BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng.
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực Xây dựng, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
1. Căn cứ Thông tư này, các cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 2 Thông tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng
Xây dựng)
TT |
Tên Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
Cấp trung ương |
cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Ghi chú |
|
1 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý quy hoạch xây dựng |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 1 |
|
2 |
Chuyên viên chính Quản lý quy hoạch xây dựng |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 2 |
|
3 |
Chuyên viên Quản lý quy hoạch xây dựng |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 3 |
|
4 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý kiến trúc |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 4 |
|
5 |
Chuyên viên chính Quản lý kiến trúc |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 5 |
|
6 |
Chuyên viên Quản lý kiến trúc |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 6 |
|
7 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 7 |
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động xây dựng chuyên ngành |
8 |
Chuyên viên chính Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 8 |
|
9 |
Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 9 |
|
10 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 10 |
|
11 |
Chuyên viên chính Quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 1 1 |
|
12 |
Chuyên viên Quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 12 |
|
13 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 13 |
|
14 |
Chuyên viên chính Quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 14 |
|
15 |
Chuyên viên Quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 15 |
|
16 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý nhà ở |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 16 |
|
17 |
Chuyên viên chính Quản lý nhà ở |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 17 |
|
18 |
Chuyên viên Quản lý nhà ở |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 18 |
|
19 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý công sở |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 19 |
|
20 |
Chuyên viên chính Quản lý công sở |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 20 |
|
21 |
Chuyên viên Quản lý công sở |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 21 |
|
22 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 22 |
|
23 |
Chuyên viên chính Quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 23 |
|
24 |
Chuyên viên Quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên |
X |
X |
|
Biểu số 24 |
|
25 |
Chuyên viên cao cấp Quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên cao cấp |
X |
|
|
Biểu số 25 |
|
26 |
Chuyên viên chính Quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên chính |
X |
X |
|
Biểu số 26 |
|
27 |
Chuyên viên Quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên |
X |
X |
X |
Biểu số 27 |
BAN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CÁC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản[1] được cấp có thẩm quyền[2] ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, luật, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Hội nghị phổ biến, hướng dẫn luật. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao: |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyền ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mỗi quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan: • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe: • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch chuyên ngành và văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4-Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan: • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt: • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe: • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu: tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, thiết kế điển hình, quy hoạch chuyên ngành và văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực kiến trúc. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu. ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực lĩnh vực kiến trúc. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực lĩnh vực kiến trúc. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo dựng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo dựng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực kiến trúc. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin. triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo dựng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao: |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan: • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực: có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, thiết kế điển hình, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực kiến trúc. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực kiến trúc. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động, liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan: • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án. dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, thiết kế điển hình, quy hoạch chuyên ngành và văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực kiến trúc. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý kiến trúc trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực kiến trúc. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực kiến trúc. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức hộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao: |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đang, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt: • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực: có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên VTVL: Chuyên viên cao cấp Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định.. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực liếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt: • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe: • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên VTVL: Chuyên viên chính Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh hoạt động đầu tư xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực liếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan: • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt: • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe: • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực: có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này ) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
|
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
|
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
||
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
||
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
||
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
||
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
• Sử dụng ngoại ngữ |
|||
|
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
||
• Khả năng thực thi |
3-4 |
||
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
|
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
||
• Ra quyết định |
2-3 |
||
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
||
• Phát triển công chức |
2-3 |
||
|
|
|
|
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý phát triển đô thị trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực phát triển đỏ thị. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực phát triển đô thị theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực phát triển đô thị. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề lài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực phát triển đô thị. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các Quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm; |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,quý, tháng, tuần của cá nhân |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
|
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với lập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển nhà ở cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực nhà ở. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. 2.. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực nhà ở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực nhà ở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao: |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay dối |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển nhà ở cấp quốc gia, cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực nhà ở. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực nhà ở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực nhà ở. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực nhà ở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việt xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN
CƠ QUAN:.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án và các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch phát triển nhà ở; văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực nhà ở. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực nhà ở. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà ở trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực nhà ở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ tỉnh trong lĩnh vực nhà ở. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực nhà ở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ về phát triển hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực công sở. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công sở. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực công sở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực công sở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực công sở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ/tỉnh về phát triển hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực công sở. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công sở. 2.Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực công sở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực công sở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực công sở. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực công sở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương dương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực công sở. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực công sở. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý công sở trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công sở. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực công sở. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực công sở theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực công sở. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực công sở. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mới quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao: |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên VTVL: Chuyên viên cao cấp Quản lý thị trường bất động sản |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực thị trường bất động sản. 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển nhà ở cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực bất động sản. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh bất động sản. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thấm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực bất động sản. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực bất động sản. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực bất động sản. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực bất động sản theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực bất động sản. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực bất động sản. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
( Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực thị trường bất động sản. 2. Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển thị trường bất động sản cấp quốc gia, cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực thị trường bất động sản. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực thị trường bất động sản. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thị trường bất động sản. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực thị trường bất động sản. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực thị trường bất động sản. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực bất động sản. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực thị trường bất động sản. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng chỉ số giá bất động sản, hệ thống thông tin; quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến bất động sản. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, rà soát, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án; các dự án kinh doanh bất động sản để kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi, đình chỉ, tạm dừng hoặc điều chỉnh, chuyển đổi, chuyển nhượng các dự án kinh doanh bất động sản. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh kinh doanh bất động sản. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy. hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức: kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia, cấp bộ và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản1 được cấp có thẩm quyền2 ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Chủ trì triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ trở lên trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Chủ trì các báo cáo cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. • Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
• Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
4-5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
4-5 |
|
• Khả năng thực thi |
4-5 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
3-4 |
• Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
• Ra quyết định |
3-4 |
|
• Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
• Phát triển công chức |
3-4 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 3. Tham mưu nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Chủ trì hoặc tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
1. Tham gia theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược có tính vĩ mô trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp nhà nước, cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý kiến ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy. hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
3-4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
• Khả năng thực thi |
3-4 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2-3 |
• Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
• Ra quyết định |
2-3 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
• Phát triển công chức |
2-3 |
Phê duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ
QUAN:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vị trí việc làm: |
||
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
(Tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản |
1. Tham gia xây dựng chương trình, đề án, dự án cấp bộ/tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch chuyên ngành, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 3. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho UBND huyện các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn (đối với VTVL tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện). |
1. Dự thảo các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Chương trình, đề án, dự án được nghiệm thu, ban hành. 3. Các quy hoạch được phê duyệt. 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành. |
2.2 |
Hướng dẫn |
1. Tham gia việc phổ biến, hướng dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
1. Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ. 2. Tham gia thực hiện, phổ biến, hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động. |
2.3 |
Theo dõi, kiểm tra |
Tham gia theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Thực thi |
1. Tham gia triển khai chương trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt từ cấp bộ/tỉnh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. 2. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật. 3. Chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục theo đúng quy định. |
1. Kết quả triển khai công việc theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. 2. Các hoạt động nghiệp vụ, các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định. |
2.5 |
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế |
Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế cấp bộ/tỉnh, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. |
Đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức đạt trở lên |
2.6 |
Phối hợp thực hiện |
Có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo phân công. |
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. |
2.7 |
Họp, hội nghị, hội thảo |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ. địa phương có liên quan. (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy các thông tin thống kê. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao; |
4.2 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức; kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
• Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng xây dựng văn bản |
2-3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
• Khả năng thực thi |
2-3 |
|
• Khả năng phối hợp thực hiện |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
1-2 |
• Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
• Ra quyết định |
1-2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
• Phát triển công chức |
1-2 |
Phê duyệt của lãnh đạo
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ |
Đạo đức và bản lĩnh |
Tổ chức thực hiện công việc |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
Giao tiếp ứng xử |
Quan hệ phối hợp |
Sử dụng ngoại ngữ |
Sử dụng công nghệ thông tin |
5 |
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. |
Đưa ra các định hướng chiến lược. |
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. |
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược. |
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. |
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ. |
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng thành thạo tin học theo lĩnh vực hoạt động |
4 |
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. |
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. |
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách. |
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị. |
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp. |
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt. |
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao |
3 |
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. |
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. |
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
Giao tiếp tốt với tổ chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị. |
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ. |
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp. |
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao |
2 |
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. |
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. |
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền. |
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều. |
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. |
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn. |
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. |
1 |
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. |
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. |
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính đê áp dụng vào công việc chuyên môn. |
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng. |
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. |
Giao tiếp cơ bản. |
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ |
Khả năng xây dựng văn bản |
Khả năng hướng dẫn thực hiện |
Khả năng theo dõi, kiểm tra thực hiện |
Khả năng thực thi |
Khả năng phối hợp thực hiện |
5 |
Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. |
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. |
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả. |
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ của lĩnh vực công tác được phân công. |
Chủ trì, tổ chức phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
4 |
- Tham gia nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công. |
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. |
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ theo lĩnh vực công tác được phân công. |
Tổ chức phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
3 |
- Tham gia xây dựng đề án thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
- Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Tham gia hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn. |
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ theo lĩnh vực công tác được phân công |
Tham gia tổ chức phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
2 |
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn. |
Tham gia theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
Phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1 |
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân công. |
- |
- |
Tham gia thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
Tham gia phối hợp thực hiện các công việc liên quan theo lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Ghi chú:
- Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
- Đối với các ô để trống, đề nghị các cơ quan, tổ chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về lĩnh vực (nếu có).
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ |
Tư duy chiến lược |
Quản lý sự thay đổi |
Ra quyết định |
Quản lý nguồn lực |
Phát triển công chức |
5 |
Định hướng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương. |
Chủ động nghiên cứu và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. |
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
Chủ động huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị. |
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 |
Định hướng mục tiêu của lĩnh vực công tác được phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. |
Chủ động nghiên cứu và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực công tác được phân công. |
Ra quyết định khó, phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công. |
Phát huy được nguồn lực của lĩnh vực công tác được phân công. |
Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân. |
3 |
Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh vực công tác được phân công. |
Chủ động nghiên cứu và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực công tác được phân công. |
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công. |
Phát huy được nguồn lực của đơn vị. |
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển. |
2 |
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận. |
Chủ động nghiên cứu và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận. |
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc. |
Phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận. |
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân. |
1 |
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân. |
Chủ động nghiên cứu và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. |
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn. |
Thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. |
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp. |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.