BỘ
THÔNG TIN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Căn cứ công văn số 228CP-CN ngày 19/02/2004 của Chính phủ về việc “Xây dựng mạng
Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước trong phạm vi toàn quốc như sau:
1. Đối với tốc độ kênh đến 2.048Kbps (2Mbps):
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT |
Tốc độ kênh |
Giá cước |
1 |
56/64Kbps |
33.000 |
2 |
128Kbps |
66.000 |
3 |
256Kbps |
99.000 |
4 |
512Kbps |
165.000 |
5 |
1.024Kbps |
330.000 |
6 |
2.048Kbps (2Mbps) |
492.000 |
2. Đối với tốc độ kênh trên 2.048Kbps (2Mbps):
2.1. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 02Mbps đến 50Mbps được tính bằng giá cước tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,8.
2.2. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 50Mbps được tính bằng giá cước tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,6.
Điều 2. Các mức giá cước quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2010.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.