BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004 ban hành Quy chế hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân,
Thông tư này quy định về đăng ký, xét chọn, triển khai thực hiện, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho hoạt động khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân (sau đây viết gọn là nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân;
2. Công an các đơn vị, địa phương;
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho hoạt động khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân.
Điều 3. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thống nhất quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân, là đầu mối của Bộ Công an quan hệ với các Bộ, ngành về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trực tiếp quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
2. Viện Chiến lược và Khoa học Công an trực tiếp quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học nghiệp vụ, khoa học xã hội và nhân văn.
3. Bộ phận quản lý khoa học và công nghệ của Công an các đơn vị, địa phương giúp thủ trưởng đơn vị, địa phương mình quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết đối với sự phát triển khoa học và công nghệ, có tầm ảnh hưởng lớn và có đóng góp quan trọng vào việc thực hiện các định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước. Tiêu chí cụ thể xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thiết đối với sự phát triển khoa học và công nghệ Công an nhân dân, có đóng góp quan trọng vào việc thực hiện các định hướng, mục tiêu của Bộ Công an về giữ gìn anh ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trọng điểm là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết đối với an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội do cơ quan quản lý hoặc Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất và được lãnh đạo Bộ phê duyệt.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu phục vụ thiết thực công tác tại đơn vị, địa phương, có tầm ảnh hưởng trong đơn vị, địa phương.
4. Tiêu chí cụ thể xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp Cơ sở theo Công văn hướng dẫn hàng năm của Bộ Công an.
Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Viện Chiến lược và Khoa học Công an xây dựng Công văn hướng dẫn đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ Công an nhân dân, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt, gửi Công an các đơn vị, địa phương trước ngày 10 tháng 01 của năm trước năm kế hoạch.
2. Công an các đơn vị, địa phương căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, thực hiện các nội dung sau:
a) Thông báo và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tập hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các đơn vị, thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ của đơn vị, địa phương mình.
c) Bổ sung, hiệu chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo ý kiến của Hội đồng khoa học và công nghệ, báo cáo thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt và gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý để tập hợp.
d) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Công an các đơn vị, địa phương đã đăng ký với các Bộ, ngành, địa phương mà không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho hoạt động khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân thì gửi 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý để theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết.
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân ngoài ngành Công an thì đăng ký với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý.
4. Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Đơn đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị chủ trì nhiệm vụ (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước ngày 28 tháng 02 đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, trước ngày 31 tháng 3 đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp Cơ sở của năm trước năm kế hoạch.
Điều 6. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong Công an nhân dân bao gồm:
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Các cục trực thuộc Tổng cục, Bộ Tư lệnh;
- Các học viện, trường Công an nhân dân.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức ngoài ngành Công an thì phải có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
a) Các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Các phòng, ban trực thuộc các cục, đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Các khoa trực thuộc các bệnh viện, học viện, trường Công an nhân dân.
Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Là người có điều kiện và năng lực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Không chủ trì một nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác chưa được nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
c) Có trình độ từ cao đẳng trở lên;
d) Đã từng làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở trở lên đã được nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc có ít nhất một công trình khoa học công bố trên tạp chí khoa học trong hoặc ngoài nước thuộc lĩnh vực nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Việc tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này.
4. Đối với trường hợp cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở và cấp Bộ mà không đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an quyết định theo lĩnh vực quản lý.
Điều 8. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc chọn đơn vị, cá nhân có năng lực và điều kiện cần thiết để giao thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Công an yêu cầu.
2. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được áp dụng đối với các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau:
a) Nhiệm vụ thuộc bí mật an ninh quốc gia, nghiệp vụ Công an nhân dân, vũ khí, trang bị kỹ thuật quan trọng;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bách theo yêu cầu của Bộ Công an;
c) Những nhiệm vụ mà nội dung nghiên cứu chỉ có một đơn vị hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn, trang thiết bị thực hiện.
3. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
4. Thủ tục giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thông báo bằng văn bản về việc giao nhiệm vụ đó;
b) Sau khi nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Điểm b, c, d Khoản 4 Điều 5 Thông tư này và gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý để tập hợp và tổ chức xét chọn theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật tập hợp hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước do Công an các đơn vị, địa phương đăng ký, thông qua Thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ Công an, báo cáo lãnh đạo Bộ phê duyệt gửi đăng ký với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp Cơ sở
a) Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Công an các đơn vị, địa phương đề xuất theo lĩnh vực quản lý, xin ý kiến các tiểu ban trực thuộc Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ Công an.
b) Căn cứ ý kiến góp ý của các tiểu ban, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện Chiến lược và Khoa học Công an đề xuất danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, báo cáo Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ Công an và hoàn chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ Công an nhân dân trình lãnh đạo Bộ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch.
3. Căn cứ danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ Công an nhân dân đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện Chiến lược và Khoa học Công an thông báo cho đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt để đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về các cơ quan dưới đây trước ngày 31 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch:
a) Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ);
b) Cơ quan có thẩm quyền xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư này (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở).
4. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an và Công an các đơn vị, địa phương tổ chức xét chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở sau khi xét chọn phải gửi hồ sơ xét chọn về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch.
5. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật tập hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được xét chọn và xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân trình lãnh đạo Bộ phê duyệt gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Cục Tài chính trước ngày 15 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 10. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xét chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước.
2. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Thành lập Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Hội đồng xét chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
- Hội đồng có từ 9 đến 11 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
- Thành phần Hội đồng: 1/3 thành phần Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý khoa học; 2/3 thành phần Hội đồng là các chuyên gia có uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực mà nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu. Những người tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được tham gia Hội đồng.
b) Trình tự xét chọn
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Các ủy viên phản biện và thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá.
- Thư ký đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có).
- Thành viên Hội đồng nêu câu hỏi.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ và các thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải trình.
- Hội đồng bỏ phiếu chấm điểm.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
c) Phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng
- Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch, thư ký và ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì Phó chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
- Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích từng nội dung thông tin nêu trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ; nhận xét, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, đánh giá chung về nhiệm vụ theo yêu cầu quy định; viết nhận xét cho việc đánh giá các tiêu chí và gửi cho thư ký Hội đồng tại phiên họp.
d) Thông qua kết luận của Hội đồng
- Hội đồng kiến nghị những điểm sửa đổi, bổ sung và những điểm cần lưu ý để hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Hội đồng thảo luận, cho điểm bằng cách bỏ phiếu kín và chấm điểm theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu điểm trung bình của các thành viên Hội đồng đạt từ 10 đến 20 điểm thì đề nghị phê duyệt; dưới 10 điểm thì đề nghị không phê duyệt.
- Hội đồng thông qua biên bản họp Hội đồng, thư ký hoàn chỉnh biên bản và gửi hồ sơ xét chọn về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng xét chọn.
3. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
a) Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư này quyết định thành lập Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở của đơn vị, địa phương mình. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở của các tổ chức, cá nhân ngoài ngành Công an thì do Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an thành lập Hội đồng xét chọn.
b) Hội đồng có từ 7 đến 9 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
c) Thành phần, phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng, trình tự xét chọn theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phiếu nhận xét, đánh giá thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Phiếu điểm đánh giá thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Biên bản kiểm phiếu xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này);
e) Biên bản họp Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 11. Dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt, Cục Tài chính chủ trì, phối hợp với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện Chiến lược và Khoa học Công an làm việc với Bộ Tài chính về dự toán ngân sách cho hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân, trong đó có dự toán ngân sách cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Căn cứ thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục Tài chính về kinh phí cho hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân, trong đó có kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ Công an nhân dân, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phối hợp với Viện Chiến lược và Khoa học Công an đề xuất phân bổ kinh phí cho từng lĩnh vực khoa học và công nghệ để trình lãnh đạo Bộ quyết định.
