BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; Căn cứ Nghị định 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư về Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em.
1. Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em là hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực để thu thập số liệu thống kê về trẻ em, nhằm giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền trẻ em, tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về trẻ em và là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và hoạch định chính sách đối với lĩnh vực trẻ em.
2. Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em bao gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (Phụ lục I kèm theo Thông tư này);
b) Danh mục chỉ tiêu thống kê về tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (Phụ lục II kèm theo Thông tư này);
c) Nội dung chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (Phụ lục III kèm theo Thông tư này);
d) Nội dung chỉ tiêu thống kê về tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các bộ, ngành liên quan:
a) Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em thông qua chế độ báo cáo thống kê, các cuộc điều tra thống kê và dữ liệu hành chính thuộc các bộ, ngành, bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em; xây dựng các phần mềm thống kê để thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về lĩnh vực trẻ em.
c) Theo dõi, hướng dẫn, báo cáo việc thực hiện Thông tư này.
d) Khai thác, phân tích số liệu về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách đối với trẻ em, làm cơ sở hoạch định chính sách bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, tạo môi trường để trẻ em phát triển toàn diện, kiểm soát tình hình bạo lực, xâm hại trẻ em.
2. Căn cứ Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em ban hành kèm theo Thông tư này, đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trong Bộ chỉ tiêu thống kê này, cung cấp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
2. Các chỉ tiêu thống kê số 0201, 0202, 0203, 0204, 0205, 0206, 0207, 0208, 0209, 0210, 0211 và 0212 quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH TRẺ
EM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số thứ tự |
Mã số |
Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
I. Chỉ tiêu chung về trẻ em |
|||
1 |
0101 |
|
Dân số trẻ em |
2 |
0102 |
0103 |
Tỷ số giới tính khi sinh |
3 |
0103 |
0104 |
Tỷ suất sinh thô |
4 |
0104 |
|
Số lượng, tỷ lệ xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em |
5 |
0105 |
|
Tỷ lệ trẻ em ở trong các hộ nghèo, hộ cận nghèo |
6 |
0106 |
|
Tỷ lệ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện |
7 |
0107 |
|
Tỷ lệ trẻ em ở trong hộ gia đình có sử dụng nhiên liệu sạch |
8 |
0108 |
|
Tỷ lệ trẻ em ở trong hộ gia đình sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
9 |
0109 |
|
Tỷ lệ trẻ em ở trong hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh |
10 |
0110 |
|
Tỷ lệ trẻ em sống trong nhà tạm |
II. Sức khỏe, dinh dưỡng trẻ em |
|||
11 |
0201 |
|
Tỷ suất chết sơ sinh |
12 |
0202 |
1604 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi |
13 |
0203 |
1603 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi |
14 |
0204 |
1606 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
15 |
0205 |
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc |
16 |
0206 |
1605 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
17 |
0207 |
|
Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 10-19 tuổi |
18 |
0208 |
|
Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích |
19 |
0209 |
|
Tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích |
20 |
0210 |
|
Tỷ suất trẻ em bị tử vong do đuối nước |
21 |
0211 |
|
Tỷ lệ trẻ em có bảo hiểm y tế |
III. Bảo vệ trẻ em |
|||
22 |
0301 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
23 |
0302 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp |
24 |
0303 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em mồ côi |
25 |
0304 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị bỏ rơi |
26 |
0305 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em không nơi nương tựa |
27 |
0306 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em khuyết tật |
28 |
0307 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em nhiễm HIV/AIDS |
29 |
0308 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em vi phạm pháp luật |
30 |
0309 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em nghiện ma túy |
31 |
0310 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
32 |
0311 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực |
33 |
0312 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị bóc lột |
34 |
0313 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị xâm hại tình dục |
35 |
0314 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị mua bán |
36 |
0315 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo |
37 |
0316 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc |
38 |
0317 |
|
Số lượng, tỷ lệ trẻ em tảo hôn |
39 |
0318 |
|
Số lượng, tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên (từ 5-17 tuổi) |
40 |
0319 |
|
Số trẻ em được chăm sóc thay thế trong cơ sở trợ giúp xã hội |
41 |
0320 |
|
Số trẻ em được chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình |
42 |
0321 |
|
Số trẻ em được nhận làm con nuôi |
43 |
0322 |
|
Số trẻ em gặp thiên tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ |
44 |
0323 |
0112 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh |
IV. Giáo dục trẻ em |
|||
45 |
0401 |
|
Số lượng, tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ |
46 |
0402 |
|
Số lượng, tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo |
47 |
0403 |
|
Số lượng, tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo |
48 |
