BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống, như sau:
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua Cụm phà Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao.
Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.
Việc miễn, giảm phí qua Cụm phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
Việc quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2011.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2011/TT-BTC ngày 03/10 /2011 của Bộ Tài
chính)
Số thứ tự |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Phà Vàm Cống |
Phà Mỹ Lợi |
Phà Đình Khao |
|||
1 |
Khách đi bộ |
đồng/lượt |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Khách đi bộ mua vé tháng |
đồng/tháng |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
4 |
Khách đi xe đạp |
đồng/tháng |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
5.000 |
4.000 |
4.000 |
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
150.000 |
120.000 |
120.000 |
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
13 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
14 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
15 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
16 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
90.000 |
70.000 |
70.000 |
17 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
120.000 |
90.000 |
90.000 |
18 |
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets |
đồng/lượt |
130.000 |
120.000 |
120.000 |
19 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
|
|
200.000 |
20 |
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn |
đồng/chuyến |
400.000 |
300.000 |
300.000 |
21 |
Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn |
đồng/chuyến |
600.000 |
500.000 |
500.000 |
Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.