TRIỂN KHAI, NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 12. Phân bổ kinh phí và hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ quyết định của lãnh đạo Bộ về phân bổ kinh phí cho từng lĩnh vực khoa học và công nghệ, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an thông báo cho đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo ý kiến của Hội đồng xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ và dự kiến phân bổ kinh phí của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo theo quy định tại Khoản 1 Điều này, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn chỉnh thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý. Quá thời hạn nêu trên mà không nhận được hồ sơ, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định chuyển kinh phí sang thực hiện nhiệm vụ khác.
3. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an có trách nhiệm kiểm tra nội dung thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự toán kinh phí cho từng nội dung và đề xuất kinh phí cho từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ (về tổng kinh phí và kinh phí cấp cho từng năm), báo cáo lãnh đạo Bộ phê duyệt.
4. Căn cứ Kế hoạch phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện Chiến lược và Khoa học Công an tổ chức phê duyệt thuyết minh và ký Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với chủ nhiệm nhiệm vụ và đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 13. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước: Bộ Khoa học và Công nghệ (bên A) ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an và đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bên B).
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Cơ sở: Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an (bên A) ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bên B).
Trường hợp Công an các đơn vị, địa phương có nhiều nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở thì đại diện bên A ký 01 hợp đồng gồm nhiều nhiệm vụ khoa học và công nghệ với thủ trưởng đơn vị chủ trì và đại diện các chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Cơ sở theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiến hành các công việc sau:
1. Lập và thống nhất kế hoạch triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Công việc cần tiến hành, tiến độ triển khai và phân công người thực hiện từng phần việc, bố trí kinh phí để thực hiện các phần việc đạt hiệu quả.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn với những người tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trong đó, nêu rõ tên việc, yêu cầu cần đạt được, thời hạn hoàn thành, mức kinh phí được cấp.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tổ chức nghiệm thu nội bộ từng phần việc theo tiến độ đề ra và báo cáo tổng kết, giao nộp kết quả nghiên cứu khi hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ; báo cáo đơn vị chủ trì và cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ làm các thủ tục nghiệm thu kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập sổ ghi chép theo dõi các công việc; làm báo cáo quyết toán kinh phí theo các đợt tạm ứng; tiến hành kiểm tra nội bộ thường kỳ bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
5. Định kỳ sáu tháng một lần, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải báo cáo đơn vị chủ trì và cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
1. Căn cứ hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo và nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho thủ trưởng đơn vị, địa phương mình. Hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Các sản phẩm và chứng nhận của đơn vị áp dụng (nếu có).
2. Thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
a) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị nghiệm thu của chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, người có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng xét chọn quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư này ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở.
b) Hội đồng nghiệm thu có từ 7 đến 9 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
c) Thành phần Hội đồng: 1/3 thành phần Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ; 2/3 thành phần Hội đồng là các chuyên gia có uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ mà nhiệm vụ nghiên cứu. Những người tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được tham gia Hội đồng nghiệm thu.
d) Trình tự nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các ủy viên phản biện và thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá.
- Thư ký đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có).
- Thành viên hội đồng nêu câu hỏi.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ và các thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải trình;
- Hội đồng bỏ phiếu chấm điểm.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
đ) Phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng: Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch, thư ký và các ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
Hội đồng có nhiệm vụ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký.
đ) Thông qua kết luận của Hội đồng
- Hội đồng cho điểm bằng cách bỏ phiếu kín theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu điểm trung bình của các thành viên Hội đồng đạt từ 11 đến 12 điểm thì đề nghị nghiệm thu, đánh giá đạt loại xuất sắc; từ 8 đến 10 điểm thì đề nghị nghiệm thu; dưới 8 điểm thì đề nghị không nghiệm thu.
- Hội đồng thông qua biên bản họp Hội đồng, thư ký hoàn chỉnh biên bản và gửi hồ sơ nghiệm thu về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu.
e) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo ý kiến Hội đồng nghiệm thu và gửi về cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phiếu điểm đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản kiểm phiếu nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 16. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được tổ chức nghiệm thu theo 2 cấp sau:
1. Nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Trình tự, thủ tục nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Nếu 2/3 tổng số phiếu đánh giá “Đạt” thì nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Phiếu nhận xét cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phiếu đánh giá cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản kiểm phiếu nghiệm thu cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nghiệm thu cấp Bộ
a) Tiếp nhận hồ sơ
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý tiếp nhận hồ sơ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu cấp Cơ sở được xếp loại “Đạt”. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
- Hồ sơ nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Các sản phẩm và chứng nhận của đơn vị áp dụng (nếu có).
- Kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của các cơ quan có tư cách pháp nhân (nếu có).
b) Tiến hành nghiệm thu
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
- Hội đồng có từ 9 đến 11 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
- Thành phần Hội đồng, phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng, trình tự nghiệm thu như nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo ý kiến Hội đồng nghiệm thu và gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý.
c) Đối với các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật có sản phẩm nghiên cứu là hiện vật (mẫu máy, thiết bị, mẫu vật, phần mềm máy tính…), phải thành lập Tổ chuyên gia (gồm 5 đến 7 thành viên) để thẩm định sản phẩm. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu số 21 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thành viên Tổ chuyên gia tiến hành nhận xét, thẩm định sản phẩm khoa học và công nghệ theo mẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. Tổ chuyên gia lập báo cáo thẩm định sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
3. Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở.
Điều 17. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
1. Căn cứ hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo và nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý. Hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Các sản phẩm và chứng nhận của đơn vị áp dụng (nếu có).
c) Kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của các cơ quan có tư cách pháp nhân (nếu có).
2. Nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý tổ chức nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước. Trình tự, thủ tục nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiệm thu cấp Nhà nước kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước.
Việc quyết toán kinh phí và xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 9 Mục II Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 19. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc:
a) Khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc, nghiệm thu đạt yêu cầu, hai bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ xử lý tài chính, xử lý tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì bên A và bên B tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành.
b) Khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc, nghiệm thu không đạt yêu cầu thì bên A xem xét các nội dung công việc đã thực hiện để thanh lý cho bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những nội dung công việc bên B đã thực hiện của Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn, chuyên gia độc lập do bên A yêu cầu.
c) Bên B phải chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho bên A.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Nếu hai bên thống nhất chấm dứt hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B sử dụng để thực hiện nhiệm vụ.
b) Nếu hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mới để thay thế và kết quả đã thực hiện của hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện theo hợp đồng mới.
3. Hồ sơ quyết toán, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Bảng quyết toán tổng hợp.
b) Hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
c) Biên bản nghiệm thu hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
d) Biên bản thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
e) Các phiếu thanh toán.
g) Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư này).
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Việc kiểm tra được thực hiện theo định kỳ và khi cần thiết có thể kiểm tra đột xuất như sau:
1. Kiểm tra định kỳ: Căn cứ theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo tiến độ (nội dung nghiên cứu, tiến độ triển khai, sử dụng kinh phí, kết quả đạt được và các vấn đề có liên quan khác).
2. Kiểm tra đột xuất: Được thực hiện trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm khi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
3. Việc kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải lập biên bản theo mẫu số 25 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần có sự điều chỉnh về mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tiến độ, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có văn bản báo cáo giải trình, đề xuất những nội dung điều chỉnh cụ thể. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an xem xét điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản với đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ trong thời gian không quá một tháng, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất điều chỉnh. Văn bản điều chỉnh mục tiêu, nội dung, sản phẩm, tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được lưu vào hồ sơ và là bộ phận của hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Khen thưởng hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Đối tượng được khen thưởng là người tham gia trực tiếp nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (có danh sách trong thuyết minh nhiệm vụ được duyệt) đã hoàn thành đúng tiến độ, được Hội đồng nghiệm thu xếp loại xuất sắc và được Hội đồng xét thưởng của Bộ đề nghị.
b) Mức thưởng:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đến 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng)/01 nhiệm vụ.
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở: Không quá 8.000.000 đồng (tám triệu đồng)/01 nhiệm vụ.
2. Khen thưởng ứng dụng kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ.
a) Đối tượng được khen thưởng là người trực tiếp áp dụng thành công kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả cao trong công tác, chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân và được Hội đồng nghiệm thu công nhận.
b) Mức thưởng: Từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đến 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/01 nhiệm vụ.