0404 |
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội |
49 |
0405 |
|
Số lượng, tỷ lệ học sinh đi học cấp tiểu học |
50 |
0406 |
|
Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi, tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học |
51 |
0407 |
|
Số lượng, tỷ lệ học sinh đi học cấp trung học cơ sở |
52 |
0408 |
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở, tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở |
53 |
0409 |
|
Số lượng, tỷ lệ học sinh bỏ học |
V. Văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em |
|||
54 |
0501 |
|
Tỷ lệ thôn và tương đương có thiết chế văn hóa, thể thao dành cho trẻ em |
55 |
0502 |
|
Tỷ lệ xã phường, thị trấn có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em |
VI. Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em |
|||
56 |
0601 |
|
Tỷ lệ trẻ em từ 7 tuổi trở lên được lấy ý kiến về các vấn đề của trẻ em |
57 |
0602 |
|
Tỷ lệ trẻ em được nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em |
58 |
0603 |
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em |
59 |
0604 |
|
Số lượt trẻ em tham gia ý kiến, nguyện vọng trong quá trình xây dựng và triển khai chương trình, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội về trẻ em |
60 |
0605 |
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận kiến thức, kỹ năng tham gia môi trường mạng an toàn |
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH XÂM HẠI
TRẺ EM, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số thứ tự |
Mã số |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
I. Tình hình xâm hại trẻ em |
||
1 |
0101 |
Số trẻ em bị xâm hại |
2 |
0102 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị bạo lực |
3 |
0103 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị bóc lột |
4 |
0104 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị xâm hại tình dục |
5 |
0105 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị mua bán |
6 |
0106 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị bỏ rơi, bỏ mặc |
7 |
0107 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị xâm hại bởi các hình thức khác |
8 |
0108 |
Số lượng, tỷ lệ đối tượng xâm hại trẻ em là người quen, hàng xóm |
9 |
0109 |
Số lượng, tỷ lệ đối tượng xâm hại trẻ em là thành viên gia đình |
10 |
0110 |
Số lượng, tỷ lệ đối tượng xâm hại trẻ em là cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cơ sở giáo dục, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em |
11 |
0111 |
Số lượng, tỷ lệ đối tượng khác xâm hại trẻ em |
12 |
0112 |
Số lượng, tỷ lệ trẻ em bị xâm hại được trợ giúp |
II. Tình hình xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em |
||
13 |
0201 |
Số vụ vi phạm hành chính đối với hành vi xâm hại trẻ em |
14 |
0202 |
Số đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em |
15 |
0203 |
Số trẻ em là nạn nhân trong các vụ vi phạm hành chính đối với hành vi xâm hại trẻ em |
16 |
0204 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về cấm bạo lực với trẻ em |
17 |
0205 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về cấm lạm dụng, bóc lột trẻ em |
18 |
0206 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về cấm bán cho trẻ em hoặc cho trẻ em sử dụng rượu, bia, thuốc lá và các chất gây nghiện, chất kích thích khác, thực phẩm không bảo đảm an toàn, có hại cho trẻ em |
19 |
0207 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về cấm công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em |
20 |
0208 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về cấm tổ chức, hỗ trợ, xúi giục, ép buộc trẻ em tảo hôn |
21 |
0209 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về cấm kỳ thị, phân biệt đối xử với trẻ em |
22 |
0210 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về cấm bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em |
23 |
0211 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về cấm sử dụng, rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc trẻ em thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác |
24 |
0212 |
Số vụ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi gây tổn hại khác |
NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH TRẺ
EM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Trẻ em là người dưới 16 tuổi sống trong phạm vi một địa giới nhất định (một vùng kinh tế, một đơn vị hành chính, vv…) có đến một thời điểm hay một khoảng thời gian nhất định.
2 Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Nhóm tuổi;
- Dân tộc;
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: năm, 5 năm, 10 năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng Điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Suy rộng từ kết quả điều tra biến động dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Dữ liệu hành chính.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
0102. Tỷ số giới tính khi sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ số giới tính khi sinh là số bé trai trên 100 bé gái trong tổng số trẻ sinh ra sống trong kỳ báo cáo (thường là một năm) của một khu vực.
Công thức tính:
Tỷ số giới tính khi sinh |
= |
Tổng số bé trai sinh ra sống của khu vực trong kỳ báo cáo |
x 100 |
Tổng số bé gái sinh ra sống của khu vực trong kỳ báo cáo |
2. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng Điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình;
- Dữ liệu hành chính.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- Phối hợp: Bộ Y tế.
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ suất sinh thô là chỉ tiêu đo lường mức sinh của dân số, một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng dân số. Tỷ suất sinh thô cho biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Công thức tính:
CBR(‰) = |
B |
x 1000 |
P |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.