ỦY BAN DÂN
TỘC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/TT-UBDT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Thực hiện Thông tư số 06/2014/TT-UBDT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc gồm các quy định về danh mục biểu mẫu báo cáo, giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê, nội dung thông tin và hướng dẫn cách ghi biểu.
Điều 2. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo
1. Biểu mẫu báo cáo (gồm 30 mẫu biểu) được quy định chi tiết tại Phần II của Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung báo cáo phải được điền đầy đủ vào các mẫu biểu báo cáo theo hướng dẫn quy định tại Phần III của Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, thời hạn nhận báo cáo và phương thức gửi báo cáo
1. Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
3. Thời hạn nhận báo cáo: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo.
4. Phương thức gửi báo cáo: Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo cập nhật trực tiếp (online) trên phần mềm thống kê hoặc gửi qua thư điện tử.
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn, đôn đốc Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn, đôn đốc các Vụ, đơn vị liên quan được phân công chủ trì tổng hợp các chỉ tiêu thống kê rà soát, thẩm định số liệu báo cáo thống kê, tổng hợp trên phạm vi cả nước; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về công tác dân tộc; phổ biến thông tin thống kê theo quy định.
2. Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc rà soát số liệu đối với báo cáo do Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện, tổng hợp trên phạm vi toàn quốc và báo cáo Ủy ban Dân tộc qua Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm thu thập thông tin thống kê trong địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổng hợp, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Cục Thống kê địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí công chức chuyên trách, kinh phí và các trang thiết bị cần thiết để đảm bảo thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-UBDT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Phần I. Quy định chung
Phần II. Danh mục và biểu mẫu báo cáo thống kê
Phần III. Giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê
1. Mục đích, yêu cầu
Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh nhằm thu thập thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê được quy định tại Thông tư số 06/2014/TT-UBDT ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc.
Thông tin báo cáo phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, thống nhất và đúng thời gian quy định.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo thống kê tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
3. Đơn vị báo cáo và nhận báo cáo
a) Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
b) Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 ... và phần chữ là các chữ in viết tắt như sau: …/BC-BDT.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở dưới tên của từng biểu mẫu thống kê và được tính theo ngày dương lịch.
6. Ngày nhận báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Ngày nhận báo cáo là ngày văn bản báo cáo về đến cơ quan có trách nhiệm nhận báo cáo hoặc đến hộp thư tiếp nhận.
7. Phương thức gửi báo cáo
Báo cáo thống kê được gửi dưới 02 hình thức:
a) Biểu mẫu thống kê tổng hợp số liệu, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị và tên người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
Biểu mẫu thống kê tổng hợp số liệu gửi về Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch – Tài chính), số 80, Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, Hà Nội.
b) Tệp dữ liệu báo cáo cập nhật trực tiếp (online) trên hệ thống phần mềm thống kê hoặc gửi qua thư điện tử.
Tệp dữ liệu gửi về địa chỉ thư điện tử: vukehoachtaichinh@cema.gov.vn .
DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1. |
01/BC-BDT |
Số lượng trường phổ thông dân tộc |
Năm |
Ngày 15/11 năm báo cáo (Đầu năm học) |
2. |
02/BC-BDT |
Tỷ lệ trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo |
Năm |
Ngày 15/11 năm báo cáo (Đầu năm học) |
3. |
03/BC-BDT |
Tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở |
Năm |
Ngày 15/11 năm báo cáo (Đầu năm học) |
4. |
04/BC-BDT |
Số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban |
Năm |
Ngày 31/7 năm sau |
5. |
05/BC-BDT |
Số giáo viên/giảng viên dạy trong các trường, cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 15/11 năm báo cáo (Đầu năm học) |
6. |
06/BC-BDT |
Số học sinh của các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 15/11 năm báo cáo (Đầu năm học) |
7. |
07/BC-BDT |
Số sinh viên của các cơ sở đào tạo vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 15/12 năm báo cáo (Đầu năm học) |
8. |
08/BC-BDT |
Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
9. |
09/BC-BDT |
Hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
10. |
10/BC-BDT |
Số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiểu số nghiện ma túy |
Năm |
Ngày 15/4 năm sau |
11. |
11/BC-BDT |
Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS |
Năm |
Ngày 15/4 năm sau |
12. |
12/BC-BDT |
Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu số tham gia tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt các chất ma túy |
Năm |
Ngày 15/4 năm sau |
13. |
13/BC-BDT |
Số vụ, số người là phụ nữ, trẻ em người dân tộc thiểu số bị mua bán |
Năm |
Ngày 15/4 năm sau |
14. |
14/BC-BDT |
Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu số buôn lậu |
Năm |
Ngày 15/4 năm sau |
15. |
15/BC-BDT |
Số vụ ly hôn, số cuộc kết hôn người dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
16. |
16/BC-BDT |
Số cặp tảo hôn người dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
17. |
17/BC-BDT |
Số lượng đảng viên người dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 30/3 năm sau |
18. |
18/BC-BDT |
Số lượng đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp là người dân tộc thiểu số |
Nhiệm kỳ |
Ngày 30/7 năm đầu nhiệm kỳ |
19. |
19/BC-BDT |
Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan hành chính các cấp |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
20. |
20/BC-BDT |
Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các tổ chức chính trị - xã hội |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
21. |
21/BC-BDT |
Số lượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
22. |
22/BC-BDT |
Số công chức thuộc khu vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
23. |
23/BC-BDT |
Số công chức thuộc khu vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và đào tạo khác |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
24. |
24/BC-BDT |
Chi cho các chương trình mục tiêu về công tác dân tộc |
Năm |
Ngày 10/4 năm sau |
25. |
25/BC-BDT |
Số các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số phân theo thời kỳ |
Năm |
Ngày 10/4 năm sau |
26. |
26/BC-BDT |
Số các chương trình, dự án dành cho các dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 10/4 năm sau |
27. |
27/BC-BDT |
Tổng số ngân sách nhà nước thực chi cho các chương trình, dự án dành cho đồng bào các dân tộc |
Năm |
Ngày 10/4 năm sau |
28. |
28/BC-BDT |
Số vụ khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
29. |
29/BC-BDT |
Số đơn tố cáo và kết quả giải quyết tố cáo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
30. |
30/BC-BDT |
Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
Biểu số: 01/BC-BDT |
Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh |
Đơn vị tính: Trường
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
1. Số lượng trường học |
|
|
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
- Cấp huyện |
|
|
- Cấp tỉnh |
|
|
b) Trường phổ thông dân tộc bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng …
năm … |
Biểu số: 02/BC-BDT |
Tỷ
lệ trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo |
Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh |
|
Mã số |
Số trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo (Người) |
Số trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo (Người) |
Tỷ lệ trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo (%) |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
- Tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các dân tộc Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng …
năm … |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.