BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2007/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2006/TT-BNN NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2006 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN “HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC ĐẠI LÝ, MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI”
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ “Quy
định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các đại lý, mua, bán, gia công vá quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”;
Nhằm giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
32/2006/TT-BNN ngày 08 tháng 05 năm 2006 “Hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài” như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Chương I như sau:
“ Hàng hóa nhập khẩu trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi thông quan phải thực hiện quy định tại các Quyết định số 72/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 về việc công bố Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam, Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 về việc ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam, Quyết định số 16/2004/QĐ-BNN-BVTV ngày 20 tháng 04 năm 2004 về việc ban hành quy định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật và Quyết định số 35/2007/QĐ-BNN ngày 23 tháng 4 năm 2007 về việc công bố bảng mã số HS của Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2.a, Khoản 1, Chương II như sau:
“ Sản phẩm làm từ gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA là tang vật xử lý tịch thu theo quy định hiện hành của Nhà nước và nhóm IIA quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm chỉ được phép xuất khẩu ở dạng đồ gỗ mỹ nghệ và đồ gỗ cao cấp. Khi xuất khẩu, thương nhân kê khai tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành”.
3. Sửa đổi điểm 2.1.d, Khoản 2, Chương II như sau:
“Tinh dầu xá xị theo Quyết định số 45/1999/QĐ-BNN-KL ngày 02 tháng 3 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 6.4, Khoản 6, Chương II như sau:
“ Cấm nhập khẩu các loại thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Quyết định số 22/2005/QĐ-BNN ngày 22 tháng 4 năm 2005. Trong một số trường hợp có thể được phép nhập khẩu chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng để phục vụ cho công tác kiểm tra dư lượng và thuốc bảo vệ thực vật nhập lậu nhưng phải có giấy phép của Cục Bảo vệ thực vật”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm 6.5, Khoản 6, Chương II như sau:
“ Đối với các loại sinh vật sống trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật nhập khẩu lần đầu để thử nghiệm thực hiện theo Quyết định số 34/2007/QĐ-BNN ngày 23 tháng 4 năm 2007 về việc công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam, Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN ngày 29 tháng 5 năm 2007 ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam”.
6. Sửa đổi tất cả các cụm từ trong Thông tư: “Hải quan cửa khẩu” thành “cơ quan Hải quan”
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.