BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-BVHTTDL , THÔNG TƯ SỐ 07/2011/TT-BVHTTDL , QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/1999/QĐ-BVHTT
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:
“3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế.
Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chế.
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu 1).”.
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát
Ít nhất 03 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn.
Thông báo bằng văn bản phải ghi rõ: Tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên; thời gian, địa điểm biểu diễn (Mẫu 2).”.
3. Bãi bỏ mẫu số 1 và mẫu số 2.
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường thực hiện theo quy định tại điểm g, điểm i khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3).
3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép.”.
7. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.
Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Bỏ điểm 3 “Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ”.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4).
Bỏ cụm từ “3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên” và cụm từ “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ...”.
Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).
Điều 3. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2012.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: |
Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với tổ chức, cá nhân thuộc trung ương) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức, cá nhân ở địa phương) ............................................ |
(viết bằng chữ in hoa): .................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Tên băng, đĩa:
Số, ngày tháng năm Quyết định cho phép lưu hành:
Số lượng nhãn kiểm soát:
Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT, NGHỆ SĨ NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
(viết bằng chữ in hoa)......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Giấy CMND (đối với cá nhân): Số.............ngày cấp ..../...../....nơi cấp .......
Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
Năm sinh: .....................................................................................................
Chức danh: ...................................................................................................
Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
Người biểu diễn (ghi rõ tên và quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người)*: ..................................................................................................................
Thời gian biểu diễn: .....................................................................................
Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì có thể lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .................................................................
Số lượng phòng karaoke: ...........................................................................
Diện tích cụ thể từng phòng: ......................................................................
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp)
Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................
Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
Năm sinh: ...................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................
Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................
Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.