NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2012 |
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành,
Điều 1. Bãi bỏ 123 văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành trong giai đoạn từ ngày 01/01/1997 đến 31/12/2011 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng Thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2012/TT-NHNN
ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành)
STT |
Văn bản |
|
|
1 |
Chỉ thị 01/1997/CT-NH3 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng |
2 |
Chỉ thị 02/1997/CT-NH12 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường tuyên truyền hoạt động ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3 |
Chỉ thị về 06/CT-NH9 ngày 10/6/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp ngân hàng |
4 |
Chỉ thị 07/1997/CT-NH3 ngày 12/7/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong ngành Ngân hàng |
5 |
Quyết định 263/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
6 |
Quyết định 264/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
7 |
Quyết định 265/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
8 |
Quyết định 266/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
9 |
Quyết định 267/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
10 |
Quyết định 268/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
11 |
Chỉ thị 10/1997/CT-NH1 ngày 07/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động ngân hàng quí IV/1997 |
12 |
Thông tư 08/1997/TT-NHNN1 ngày 12/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (LINDA) cho các tỉnh ven biển Nam bộ và Nam trung bộ |
13 |
Quyết định 430/1997/QĐ/NH13 ngày 24/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện giao dịch SWAP giữa Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại |
|
|
14 |
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/01/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế |
15 |
Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
16 |
Chỉ thị 02/1998/CT-NHNN1 ngày 25/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và mua lúa dự trữ năm 1998 |
17 |
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 ngày 20/3/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước |
18 |
Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
19 |
Thông tư 05/1998/TT-NHNN1 ngày 09/6/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm 1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg ngày 8/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
20 |
Chỉ thị 05/1998/CT-NHNN17 ngày 25/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh hoạt động hệ thống quỹ tín dụng nhân dân |
21 |
Chỉ thị 08/1998/CT-NHNN14 ngày 03/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an toàn, hiệu quả đối với hệ thống ngân hàng |
|
|
22 |
Chỉ thị 01/1999/CT-NHNN1 ngày 29/01/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực hành chính |
23 |
Chỉ thị 02/1999/CT-NHNN5 ngày 12/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng quốc doanh tham gia góp vốn và cử người quản trị, kiểm soát, điều hành các ngân hàng thương mại cổ phần |
24 |
Quyết định 144/1999/QĐ-NHNN ngày 21/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phát hành tín phiếu ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
25 |
Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 ngày 29/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
26 |
Quyết định 250/1999/QĐ-NHNN16 ngày 16/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy đinh về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khóa bảo mật máy tính của Hệ thống chuyển tiền điện tử Ngân hàng Nhà nước |
27 |
Quyết định 273/1999/QĐ-NHNN21 ngày 02/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/2/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ |
28 |
Chỉ thị 04/1999/CT-NHNN1 ngày 23/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện Nghị quyết số 08/1999/NQ-CP ngày 09/7/1999 của Chính phủ về các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1999 |
29 |
Chỉ thị 05/1999/CT-NHNN1 ngày 01/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị |
30 |
Quyết định 323/1999/QĐ-NHNN1 ngày 14/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo |
31 |
Quyết định 384/1999/QĐ-NHNN1 ngày 22/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo |
32 |
Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 ngày 30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia Dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ” |
33 |
Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 ngày 02/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
34 |
Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 ngày 15/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000 |
|
|
35 |
Chỉ thị 02/2000/CT-NHNN15 ngày 31/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm |
36 |
Thông tư 01/2000/TT-NHNN14 ngày 02/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp vay mua lúa gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000 |
37 |
Quyết định 137/2000/QĐ-NHNN16 ngày 19/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện Dự án Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán do Ngân hàng Thế giới tài trợ |
38 |
Chỉ thị 03/2000/CT-NHNN4 ngày 16/5/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước |
39 |
Chỉ thị 04/2000/CT-NHNN5 ngày 07/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần |
40 |
Quyết định số 248/2000/QĐ-NHNN21 ngày 08/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung, sửa đổi “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ chức tín dụng tham gia Dự án Tài chính Nông thôn do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ” ban hành kèm theo Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 ngày 30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
41 |
Quyết định 315/2000/QĐ-NHNN1 ngày 20/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo |
