
7 |
Nước sản xuất |
Nước sản xuất của phương tiện |
8 |
Năm sản xuất |
Năm sản xuất của phương tiện |
9 |
Năm hết niên hạn |
Niên hạn sử dụng của phương tiện |
10 |
Số động cơ |
Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ) |
11 |
Số khung |
|
12 |
Số VIN |
Số nhận dạng của xe |
13 |
Nhãn hiệu |
|
14 |
Số loại |
Tên thương mại và số loại (VD: HIACE RZH114L-BRKRS) |
15 |
Số chỗ ngồi |
|
16 |
Số chỗ nằm |
|
17 |
Số chỗ đứng |
|
18 |
Khối lượng bản thân |
Khối lượng của xe hoàn chỉnh (đơn vị: kg) |
19 |
Khối lượng hàng hoá thiết kế |
Khối lượng hàng hoá được chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg) |
20 |
Khối lượng hàng hoá cho phép tham gia giao thông |
Khối lượng hàng hóa được chuyên chở cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg) |
21 |
Khối lượng toàn bộ thiết kế |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg) |
22 |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg) |
23 |
Kích thước bao |
Kích thước chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ của toàn xe theo tài liệu kỹ thuật |
24 |
Kích thước lòng thùng hàng |
Kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lòng thùng xe (đơn vị: mm) |
25 |
Dung tích động cơ |
Thể tích làm việc của động cơ (đơn vị cm3) |
26 |
Nguồn gốc |
Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
27 |
Số Giấy chứng nhận |
Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
28 |
Ngày cấp giấy chứng nhận |
Ngày cấp giấy chứng nhận theo thứ tự số 27 |
2. Thông tin về xe mô tô, xe gắn máy
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Nguồn gốc |
Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
2 |
Số giấy chứng nhận |
Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
3 |
Ngày cấp giấy chứng nhận |
(ngày/tháng/năm) |
4 |
Nhãn hiệu |
|
5 |
Tên thương mại |
|
6 |
Mã kiểu loại |
|
7 |
Năm sản xuất |
Năm sản xuất phương tiện |
8 |
Nước sản xuất |
Nước sản xuất phương tiện |
9 |
Số khung |
|
10 |
Số động cơ |
Còn gọi là số máy |
11 |
Màu sơn |
|
12 |
Thể tích |
Thể tích làm việc (đơn vị cm3) |
13 |
Công suất động cơ |
Công suất động cơ (đơn vị: kW) |
THÔNG TIN VỀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Loại xe máy chuyên dùng |
Tên (loại) xe máy chuyên dùng |
2 |
Biển số xe |
Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới |
3 |
Nhãn hiệu |
|
4 |
Số động cơ |
Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ) |
5 |
Số khung |
|
6 |
Công suất động cơ |
Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của động cơ (đơn vị: kW) |
7 |
Khối lượng bản thân |
Khối lượng của xe hoàn chỉnh (đơn vị: kg) |
8 |
Chiều dài |
Chiều dài toàn bộ (đơn vị: mm) |
9 |
Chiều rộng |
Chiều rộng toàn bộ (đơn vị: mm) |
10 |
Chiều cao |
Chiều cao toàn bộ (đơn vị: mm) |
11 |
Xe đã cải tạo |
Xe đã qua cải tạo hay chưa? |
12 |
Nguồn gốc |
Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
13 |
Số giấy chứng nhận |
Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
14 |
Ngày cấp giấy chứng nhận |
Ngày cấp của giấy chứng nhận theo thứ tự số 13 |
THÔNG TIN VỀ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Tên tàu |
Tên tàu biển do chủ tàu đặt và được cơ quan đăng ký tàu biển chấp thuận |
2 |
Số phân cấp |
Số phân cấp được Cục Đăng kiểm Việt Nam ấn định phục vụ mục đích quản lý |
3 |
Số IMO |
Là số được IHS Maritime ấn định phù hợp với Nghị quyết A.1078(28) của IMO. |
4 |
Hô hiệu |
Là dãy ký tự được Cục tần số vô tuyến điện cấp để phân biệt giữa các tàu trong các phương thức liên lạc |
5 |
Quốc tịch |
Là tên quốc gia tàu đăng ký mang cờ quốc tịch |
6 |
Cảng đăng ký |
Là nơi tàu đăng ký mang cờ quốc tịch |
