BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011 |
BAN HÀNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ VÀ HƯỚNG DẪN THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 127/2009/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành hệ thống chỉ tiêu quốc gia;
Sau khi có ý kiến thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thống kê – Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 13/TCTK-PPCĐ ngày 05/01/2011 và ý kiến thống
nhất của Bộ Công an tại Công văn số 454/BCA-C41 ngày 02/03/2010, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê và hướng dẫn thu thập
thông tin về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện như sau:
Thông tư này ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện, bao gồm:
1. Các báo cáo thống kê cơ sở về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện;
2. Các báo cáo thống kê tổng hợp về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện;
3. Các sổ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện, là cơ sở để tổng hợp số liệu vào các báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới công tác thông tin báo cáo thống kê về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện, bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã);
2. Các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; các cơ sở cai nghiện tư nhân hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 2/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (gọi chung là cơ sở cai nghiện ma túy);
3. Các cơ sở quản lý sau cai nghiện, hoạt động theo quy định tại Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là Phòng LĐTBXH cấp huyện);
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Sở LĐTBXH cấp tỉnh);
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các báo cáo thống kê cơ sở về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
1. Báo cáo cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã.
Mã hiệu: Biểu 01-BCN.
a) Các nhóm chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự nguyện tại gia đình;
- Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng;
- Cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
- Quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú;
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội;
- Tái nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt động.
b) Đơn vị báo cáo: UBND cấp xã.
c) Đơn vị nhận báo cáo: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Kỳ hạn báo cáo: Báo cáo tháng. Số liệu được tổng hợp từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
đ) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 03 của tháng kế tiếp.
e) Nguồn số liệu:
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình (mã hiệu: Sổ 01-SCN).
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng (mã hiệu: Sổ 02-SCN).
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng (mã hiệu: Sổ 03-SCN).
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (mã hiệu: Sổ 04-SCN).
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các Sổ 01-SCN, Sổ 02-SCN, Sổ 03-SCN, Sổ 04-SCN;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu tái nghiện được tổng hợp từ Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện ma túy (mã hiệu: Sổ 05-SCN);
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động là số liệu cả năm, chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12 và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của địa phương;
2. Báo cáo cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý sau cai nghiện.
Mã hiệu: Biểu 02-BCN.
a) Các nhóm chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự nguyện tại cơ sở;
- Cai nghiện bắt buộc tại cơ sở;
- Quản lý sau cai nghiện tại cơ sở;
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt động.
b) Đơn vị báo cáo: Cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện.
c) Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Kỳ hạn báo cáo: Báo cáo tháng. Số liệu được tổng hợp từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
đ) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 03 của tháng kế tiếp.
e) Nguồn số liệu:
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (mã hiệu: Sổ 06-SCN);
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện (mã hiệu: Sổ 07-SCN);
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu quản lý sau cai nghiện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai nghiện ma túy tại cơ sở quản lý sau cai nghiện (mã hiệu: Sổ 08-SCN);
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở được tổng hợp từ các Sổ 06-SCN, Sổ 07-SCN, Sổ 08-SCN;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của cơ sở;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động là số liệu cả năm, chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12 và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của cơ sở.
Điều 4. Các báo cáo thống kê tổng hợp về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
1. Báo cáo cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp huyện.
Mã hiệu: Biểu 03-BCN.
a) Các nhóm chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự nguyện tại gia đình;
- Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng;
- Cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
- Quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú;
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội;
- Tình hình tái nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt động;
- Xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy.
b) Đơn vị báo cáo: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Kỳ hạn báo cáo: báo cáo 6 tháng (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 30/6); báo cáo năm (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
đ) Thời hạn báo cáo:
+ Trước ngày 07/7 đối với báo cáo 6 tháng;
+ Trước ngày 07/01 của năm sau đối với báo cáo năm.
e) Nguồn số liệu:
- Số liệu về các nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú, hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã và sổ quản lý cán bộ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã và từ sổ quản lý tài chính của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu xã, phường không có người nghiện ma túy được tổng hợp từ các báo cáo quản lý địa bàn của cấp xã và thống nhất với cơ quan công an cùng cấp;
2. Báo cáo cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp tỉnh.
Mã hiệu: Biểu 04-BCN.