42 |
Quyết định 423/2000/QĐ-NHNN1 ngày 22/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế trang trại |
43 |
Thông tư 11/2000/TT-NHNN14 ngày 13/10/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 15/2000/NQ-CP ngày 6/10/2000 của Chính phủ |
44 |
Chỉ thị 12/2000/CT-NHNN3 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân hàng |
45 |
Chỉ thị 13/2000/CT-NHNN14 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường chất lượng và an toàn tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng |
|
|
46 |
Chỉ thị 01/2001/CT-NHNN ngày 17/01/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy mạnh tiến độ thực hiện Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán |
47 |
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN ngày 20/02/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước |
48 |
Quyết định 238/2001/QĐ-NHNN ngày 28/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của pháp nhân tại các tổ chức tín dụng |
49 |
Chỉ thị 02/2001/CT-NHNN ngày 02/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác xử lý nợ của các khách hàng vay vốn tại các ngân hàng |
50 |
Quyết định 615/2001/QĐ-NHNN ngày 07/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tiếp tục thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào theo Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 ngày 02/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
51 |
Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm |
52 |
Chỉ thị 04/2001/CT-NHNN ngày 05/6/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thực hiện công tác thông tin, báo cáo của ngành Ngân hàng |
53 |
Quyết định 1154/2001/QĐ-NHNN ngày 07/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo củng cố và hoàn thiện hệ thống quỹ tín dụng nhân dân |
54 |
Quyết định 1233/2001/QĐ-NHNN ngày 26/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 15 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm ban hành kèm theo Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
55 |
Thông tư 10/2001/TT-NHNN ngày 19/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngắn hạn đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng |
56 |
Chỉ thị 07/2001/CT-NHNN ngày 30/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mở rộng tín dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp |
57 |
Quyết định 1371/2001/QĐ-NHNN ngày 01/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Thời báo Ngân hàng và Tạp chí Ngân hàng |
58 |
Quyết định 1380/2001/QĐ-NHNN ngày 05/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cấp cho các ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam |
59 |
Quyết định 1411/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại |
60 |
Quyết định 1509/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
61 |
Chỉ thị 08/2001/CT-NHNN ngày 03/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh và nâng cao chất lượng công tác văn thư lưu trữ trong ngành ngân hàng |
62 |
Quyết định 1526/2001/QĐ-NHNN ngày 06/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
63 |
Chỉ thị 09/2001/CT-NHNN ngày 24/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong ngành Ngân hàng |
|
|
64 |
Chỉ thị 01/2002/CT-NHNN ngày 07/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại |
65 |
Chỉ thị 02/2002/CT-NHNN ngày 15/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác phân loại, thu hồi và đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
66 |
Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp |
67 |
Thông tư 01/2002/TT-NHNN ngày 30/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 146/2001/QĐ-TTg ngày 02/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã nông nghiệp |
68 |
Chỉ thị 03/2002/CT-NHNN ngày 07/2/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xử lý khoanh nợ, xóa nợ của các doanh nghiệp vay vốn tại các tổ chức tín dụng |
69 |
Quyết định 153/2002/QĐ-NHNN ngày 04/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
70 |
Chỉ thị 04/2002/CT-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về công tác pháp chế của Ngân hàng Nhà nước năm 2002 |
71 |
Quyết định 253/2002/QĐ-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước |
72 |
Quyết định 450/2002/QĐ-NHNN ngày 07/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
73 |
Quyết định 486/2002/QĐ-NHNN ngày 17/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sửa đổi mã ngân hàng quy định tại Điều 1 Quyết định số 178/2000/QĐ-NHNN2 ngày 06/7/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
74 |
Quyết định 502/2002/QĐ-NHNN ngày 20/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
75 |
Quyết định 531/2002/QĐ-NHNN ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
76 |
Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN ngày 29/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giảm 30% lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại Nhà nước đối với khách hàng vay thuộc phạm vi chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng |
77 |
Quyết định 1015/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bàn giao hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp |
78 |
Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng |
79 |
Chỉ thị 05/2002/CT-NHNN ngày 20/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động in, đúc tiền |
80 |
Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN ngày 16/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản |
81 |
Quyết định 1429/2002/QĐ-NHNN ngày 25/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về công bố lãi suất cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và thanh toán bù trừ |
|
|
82 |
Quyết định 42/2003/QĐ-NHNN ngày 13/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng |
83 |
Thông tư 02/2003/TT-NHNN ngày 11/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ theo Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 và Quyết định số 172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ |
84 |
Thông tư 03/2003/TT-NHNN ngày 24/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về cho vay không bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày 17/1/2003 của Chính phủ |
85 |
Quyết định 162/2003/QĐ-NHNN ngày 25/2/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
86 |
Quyết định 312/2003/QĐ-NHNN ngày 04/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung tiết a, điểm 2 Thông tư số 03/2003/TT-NHNN ngày 24/2/2003 hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày 17/1/2003 của Chính phủ |
87 |
Quyết định 322/2003/QĐ-NHNN ngày 07/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
88 |
Chỉ thị 01/2003/CT-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cơ cấu lại ngân hàng thương mại Nhà nước |
89 |
Quyết định 391/2003/QĐ-NHNN ngày 28/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung điểm 3 Thông tư số 04/2002/TT-NHNN ngày 03/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giảm lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại nhà nước đối với thương nhân khu vực II, III miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc theo quy định tại Nghị định 02/2002/NĐ- CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ |
90 |
Chỉ thị 02/2003/CT-NHNN ngày 29/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hưởng ứng đợt vận động mua công trái giáo dục trong ngành Ngân hàng |
91 |
Quyết định 459/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
92 |
Chỉ thị 03/2003/CT-NHNN ngày 21/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp |
93 |
Quyết định 667/2003/QĐ-NHNN ngày 26/6/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định lãi suất tiền gửi Đôla Mỹ không kỳ hạn của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước |
94 |
Quyết định 723/2003/QĐ-NHNN ngày 07/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
95 |
Quyết định 816/2003/QĐ-NHNN ngày 25/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quyết định số 531/2002/QĐ-NHNN ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bổ sung mã ngân hàng vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
96 |
Chỉ thị 05/2003/CT-NHNN ngày 09/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin tín dụng |
97 |
Quyết định 1084/2003/QĐ-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam |
98 |
Chỉ thị 06/2003/CT-NHNN ngày 21/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường công tác chỉ đạo giám sát thanh lý quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
99 |
Chỉ thị 01/2004/CT-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng |
100 |
Quyết định 118/2004/QĐ-NHNN ngày 03/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng, sửa đổi, bổ sung ký hiệu mã tỉnh, thành phố trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
101 |
Thông tư 01/2004/TT-NHNN ngày 20/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 05/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp |
102 |
Quyết định 478/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam |
103 |
Chỉ thị 05/2004/CT-NHNN ngày 27/5/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng |
104 |
Quyết định 682/2004/QĐ-NHNN ngày 04/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại điểm d và đ khoản 3 Điều 5 Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán |
105 |
Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN ngày 25/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng |
106 |
Quyết định 1550/2004/QĐ-NHNN ngày 06/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán |
|
|
107 |
Chỉ thị 01/2005/CT-NHNN ngày 14/01/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức đón Tết Ất Dậu và những ngày lễ lớn trong năm 2005 |
108 |
Quyết định 210/2005/QĐ-NHNN ngày 28/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các nước thuộc liên minh Châu âu hoạt động tại Việt Nam |
109 |
Quyết định 315/2005/QĐ-NHNN ngày 25/3/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam |
110 |
Chỉ thị 02/2005/CT-NHNN ngày 20/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống |
111 |
Quyết định 1246/2005/QĐ-NHNN ngày 26/8/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam |
112 |
Chỉ thị 06/2005/CT-NHNN ngày 20/9/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng góp phần phục vụ tốt cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng |
113 |
Thông tư 07/2005/TT-NHNN ngày 20/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay hỗ trợ giết mổ tập trung chế biến sản phẩm gia cầm theo Quyết định số 1318/2005/QĐ-TTg ngày 13/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
114 |
Chỉ thị 01/2006/CT-NHNN ngày 04/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước |
115 |
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN ngày 20/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
116 |
Chỉ thị 02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng |
117 |
Chỉ thị 03/2006/CT-NHNN ngày 26/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành Ngân hàng giai đoạn 2006 - 2010 |
|
|
118 |
Chỉ thị 01/2007/CT-NHNN ngày 06/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấn chỉnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính |
119 |
Chỉ thị 02/2007/CT-NHNN ngày 20/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng |
120 |
Chỉ thị 03/2007/CT-NHNN ngày 28/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
121 |
Chỉ thị 06/2007/CT-NHNN ngày 02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đảm bảo khả năng thanh toán và kiểm soát tổng phương tiện thanh toán |
|
|
122 |
Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam |
123 |
Chỉ thị 06/2008/CT-NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thực hiện các biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa, ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.