7 |
Nhóm phương tiện tàu biển |
Theo Phụ lục C.19 của TCVN 13420: 2021 |
8 |
Công dụng tàu |
Thể hiện mục đích sử dụng, đặc tính kỹ thuật chính của tàu |
9 |
Dấu hiệu phân cấp |
Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung |
10 |
Chiều dài lớn nhất |
Chiều dài toàn bộ của tàu LOA (đơn vị: m) |
11 |
Chiều dài |
Chiều dài phân cấp (m) theo QCVN 21: 2015/BGTVT |
12 |
Chiều rộng |
Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: m) |
13 |
Chiều cao mạn |
Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: m) |
14 |
Tổng dung tích |
Dung tích (GT) theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển (TONNAGE 1969) hoặc QCVN 63: 2013/BGTVT |
15 |
Dung tích có ích |
Dung tích có ích (NT) theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển (TONNAGE 1969) hoặc QCVN 63: 2013/BGTVT |
16 |
Chiều chìm |
Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: mét) |
17 |
Trọng tải toàn phần |
Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: t) |
18 |
Tuyến hoạt động |
Theo Phụ lục C.21 của TCVN 13420: 2021 |
19 |
Vùng hoạt động |
Theo Phụ lục C.20 của TCVN 13420: 2021 |
20 |
Nhà máy đóng tàu |
Tên nhà máy đóng mới tàu biển |
21 |
Ngày đặt sống chính |
Là ngày rải tấm tôn đáy giữa tâm đầu tiên hoặc ngày đặt tổng đoạn đầu tiên lên triền hoặc xác nhận tàu trong giai đoạn đóng tương tự. Ngày này được ghi nhận trong biên bản hoặc chứng nhận ngày đặt sống chính của tàu. |
22 |
Ngày hạ thuỷ |
Là ngày tàu được hạ thủy xuống nước lần đầu tiên. |
23 |
Ngày đóng tàu |
Ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung |
24 |
Tổng công suất máy chính |
Tổng công suất động cơ dùng để đẩy tàu (đơn vị: kW) |
25 |
Tổng công suất máy phát điện |
Tổng công suất các máy phát điện của tàu và không bao gồm máy phát điện sự cố (đơn vị: KVA) |
THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Tên phương tiện |
|
2 |
Số ĐKHC |
Số đăng ký hành chính của phương tiện do cơ quan quản lý hành chính cấp |
3 |
Số kiểm soát |
Số kiểm soát nhằm kiểm soát từng phương tiện và số lượng phương tiện đã được đăng kiểm trên toàn quốc |
4 |
Số đăng kiểm |
Số đăng kiểm của phương tiện là số được cơ quan đăng kiểm cấp sau khi phương tiện đã được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành |
5 |
Năm đóng |
Năm đóng của phương tiện được xác định theo quy định tại Nghị định số 111/2014/NĐ-CP. |
6 |
Nơi đóng |
Nơi đóng của phương tiện là nơi phương tiện được đóng và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu. |
7 |
Vật liệu |
Vật liệu thân phương tiện |
8 |
Công dụng |
|
9 |
Cấp tàu |
Cấp hoạt động của phương tiện |
10 |
Vùng hoạt động |
Vùng nước mà phương tiện được phép hoạt động |
11 |
Dung tích |
Dung tích (GT) của phương tiện được xác định theo quy chuẩn sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2015/BGTVT |
12 |
Trọng tải toàn phần |
Trọng tải toàn phần của phương tiện là hiệu số, tính bằng tấn, giữa lượng chiếm nước tương ứng với đường nước thiết kế toàn tải của tàu và trọng lượng tàu không (đơn vị: t) |
13 |
Số người được chở |
Số người được chở trên phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa (đơn vị: người) |
14 |
Lượng hàng |
Lượng hàng được chở trên phương tiện (đơn vị: t) |
15 |
Chiều dài tàu lớn nhất Lmax |
(đơn vị: m) |
16 |
Chiều dài tàu L |
Chiều dài thiết kế của phương tiện (đơn vị: m) |
17 |
Chiều rộng tàu lớn nhất Bmax |
Chiều rộng tàu lớn nhất (đơn vị: m) |
18 |
Chiều rộng tàu B |
Chiều rộng thiết kế của tàu (đơn vị: m) |
19 |
Chiều cao mạn D |
Chiều cao mạn tàu (đơn vị: m) |
20 |
Chiều chìm d |