3. Hàng năm, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an căn cứ vào kết quả và hiệu quả đem lại của từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thành lập Hội đồng xét thưởng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
1. Tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký, xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ kê khai thông tin không trung thực trong hồ sơ làm sai lệch kết quả đánh giá thì kết quả đăng ký, xét chọn bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật trong những trường hợp sau:
a) Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” hoặc “không được nghiệm thu” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị các cơ quan quản lý kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các qui định quản lý.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành theo đúng tiến độ mà không có lý do chính đáng chậm 6 tháng đến 1 năm thì không được xem xét xếp loại cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trở lên, chậm trên 1 năm thì xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Trường hợp chủ nhiệm khoa học và công nghệ vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực, kết quả đánh giá mức “được nghiệm thu” sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “không được nghiệm thu” và không được làm chủ nhiệm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 3 năm.
5. Trường hợp chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thực hiện việc đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
6. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi đối với nhiệm vụ theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Có từ 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã quá hạn nghiệm thu từ 12 tháng trở lên.
7. Thành viên Hội đồng xét chọn, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 127/2005/NĐ-CP ngày 31/5/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ và không được mời tham gia Hội đồng xét chọn, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 03 năm kể từ khi có quyết định xử phạt.
8. Trường hợp phát hiện Hội đồng vi phạm quy định xét chọn, nghiệm thu, cơ quan quản lý khoa học và công nghệ có thể yêu cầu Hội đồng sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại hoặc thành lập Hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
9. Việc xử lý tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành thực hiện theo quy định tại Khoản 11 mục II Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 và thay thế Quyết định số 865/2006/QĐ-BCA(E11) ngày 21/7/2006 của Bộ Công an ban hành Quy định tạm thời về quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong ngành Công an.
1. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, các học viện, trường Công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Viện Chiến lược và Khoa học Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BCA ngày 08/3/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp …..
Kính gửi: …………………………………………….
Căn cứ Thông tư số 11/TT-BCA ngày 08/3/2012 của Bộ Công an quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân.
a) Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ..........................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
b) Họ và tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ........................
Học hàm, học vị: ……………......................................................... Cấp bậc: ……………………
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
Đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ....................................................... :
"............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ "
Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm:
- Đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tóm tắt về hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
…….., ngày
tháng năm 20 … |
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BCA ngày 08/3/2012
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ………………..
Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ: .................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ: .....................................................................
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:
£ Kỹ thuật và công nghệ; £ Khoa học nghiệp vụ, xã hội và nhân văn
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Mục tiêu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Nội dung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Sản phẩm/kết quả dự kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Thời gian thực hiện:
.............................................................................................................................................
8. Kinh phí dự kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…….., ngày
tháng năm 20 … |
Ghi chú: Bản đề cương trình bày ngắn gọn trong 1 - 2 trang A4
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BCA ngày 08/3/2012
…………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…-… |
|
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(3)
1. Tên đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu): |
|||
3. Tổng số cán bộ hiện có liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
|
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
Tham gia thực hiện nhiệm vụ |
1. |
Tiến sỹ |
|
|
2. |
Thạc sỹ |
|
|
3. |
Đại học |
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu khoa học và công nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ của các cán bộ trực tiếp tham gia nhiệm vụ đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các nhiệm vụ đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ và sản xuất kinh doanh khác, …):
|
|||
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ: - Nhà xưởng - Trang thiết bị máy móc chủ yếu |
|||
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học) cho việc thực hiện nhiệm vụ: ● Vốn tự có: ……………………. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). ● Nguồn vốn khác: ……………. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). |
|
………….., ngày
tháng năm 20 … |
____________
(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan chủ trì nhiệm vụ (nếu có).
(2) Tên cơ quan chủ trì nhiệm vụ.
(3) Mẫu tóm tắt hoạt động khoa học của đơn vị chủ trì được trình bày và in trên khổ A4.