a) Các nhóm chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cộng đồng;
- Cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt động.
b) Đơn vị báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn xã hội).
d) Kỳ hạn báo cáo: báo cáo 6 tháng (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 30/6); báo cáo năm (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
đ) Thời hạn báo cáo:
+ Trước ngày 15/7 đối với báo cáo 6 tháng;
+ Trước ngày 15/01 của năm sau đối với báo cáo năm.
e) Nguồn số liệu:
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cộng đồng được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp huyện;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý sau cai nghiện;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp huyện, báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý sau cai nghiện và từ sổ quản lý cán bộ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp huyện và từ sổ quản lý tài chính của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Các sổ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
1. Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
Mã hiệu: Sổ 01-SCN
a) Đơn vị lập sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng ghi sổ: người đang thực hiện quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia đình của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
d) Thời gian mở sổ: theo năm.
đ) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
e) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
2. Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
Mã hiệu: Sổ 02-SCN
a) Đơn vị lập sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng ghi sổ: người đang thực hiện quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
3. Sổ quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
Mã hiệu: Sổ 03-SCN
a) Đơn vị lập sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng ghi sổ: người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
4. Sổ quản lý người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
Mã hiệu: Sổ 04-SCN
a) Đơn vị lập sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng ghi sổ: người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) theo quy định tại Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
5. Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện ma túy.
Mã hiệu: Sổ 05-SCN
a) Đơn vị lập sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng ghi sổ:
- Người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng;
- Người được cấp giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện; người được cấp giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện của giám đốc cơ sở theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
6. Sổ quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 06-SCN
a) Đơn vị lập sổ: Cơ sở cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng ghi sổ: Người có quyết định tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy của giám đốc cơ sở theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
7. Sổ quản lý người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 06-SCN
a) Đơn vị lập sổ: Cơ sở cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng ghi sổ: Người thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện theo quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
8. Sổ quản lý người sau cai nghiện ma túy tại cơ sở quản lý sau cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 07-SCN
a) Đơn vị lập sổ: cơ sở quản lý sau cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng ghi sổ: người thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện của Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
c) Thời gian mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa sổ: ngày 31/12 hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 06 năm 2011.
2. Bãi bỏ các quy định về chế độ báo cáo thống kê định kỳ và chế độ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện phục hồi ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm mở các sổ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và nơi cư trú theo quy định tại Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 và thực hiện báo cáo thống kê cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
2. Các cơ sở cai nghiện ma túy chịu trách nhiệm mở sổ ghi chép ban đầu theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 5 và thực hiện báo cáo thống kê cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
3. Các cơ sở quản lý sau cai nghiện ma túy chịu trách nhiệm mở sổ ghi chép ban đầu theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 và thực hiện báo cáo thống kê cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
4. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện theo báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện tại cấp xã, cấp huyện và tại các cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở quản lý sau cai nghiện thuộc địa phương; in ấn, phát hành các mẫu sổ ghi chép ban đầu và biểu mẫu thống kê ban hành kèm theo Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện và các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện thuộc địa phương.
6. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, Giám đốc các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP XÃ Kỳ hạn báo cáo: tháng …. năm 20… |
Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thị trấn ...................………………….. ...................………………….. Đơn vị nhận báo cáo: Phòng LĐTBXH huyện/quận/thị xã/thành phố ………………... ...................………………….. |
Thời hạn báo cáo: trước ngày 03 của tháng kế tiếp |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
I. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
01 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
02 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
03 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
04 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
05 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
06 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
07 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
08 |
|
|
|
II. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
09 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
10 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
11 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
12 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
13 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
14 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
15 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
16 |
|
|
|
III. CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
17 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
18 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
19 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
20 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
21 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
22 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
23 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
24 |
|
|
|
IV. QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ |
|
|
|
|
|
1. Số tăng trong kỳ |
người |
25 |
|
|
|
2. Số giảm trong kỳ |
người |
26 |
|
|
|
3. Số giảm (trong kỳ) |
người |
27 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú |
người |
28 |
|
|
|
3.2. Tái nghiện, đưa đi cai nghiện |
người |
29 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
30 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
31 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
32 |
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
1. Số người được dạy nghề trong kỳ |
người |
33 |
|
|
|
2. Số người được tạo việc làm trong kỳ |
người |
34 |
|
|
|
3. Số người được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ |
người |
35 |
|
|
|
3.1. Tổng số tiền hỗ trợ THNCĐ |
đồng |
36 |
|
|
|
4. Số người được vay vốn trong kỳ |
người |
37 |
|
|
|
4.1. Tổng số tiền cho vay |
đồng |
38 |
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN |
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện sau 1 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 1 năm |
người |
39 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
40 |
|
|
|
2. Tái nghiện sau 2 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 2 năm |
người |
41 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
42 |
|
|
|
3. Tái nghiện sau 3 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 3 năm |
người |
43 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
44 |
|
|
|
4. Tái nghiện sau 4 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 4 năm |
người |
45 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
46 |
|
|
|
5. Tái nghiện sau 5 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 5 năm |
người |
47 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
48 |
|
|
|
VII. CÁN BỘ |
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
49 |
|
|
|
2. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
50 |
|
|
|
VIII. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
1. Từ ngân sách của địa phương |
1.000 đồng |
51 |
|
|
|
2. Từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ |
1.000 đồng |
52 |
|
|
|
3. Từ các nguồn khác |
1.000 đồng |
53 |
|
|
|
|
Ngày
…. tháng …. năm .... |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP XÃ
Mã hiệu: Biểu 01-BCN
A. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thị trấn
2. Đơn vị nhận báo cáo: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
3. Kỳ hạn báo cáo: Tháng.
4. Độ dài kỳ báo cáo: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
5. Thời hạn báo cáo: Trước ngày 3 của tháng kế tiếp.
B. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Mục I. Cai nghiện tự nguyện tại gia đình
1. Số đầu kỳ (Chỉ tiêu mã 01): Là số người trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện đầu kỳ (số cuối kỳ của kỳ báo cáo trước chuyển qua).
Ví dụ: số người được cai nghiện tự nguyện tại gia đình đầu kỳ của tháng 4/2011 là số đang trong danh sách quản lý cai tại gia đình ngày 31/3/2011 (số cuối kỳ của tháng 3/2011).
2. Số tăng trong kỳ (Chỉ tiêu mã 02): Là số người có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình trong kỳ.
3. Số giảm trong kỳ (Chỉ tiêu mã 03): Là số người được đưa ra khỏi danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình trong kỳ (bao gồm số có quyết định hoàn thành cai nghiện, số chuyển sang các hình thức cai nghiện khác, số chết, số giảm khác).
4. Số cuối kỳ (Chỉ tiêu mã 04): Là số người trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cuối kỳ.
Số cuối kỳ = Số đầu kỳ + Số tăng trong kỳ - Số giảm trong kỳ
5. Số liệu về cai nghiện tự nguyện tại gia đình được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện tự nguyện tại gia đình (Sổ 01-SCN).
6. Số liệu về cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng (Sổ 02-SCN).
7. Số liệu về cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng (Sổ 03-SCN).
8. Số liệu về quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Sổ 04-SCN).
9. Việc tính toán các chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú tương tự như cách tính các chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Mục V. Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội
1. Các chỉ tiêu dạy nghề, tạo việc làm, hỗ trợ vốn… chỉ định số phát sinh trong kỳ.
Ví dụ: Chỉ tiêu số người được dạy nghề trong kỳ (Chỉ tiêu mã 33) chỉ tính số bắt đầu được dạy nghề trong kỳ, không tính số đang được học nghề từ kỳ trước chuyển qua.
2. Số liệu về giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các sổ 01-SCN, 02-SCN, 03-SCN, 04-SCN.
Mục VI. Tái nghiện
1. Chỉ tiêu số 39: Là tổng số người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện được 1 năm trở lại, không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác (vẫn tính cả những người đang đi cai nghiện hay thực hiện quyết định quản lý sau cai nghiện tại cơ sở quản lý sau cai). Chỉ tiêu này được tổng hợp từ Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện (Sổ 05-SCN).