Chiều chìm của phương tiện là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo ở mặt phẳng sườn giữa, từ mép trên của dải tấm giữa đáy đến đường nước thiết kế toàn tải (đơn vị: m) |
21 |
Mạn khô F |
Mạn khô (đơn vị: mm) |
22 |
Số lượng máy chính |
Số lượng máy dùng để đẩy phương tiện |
23 |
Tổng công suất máy chính |
Tổng công suất máy chính tính bằng sức ngựa |
THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Thông tin về toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành
STT |
Tên thông tin |
Ghi chú |
1 |
Loại phương tiện |
Tên kiểu loại phương tiện |
2 |
Số đăng ký |
Biển số đăng ký |
3 |
Số hiệu |
Số hiệu của toa xe theo quy ước |
4 |
Năm sản xuất |
Năm sản xuất của toa xe |
5 |
Nước sản xuất |
Nước sản xuất toa xe |
6 |
Tốc độ cấu tạo |
Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất (đơn vị: km/h) |
7 |
Loại giá chuyển hướng |
Tên kiểu loại giá chuyển hướng |
8 |
Loại van hãm |
Tên kiểu loại van hãm |
9 |
Loại móc nối, đỡ đấm |
Tên kiểu loại móc nối, đỡ đấm |
10 |
Khối lượng toa xe |
Khối lượng toa xe không bao gồm hàng hóa (đơn vị: tấn) |
11 |
Trọng tải |
Khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (đơn vị: tấn) |
12 |
Số chỗ |
Số hành khách được phép chuyên chở |
13 |
Khổ đường |
Khổ đường sắt (1000mm/1435mm) (đơn vị: mm) |
14 |
Chiều dài |
Kích thước giới hạn của toa xe (đơn vị: mm) |
15 |
Chiều rộng |
|
16 |
Chiều cao |
|
17 |
Hiệu lực giấy chứng nhận |
Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm (ngày/tháng/năm) |
2. Thông tin về đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành
STT |
Thông tin |
Ghi chú |
1 |
Loại phương tiện |
Tên kiểu loại phương tiện |
2 |
Số đăng ký |
Biển số đăng ký |
3 |
Số hiệu |
Số hiệu của đầu máy theo quy ước |
4 |
Năm sản xuất |
Năm sản xuất của đầu máy |
5 |
Nước sản xuất |
Nước sản xuất đầu máy |
6 |
Tốc độ cấu tạo |
Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất (đơn vị: km/h) |
7 |
Ký hiệu động cơ |
Kiểu loại động cơ |
8 |
Số động cơ |
Số series của động cơ |
9 |
Công suất định mức |
Công suất động cơ (HP/kW) |
10 |
Công thức trục |
Cách bố trí trục (B-B, Co-Co) |
11 |
Kiểu truyền động |
Tên kiểu loại truyền động (Thủy lực, Điện, cơ khí) |
12 |
Khối lượng chỉnh bị |
Khối lượng đầu máy/phương tiện chuyên dùng bao gồm nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát, … ở trạng thái chỉnh bị (đơn vị: t) |
13 |
Số chỗ |
Số chỗ trên buồng lái đầu máy |
14 |
Khổ đường |
Khổ đường sắt (1000mm/1435mm) (đơn vị: mm) |
15 |
Chiều dài |
Kích thước giới hạn của đầu máy (đơn vị: mm) |
16 |
Chiều rộng |
|
17 |
Chiều cao |
|
18 |
Hiệu lực giấy chứng nhận |
Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm (ngày/tháng/năm) |
3. Thông tin về toa xe đường sắt đô thị
STT |
Thông tin |
Ghi chú |
1 |
Loại phương tiện |
Tên kiểu loại toa xe đường sắt đô thị |
2 |
Số đăng ký |
Biển số đăng ký |
3 |
Số hiệu |
Số hiệu của toa xe đường sắt đô thị |
4 |
Năm sản xuất |
Năm sản xuất của toa xe đường sắt đô thị |
5 |
Nước sản xuất |
Nước sản xuất toa xe đường sắt đô thị |
6 |
Tốc độ cấu tạo (km/h) |
Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất |
7 |
Số chỗ |
Số hành khách được phép chuyên chở |
8 |
Điện áp cung cấp |
Điện áp danh nghĩa cấp cho toa xe (đơn vị: V) |
9 |
Hình thức cấp điện |
Tên hình thức cấp điện (trên cao/ray thứ ba) |
10 |
Hệ thống tín hiệu điều khiển |
Tên kiểu loại hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu |
11 |
Chiều dài |
Kích thước giới hạn của toa xe đường sắt đô thị (đơn vị: mm) |
12 |
Chiều rộng |
|
13 |
Chiều cao |
|
14 |
Hiệu lực giấy chứng nhận |
Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.