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BCA ngày 08/3/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
1. Họ và tên: |
|||||||||||||
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
3. Nam/Nữ: |
||||||||||||
4. Học hàm: Học vị: |
Năm được phong học hàm: Năm đạt học vị: |
||||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: |
Chức vụ: |
||||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
|
||||||||||||
7. Điện thoại: CQ: ; NR: 8. Fax: |
; Mobile: E-mail: |
||||||||||||
9. Cơ quan công tác: Địa chỉ cơ quan: |
|||||||||||||
10. Quá trình đào tạo: |
|||||||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
||||||||||
Đại học |
|
|
|
||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
||||||||||
11. Quá trình công tác: |
|||||||||||||
Thời gian (Từ năm … đến năm …) |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ cơ quan |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
12. Các công trình công bố tiêu biểu: (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ tuyển chọn trong 5 năm gần nhất) |
|||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố |
Năm công bố |
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|||||||||
2. |
|
|
|
|
|||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp: (liên quan đến nhiệm vụ tuyển chọn - nếu có) |
|||||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|||||||||||
1. |
|
|
|||||||||||
2. |
|
|
|||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn: (liên quan đến nhiệm vụ tuyển chọn - nếu có) |
|||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian |
||||||||||
1. |
|
|
|
||||||||||
2. |
|
|
|
||||||||||
15. Các nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia: (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ tuyển chọn - nếu có) 15.1. Tên nhiệm vụ đã chủ trì |
|||||||||||||
TT |
Tên nhiệm vụ đã chủ trì |
Thời gian |
Thuộc Chương trình |
Tình trạng nhiệm vụ
|
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|||||||||
2, |
|
|
|
|
|||||||||
15.2. Tên nhiệm vụ đã tham gia |
|||||||||||||
TT |
Tên nhiệm vụ đã tham gia |
Thời gian |
Thuộc Chương trình |
Tình trạng nhiệm vụ
|
|||||||||
1. |
|
|
|
|
|||||||||
2. |
|
|
|
|
|||||||||
16. Giải thưởng: (về khoa học và công nghệ, về chất lượng sản phẩm, … liên quan đến nhiệm vụ tuyển chọn - nếu có) |
|||||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
|||||||||||
1. |
|
|
|||||||||||
2. |
|
|
|||||||||||
17. Thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ và sản xuất kinh doanh khác: (liên quan đến nhiệm vụ tuyển chọn - nếu có) |
|||||||||||||
|
……., ngày … tháng …
năm 20 … |
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BCA ngày 08/3/2012
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1 |
Tên nhiệm vụ |
2 |
Mã số |
||||||
|
|
||||||||
3 |
Thời gian thực hiện: ……….. tháng |
4 |
Cấp quản lý |
||||||
(Từ tháng /200... đến tháng /200 … |
Nhà nước £ Bộ £ Tỉnh £ Cơ sở £ |
||||||||
5 |
Kinh phí ………………………… triệu đồng, trong đó: |
||||||||
Nguồn |
Tổng số |
||||||||
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
||||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
|
||||||||
- Từ nguồn khác |
|
||||||||
6 |
£ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: |
||||||||
|
£ Thuộc Dự án khoa học và công nghệ; £ Đề tài độc lập; |
||||||||
7 |
Lĩnh vực khoa học |
||||||||
|
£ Tự nhiên; £ Kỹ thuật và công nghệ; |
£ Nông, lâm, ngư nghiệp; £ Y dược; |
£ Khoa học nghiệp vụ; £ Khoa học xã hội và nhân văn |
||||||
8 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
||||||||
|
Họ và tên ………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….. Nam/Nữ: ………………………….. Học hàm, học vị: ……………………………………………. Chức danh khoa học: ……………………………………….. Chức vụ ……………………………. Điện thoại: Tổ chức: ……………………….. Nhà riêng: …………………. Mobile: …………………………. Fax: ………………………………….. E-mail: ……………………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………... Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………… |
||||||||
9 |
Thư ký nhiệm vụ |
||||||||
|
Họ và tên ………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….. Nam/Nữ: ………………………….. Học hàm, học vị: ……………………………………………. Chức danh khoa học: ……………………………………….. Chức vụ ……………………………. Điện thoại:..................... Tổ chức: ……………………….. Nhà riêng: …………………. Mobile: …………………………. Fax: ………………………………….. E-mail: ……………………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………... Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………… |
||||||||
10 |
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ |
||||||||
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………… Fax: ………………………………………………………. E-mail: ………………………………………………………………………………………………. Website: …………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………. Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………... Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ: ………………………………………………………………. |
||||||||
11 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có) |
||||||||
|
1. Tổ chức 1: ………………………………………………………………………………………. Tên cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………… 2. Tổ chức 2: ………………………………………………………………………………………. Tên cơ quan chủ quản ……………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………… |
||||||||
12 |
Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ |
||||||||
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả nhiệm vụ nhiệm vụ) |
||||||||
|
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc
cho nhiệm vụ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|||||
4 |
|
|
|
|
|||||
5 |
|
|
|
|
|||||
6 |
|
|
|
|
|||||
7 |
|
|
|
|
|||||
8 |
|
|
|
|
|||||
9 |
|
|
|
|
|||||
10 |
|
|
|
|
|||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
13 |
Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có) |
||||||||
………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. |
|||||||||
14 |