Ví dụ: Chỉ tiêu số 38 của báo cáo tháng 4/2001 là 10 người, bao gồm những người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2010 đến 30/4/2011 và hiện vẫn đang sinh sống tại địa phương hoặc đang đi cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, đi quản lý sau cai nghiện tại cơ sở sau cai nghiện.
2. Chỉ tiêu số 40: Là tổng số người đã tái nghiện trong tổng số người đã hoàn thành cai nghiện được 1 năm trở lại, không tính những người đã chết, chuyển đi sinh sống nơi khác.
Ví dụ: Chỉ tiêu số 40 của báo cáo tháng 4/2001 là 6 người, bao gồm những người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2010 đến 30/4/2011 và đã tái nghiện.
3. Chỉ tiêu số 41: Là tổng số người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện được 2 năm trở lại, không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác (vẫn tính cả những người đang đi cai nghiện hay thực hiện quyết định quản lý sau cai nghiện tại cơ sở quản lý sau cai). Chỉ tiêu này được tổng hợp từ Sổ theo dõi người hoàn thành cai nghiện (Sổ 05-SCN).
Ví dụ: Chỉ tiêu số 38 của báo cáo tháng 4/2001 là 20 người, bao gồm những người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2009 đến 30/4/2011 và hiện vẫn đang sinh sống tại địa phương hoặc đang đi cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, đi quản lý sau cai nghiện tại cơ sở sau cai nghiện.
4. Chỉ tiêu số 42: Là số người đã tái nghiện trong tổng số người đã hoàn thành cai nghiện được 2 năm trở lại không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác.
Ví dụ: Chỉ tiêu số 42 của báo cáo tháng 4/2001 là 14 người, bao gồm những người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2009 đến 30/4/2011 và đã tái nghiện.
Cách tính các cặp chỉ tiêu 43-44, 45-46, 47-48 tương tự.
Mục VII. Cán bộ
1. Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương.
2. Chỉ tiêu số 49: Là tổng số cán bộ chuyên trách phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã.
3. Chỉ tiêu số 50: là tổng số cán bộ kiêm nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã.
Mục VIII. Kinh phí hoạt động
1. Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số liệu của cả năm và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của địa phương.
2. Chỉ tiêu số 51: Kinh phí hoạt động từ ngân sách của xã/phường/thị trấn.
3. Chỉ tiêu số 52: Từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ về
4. Chỉ tiêu số 53: Từ các nguồn khác.
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Kỳ hạn báo cáo: tháng …. năm ..… |
Đơn vị báo cáo: Trung tâm …………………………………… Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) ……………….. ............................................. |
Thời hạn báo cáo: trước ngày 03 của tháng kế tiếp |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
I. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
01 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
02 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
03 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
04 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
05 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
06 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
07 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
08 |
|
|
|
II. CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
09 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
10 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
11 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
12 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
13 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
14 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
15 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
16 |
|
|
|
III. QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
17 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
18 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
19 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành quản lý sau cai nghiện tại cơ sở |
người |
20 |
|
|
|
3.2. Tái nghiện, đưa đi cai nghiện |
người |
21 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
22 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
23 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
24 |
|
|
|
IV. HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số người được học văn hóa trong kỳ |
người |
25 |
|
|
|
2. Số người được dạy nghề trong kỳ |
người |
26 |
|
|
|
3. Số người được sắp xếp, bố trí việc làm có thu nhập trong kỳ |
người |
27 |
|
|
|
V. CÁN BỘ |
|
|
|
|
|
1. Tổng số cán bộ, nhân viên |
người |
28 |
|
|
|
2. Số CBNV làm công tác quản lý hành chính, không trực tiếp tiếp xúc với người nghiện/người sau cai nghiện |
người |
29 |
|
|
|
VI. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
1. Từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ |
1.000 đồng |
30 |
|
|
|
2. Từ nguồn lao động sản xuất của cơ sở |
1.000 đồng |
31 |
|
|
|
3. Từ các nguồn khác |
1.000 đồng |
32 |
|
|
|
|
Ngày
…. tháng …. năm .... |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN VÀ CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Mã hiệu: Biểu 02-BCN
A. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy định tại Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở Chữa bệnh, tổ chức hoạt động của Cơ sở Chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; các cơ sở cai nghiện tự nguyện hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (gọi chung là cơ sở cai nghiện); các cơ sở quản lý sau cai nghiện hoạt động theo quy định tại Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy (gọi chung là cơ sở quản lý sau cai nghiện).
