BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ HÌNH
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao
số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình như sau:
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động thể dục thể hình tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo thủ tục quy định tại Điều 55 Luật thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn thể dục thể hình phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao và điều lệ giải thi đấu.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
d) Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
đ) Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
e) Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
g) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
2. Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cung cấp tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình tham khảo tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện thực hiện Thông tư này; kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động thể dục thể hình vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn trên địa bàn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC THAM KHẢO CÁC TRANG THIẾT TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ
HÌNH
(Ban hành theo Thông tư số:16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
1 |
Ghế nằm đẩy ngực có giá rộng |
2 |
Ghế nằm đẩy ngực trên có giá rộng và độ dốc 45 độ |
3 |
Ghế nằm đẩy ngực trên không có giá rộng và độ dốc 45 độ |
4 |
Ghế nằm đẩy ngực dưới và độ dốc 35 độ |
5 |
Máy ép ngực |
6 |
Dàn tập vai đôi |
7 |
Máy tập xô trên |
8 |
Máy tập xô dưới |
9 |
Dàn kéo lưng chữ T |
10 |
Giá gánh đùi |
11 |
Máy ngồi đá đùi |
12 |
Ghế ngồi tập nhóm cơ chuối |
13 |
Ghế tập vai giá rộng |
14 |
Ghế tập tay trước |
15 |
Ghế tập bụng trên |
16 |
Dàn tập bụng dưới |
17 |
Dàn tập lưng trên |
18 |
Bộ đĩa xoay eo |
19 |
Đòn tạ dài, trung bình, ngắn |
20 |
Đĩa tạ các loại |
21 |
Tạ đôi các loại (01kg – 40 kg) |
22 |
Bộ tạ chuyên dùng |
23 |
Đòn tạ cử chuyên dùng |
24 |
Giá tập giật treo |
25 |
Bục kê gánh đùi |
26 |
Giá xếp tạ |
27 |
Hộp đựng phấn hoa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.