Tình trạng nhiệm vụ |
||||||||
|
£ Mới |
£ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả £ Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
|||||||
15 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ |
||||||||
15.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; nêu được những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó) Trong nước: (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong các nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến nhiệm vụ mà các cán bộ tham gia nhiệm vụ đã thực hiện. Nếu có các nhiệm vụ cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ này; Nếu phát hiện có nhiệm vụ đang tiến hành mà nhiệm vụ này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên nhiệm vụ; Tên Chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì nhiệm vụ đó) |
|||||||||
15.2. Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứ của nhiệm vụ (Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu nhiệm vụ, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của nhiệm vụ và những nội dung cần thực hiện trong nhiệm vụ để đạt được mục tiêu) |
|||||||||
16 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan |
||||||||
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu nhiệm vụ) ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||
17 |
Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của nhiệm vụ và phương án thực hiện |
||||||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ trước đó; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng, dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có) Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Nội dung 3: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||
18 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
||||||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của nhiệm vụ) Cách tiếp cận: …………………………………………………………………………………………………………….. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo: ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||
19 |
Phương pháp phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước |
||||||||
(Trình bày rõ phương pháp phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện nhiệm vụ và nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng - nếu có)
|
|||||||||
20 |
Phương pháp hợp tác quốc tế (nếu có) (Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác - đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ) |
||||||||
21 |
Tiến độ thực hiện |
||||||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức, thực hiện* |
Dự kiến kinh phí |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||||
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
||||
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
||||
3 |
Nội dung 3 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
||||
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
||||
… |
…………………. |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
22 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ chính của nhiệm vụ và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm) |
||||||||||||||
Dạng I: Mẫu (model, maket); sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các loại khác; |
|||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng/ quy mô sản phẩm tạo ra |
|||||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
22.1. Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm của nhiệm vụ) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||||||
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng: Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình, …); Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác |
|||||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
|||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố |
Ghi chú |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||
22.2. Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II và III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm của nhiệm vụ) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||||||||
22.3. Kết quả tham gia đào tạo trên đại học |
|||||||||||||||
Số TT |
Cấp đào tạo |
Số lượng |
Chuyên ngành đào tạo |
Ghi chú |
|||||||||||
|
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||||||
|
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||||||
22.4. Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
|
|||||||||||||||
23 |
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
||||||||||||||
23.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 23.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 23.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 23.4. Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn - với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu - theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra, …) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||||||||
24 |
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ |
||||||||||||||
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||
25 |
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
||||||||||||||
25.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 25.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 25.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường) …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||||||||||||
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
26 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân hàng sự nghiệp khoa học: - Năm thứ nhất*: - Năm thứ hai*: - Năm thứ ba*: |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn tự có của cơ quan |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (vốn huy động) |
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi nhiệm vụ đã được phê duyệt
Ngày ….. tháng …..
năm 20 ….. |
|
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.