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ hạn báo cáo: Tháng.
4. Độ dài kỳ báo cáo: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
5. Thời hạn báo cáo: Trước ngày 3 của tháng kế tiếp.
B. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Mục I. Cai nghiện tự nguyện
1. Số đầu kỳ (Chỉ tiêu mã 01): Là số người có trong danh sách cai nghiện tự nguyện tại cơ sở đầu kỳ (số cuối kỳ của kỳ báo cáo trước chuyển qua).
Ví dụ: Số người được cai nghiện tự nguyện tại cơ sở đầu kỳ của tháng 4/2011 là số đang trong danh sách cai tự nguyện tại cơ sở ngày 31/3/2011 (số cuối kỳ của tháng 3/2011).
2. Số tăng trong kỳ (Chỉ tiêu mã 02): Là số người có quyết định cai nghiện tự nguyện của giám đốc cơ sở trong kỳ.
3. Số giảm trong kỳ (Chỉ tiêu mã 03): Là số người được đưa ra khỏi danh sách cai nghiện tự nguyện tại cơ sở trong kỳ (bao gồm số có quyết định hoàn thành cai nghiện, số chuyển sang các hình thức cai nghiện khác, số chết, số giảm khác).
4. Số cuối kỳ (Chỉ tiêu mã 04): Là số người trong danh sách cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cuối kỳ.
Số cuối kỳ = Số đầu kỳ + Số tăng trong kỳ - Số giảm trong kỳ
5. Số liệu về cai nghiện tự nguyện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (Sổ 06-SCN).
6. Số liệu về cai nghiện bắt buộc tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện (Sổ 07-SCN).
7. Số liệu về quản lý cai nghiện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai nghiện tại cơ sở quản lý sau cai nghiện (Sổ 08-SCN).
8. Việc tính toán các chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cơ sở, quản lý sau cai nghiện tại cơ sở tương tự như cách tính các chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cơ sở.
Mục IV. Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội
1. Các chỉ tiêu dạy nghề, tạo việc làm, hỗ trợ vốn… chỉ tính số phát sinh trong kỳ.
Ví dụ: Chỉ tiêu số người được dạy nghề trong kỳ (Chỉ tiêu mã 26) chỉ tính số bắt đầu được dạy nghề trong kỳ, không tính số đang được học nghề từ kỳ trước chuyển qua.
2. Số liệu về giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các sổ 06-SCN, 07-SCN, 08-SCN.
Mục V. Cán bộ
1. Số liệu về nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương.
2. Chỉ tiêu số 28: Tổng số cán bộ nhân viên của cơ sở.
3. Chỉ tiêu số 29: Số CBNV làm công tác quản lý hành chính, không trực tiếp tiếp xúc với người nghiện/người sau cai nghiện.
Mục VI. Kinh phí hoạt động
1. Số liệu về nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số liệu của cả năm và được tổng hợp từ các nguồn kinh phí từ ngân sách cấp trên phân bổ, từ nguồn lao động sản xuất của cơ sở, từ các nguồn khác.
2. Chỉ tiêu số 30: Kinh phí hoạt động từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ.
3. Chỉ tiêu số 52: Kinh phí hoạt động của năm từ nguồn lao động sản xuất của cơ sở.
4. Chỉ tiêu số 53: Từ các nguồn khác.
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP HUYỆN Kỳ hạn báo cáo: 6 tháng/năm ………. |
Đơn vị báo cáo: Phòng LĐTBXH huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………….. ................................................ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) ……………… ………………………………… |
Thời hạn báo cáo: trước ngày 07/7 với báo cáo 6 tháng: trước ngày 07/01 của năm sau với báo cáo năm |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
I. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
01 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
02 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
03 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
04 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
05 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
06 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
07 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
08 |
|
|
|
II. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
09 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
10 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
11 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
12 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
13 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
14 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
15 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
16 |
|
|
|
III. CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
17 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
18 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
19 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
20 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
21 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
22 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
23 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
24 |
|
|
|
IV. QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
25 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
26 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
27 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú |
người |
28 |
|
|
|
3.2. Tái nghiện, đưa đi cai nghiện |
người |
29 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
30 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
31 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
32 |
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
1. Số người được dạy nghề trong kỳ |
người |
33 |
|
|
|
2. Số người được tạo việc làm trong kỳ |
người |
34 |
|
|
|
3. Số người được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ |
người |
35 |
|
|
|
3.1. Tổng số tiền hỗ trợ THNCĐ |
đồng |
36 |
|
|
|
4. Số người được vay vốn trong kỳ |
người |
37 |
|
|
|
4.1. Tổng số tiền cho vay |
đồng |
38 |
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN |
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện sau 1 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 1 năm |
người |
39 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
40 |
|
|
|
2. Tái nghiện sau 2 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 2 năm |
người |
41 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
42 |
|
|
|
3. Tái nghiện sau 3 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 3 năm |
người |
43 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
44 |
|
|
|
4. Tái nghiện sau 4 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 4 năm |
người |
45 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
46 |
|
|
|
5. Tái nghiện sau 5 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 5 năm |
người |
47 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
48 |
|
|
|
VII. CÁN BỘ |
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
49 |
|
|
|
2. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
50 |
|
|
|
3. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện |
người |
51 |
|
|
|
4. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện |
người |
52 |
|
|
|
VIII. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
1. Từ ngân sách của địa phương |
1.000 đồng |
53 |
|
|
|
2. Từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ |
1.000 đồng |
54 |
|
|
|
3. Từ các nguồn khác |
1.000 đồng |
55 |
|
|
|
IX. XÃ PHƯỜNG KHÔNG CÓ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY |
|
|
|
|
|
1. Tổng số xã/phường/thị trấn của địa phương |
xã |
56 |
|
|
|
2. Số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy |
xã |
57 |
|
|
|
|
Ngày
…. tháng …. năm ... |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP HUYỆN
Mã hiệu: Biểu 03-BCN
A. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Phòng LĐTBXH huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ hạn báo cáo: 6 tháng và 1 năm.
4. Độ dài kỳ báo cáo: Từ ngày 1/1 đến ngày 30/6 (với báo cáo 6 tháng) hoặc từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 với báo cáo năm.
5. Thời hạn báo cáo: Ngày 7/7 (với báo cáo 6 tháng) hoặc 7/1 năm sau (với báo cáo năm).
B. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Các chỉ tiêu thuộc Mục I – Mục VI được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng của các xã/phường/thị trấn thuộc huyện (Biểu 01-BCN).
2. Các chỉ tiêu Mục VII (Cán bộ) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng của các xã, phường, thị trấn trực thuộc (Biểu 01-BCN) và sổ quản lý cán bộ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Các chỉ tiêu Mục VIII (Kinh phí hoạt động) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng của các xã, phường, thị trấn trực thuộc (Biểu 01-BCN) và sổ quản lý tài chính của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Mục IX. Xã phường không có người nghiện ma túy:
Chỉ tiêu số 57: Là tổng số xã, phường, thị trấn trực thuộc không có người nghiện ma túy, người đang cai nghiện ma túy, người đang trong danh sách quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú hoặc tại cơ sở quản lý sau cai nghiện trong kỳ.
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP TỈNH Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm ………. |
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …………………………………… Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) |
Thời hạn báo cáo: trước ngày 15/7 với báo cáo 6 tháng; trước ngày 15/01 của năm sau với báo cáo năm |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
A. CAI NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
I. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
01 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
02 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
03 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
04 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
05 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
06 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
07 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
08 |
|
|
|
II. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
09 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
10 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
11 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
12 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
13 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
14 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
15 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
16 |
|
|
|
III. CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
17 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
18 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
19 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
20 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
21 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
22 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
23 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
24 |
|
|
|
IV. QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
25 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
26 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
27 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú |
người |
28 |
|
|
|
3.2. Tái nghiện, đưa đi cai nghiện |
người |
29 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
30 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
31 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
32 |
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
1. Số người được dạy nghề trong kỳ |
người |
33 |
|
|
|
2. Số người được tạo việc làm trong kỳ |
người |
34 |
|
|
|
3. Số người được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ |
người |
35 |
|
|
|
3.1. Tổng số tiền hỗ trợ THNCĐ |
đồng |
36 |
|
|
|
4. Số người được vay vốn trong kỳ |
người |
37 |
|
|
|
4.1. Tổng số tiền cho vay |
đồng |
38 |
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN |
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện sau 1 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 1 năm |
người |
39 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
40 |
|
|
|
2. Tái nghiện sau 2 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 2 năm |
người |
41 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
42 |
|
|
|
3. Tái nghiện sau 3 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 3 năm |
người |
43 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
44 |
|
|
|
4. Tái nghiện sau 4 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 4 năm |
người |
45 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
46 |
|
|
|
5. Tái nghiện sau 5 năm |
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn thành chương trình cai nghiện được 5 năm |
người |
47 |
|
|
|
- Trong đó, số tái nghiện |
người |
48 |
|
|
|
VII. XÃ PHƯỜNG KHÔNG CÓ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY |
|
|
|
|
|
1. Tổng số xã/phường/thị trấn của địa phương |
xã |
49 |
|
|
|
2. Số xã/phường/thị trấn không có tệ nạn ma túy |
xã |
50 |
|
|
|
B. CAI NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN, CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN |
|
|
|
|
|
I. CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
51 |
|
|
|
2. Số trong kỳ |
người |
52 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
53 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
54 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
55 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
56 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
57 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
58 |
|
|
|
II. CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
59 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
60 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
61 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành cai nghiện |
người |
62 |
|
|
|
3.2. Chuyển sang hình thức cai nghiện khác |
người |
63 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
64 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
65 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
66 |
|
|
|
III. QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ |
người |
67 |
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
người |
68 |
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
người |
69 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn thành quản lý sau cai nghiện tại cơ sở |
người |
70 |
|
|
|
3.2. Tái nghiện, đưa đi cai nghiện |
người |
71 |
|
|
|
3.3. Chết |
người |
72 |
|
|
|
3.4. Giảm do các nguyên nhân khác |
người |
73 |
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
người |
74 |
|
|
|
IV. HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
1. Số người được học văn hóa trong kỳ |
người |
75 |
|
|
|
2. Số người được dạy nghề trong kỳ |
người |
76 |
|
|
|
3. Số người được sắp xếp, bố trí việc làm có thu nhập |
người |
77 |
|
|
|
C. CÁN BỘ |
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
78 |
|
|
|
2. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã |
người |
79 |
|
|
|
3. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện |
người |
80 |
|
|
|
4. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện |
người |
81 |
|
|
|
5. Số cán bộ chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh |
người |
82 |
|
|
|
6. Số cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh |
người |
83 |
|
|
|
7. Tổng số cán bộ, nhân viên các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện |
người |
84 |
|
|
|
8. Số CBNV cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện làm công tác quản lý hành chính, không trực tiếp tiếp xúc với người nghiện/người sau cai nghiện |
người |
85 |
|
|
|
D. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
1. Từ ngân sách của địa phương |
1.000 đồng |
86 |
|
|
|
2. Từ ngân sách trung ương hỗ trợ |
1.000 đồng |
87 |
|
|
|
3. Từ nguồn lao động sản xuất của các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện |
1.000 đồng |
88 |
|
|
|
4. Từ các nguồn khác |
1.000 đồng |
89 |
|
|
|
|
Ngày
…. tháng …. năm ... |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP TỈNH
Mã hiệu: Biểu 04-BCN
A. Một số quy định chung:
1. Đơn vị báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn xã hội).
3. Kỳ hạn báo cáo: 6 tháng và 1 năm.
4. Độ dài kỳ báo cáo: Từ ngày 1/1 đến ngày 30/6 (với báo cáo 6 tháng) hoặc từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 với báo cáo năm.
5. Thời hạn báo cáo: Ngày 15/7 (với báo cáo 6 tháng) hoặc 15/1 năm sau (với báo cáo năm).
B. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Các chỉ tiêu thuộc phần A, Phần B được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ của các huyện, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN).
2. Các chỉ tiêu thuộc Phần C (Cán bộ) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng của các huyện, quận, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN) và sổ quản lý cán bộ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Các chỉ tiêu Phần D (Kinh phí hoạt động) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng của các huyện, quận, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN) và sổ quản lý tài chính của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.