BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2025/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VỀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
Thông tư này quy định chi tiết điểm a khoản 1, điểm d khoản 2, điểm h khoản 4 Điều 73, khoản 3 Điều 74 của Luật Địa chất và khoáng sản về khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV; quy định mẫu giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, mẫu văn bản của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, mẫu phương án khai thác khoáng sản nhóm IV.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này sau khi được cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này sau khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các khu vực không phải thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản nhóm IV được phê duyệt, công nhận;
b) Khu vực đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đáp ứng nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV căn cứ vào kết quả thăm dò khoáng sản nhóm IV, kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đã thực hiện trước đây.
4. Việc tổ chức thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có đủ năng lực thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này có thể tự thực hiện hoặc ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá. Trong trường hợp không có đủ năng lực để thực hiện thì phải ký hợp đồng với tổ chức đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này;
c) Tổ chức thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với kết quả khảo sát, đánh giá.
5. Trước khi thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, tổ chức, cá nhân phải có văn bản thông báo thời gian thực hiện cho cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc khảo sát, đánh giá.
6. Kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV phải được cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Điều 4. Nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, như sau:
a) Đo vẽ, lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000;
b) Lộ trình địa chất được thực hiện như sau: khoảng cách giữa các lộ trình tối đa là 400m; mật độ điểm khảo sát từ 200-300 điểm/km2. Từng điểm khảo sát địa chất tại thực địa phải mô tả được đặc điểm địa chất, thành phần, cấu tạo và xác định được ranh giới các tầng sản phẩm, thân khoáng (nếu có) làm cơ sở xác định chiều dày trung bình của tầng sản phẩm, thân khoáng trong diện tích khảo sát, đánh giá;
c) Thi công công trình địa chất (vết lộ, hố, giếng hoặc khoan) phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia, khống chế được hết bề dày tầng sản phẩm, thân khoáng hoặc khống chế đến cốt cao dự kiến khai thác và được thực hiện như sau: khoảng cách giữa các tuyến thi công công trình tối đa là 400m, khoảng cách các công trình trên tuyến tối đa là 200m. Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 1,0ha và chiều dài phân bố không quá 500m phải có ít nhất 01 công trình địa chất ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế các tầng sản phẩm, thân khoáng;
d) Khảo sát địa chất thủy văn - địa chất công trình, thu thập tài liệu thủy văn, xác định lượng mưa khu vực khảo sát trong khoảng thời gian 03 năm gần nhất;
đ) Lấy, gia công mẫu bao gồm: mẫu rãnh, mẫu lõi khoan, mẫu trọng sa (đối với các mỏ sa khoáng), mẫu ronghen, mẫu độ ẩm, nở rời, mẫu cơ lý đất, mẫu hoạt độ phóng xạ;
e) Phân tích mẫu bao gồm: phân tích thành phần hoá cơ bản đối với mẫu rãnh, mẫu lõi khoan và ICP 36 nguyên tố (lấy tại phần lưu mẫu hóa cơ bản, tối thiểu 10% so với mẫu hoá cơ bản) để xác định thành phần các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng sản phẩm, thân khoáng, phân tích thành phần khoáng vật, phân tích toàn diện các chỉ tiêu cơ lý, xác định độ ẩm, hệ số nở rời và xác định hoạt độ phóng xạ;
g) Mỗi công trình địa chất, tầng sản phẩm tối thiểu 01 mẫu, chiều dài mẫu tối đa là 10m.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV như sau:
a) Đo vẽ, lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000;
b) Thi công tối thiểu 01 công trình địa chất (vết lộ, hố, giếng hoặc khoan) ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế các tầng sản phẩm, thân khoáng hoặc đến cốt cao dự kiến khai thác; công trình địa chất phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia;
c) Lấy, gia công mẫu, phân tích mẫu: ICP 36 nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng sản phẩm, thân khoáng; mẫu xác định hoạt độ phóng xạ.
3. Kỹ thuật thi công công trình địa chất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT ngày 18/12/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về công tác khai đào công trình và lấy mẫu địa chất, khoáng sản tại công trình khai đào; quy trình lấy, gia công, phân tích và việc kiểm soát, xử lý chất lượng mẫu thực hiện theo quy định hiện hành; phương pháp tính khối lượng khoáng sản áp dụng theo các phương pháp tính trữ lượng, tài nguyên khoáng sản và được lựa chọn phù hợp với đặc điểm tầng sản phẩm, thân khoáng để đảm bảo độ tin cậy, đơn vị tính là m3.
1. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật Khoáng sản;
b) Trường hợp có nhiều hơn 01 tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này, ưu tiên chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV cho tổ chức, cá nhân có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này nộp trước.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; văn bản giới thiệu của chủ đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đến cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần); trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa (nếu có) do cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại điểm d khoản này;
c) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến quy định tại điểm b khoản này, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác;
d) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm bản chính: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp nộp hồ sơ giấy phải có bản số gửi kèm).
2. Trình tự, thủ tục xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản này (nếu có), cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan;
d) Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới;
đ) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Mẫu văn bản, bản đồ và phương án trong khai thác khoáng sản nhóm IV
1. Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ liên quan đến khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Mẫu bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Bản đồ được lập theo quy định tại mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các bản đồ được lập theo hệ tọa độ VN-2000.
3. Mẫu giấy phép, quyết định, văn bản chấp thuận, văn bản xác nhận trong khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn) theo quy định tại mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Mẫu báo cáo trong khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV quy định tại mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân nộp báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV định kỳ hàng năm cho cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải thực hiện báo cáo đột xuất.
5. Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV, VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG VỀ KHOÁNG SẢN, CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
|
Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
|
Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
|
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
|
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn) |
|
Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
|
Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
|
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV |
|
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
|
Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV |
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Sở1 ....................................
…………… (Tên tổ chức, cá nhân)……………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax:…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………… ngày…… tháng ……năm ……do (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) ……cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số……………… ngày ……tháng……năm ……do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ………………cấp.
Là nhà thầu thi công2 ………………(Tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản) ………………………………
Đề nghị được khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …………(tên khoáng sản nhóm IV) …… tại khu vực …… thuộc xã…… huyện…… tỉnh…… với các nội dung như sau:
1. Phạm vi khảo sát, đánh giá:………… (diện tích, tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung) ………… (Có bản đồ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng... năm ...
3. Phương pháp, biện pháp kỹ thuật:
3.1. Khảo sát tại thực địa: …… (chiều dài lộ trình)…… km lộ trình.
3.2. Thi công công trình:…… (Liệt kê tên công trình, khối lượng)……
3.3. Công tác mẫu: ……(số lượng, chủng loại mẫu) ………………
…… (Tên tổ chức, cá nhân) …… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân |
___________________
1 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
2 Chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Sở3 ....................................
…… (Tên tổ chức, cá nhân)……
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………Fax:…………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………………ngày……tháng…… năm…… do …… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)…… cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số …………………… ngày ……tháng……năm …… do…… (Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ………… cấp.
Là nhà thầu thi công4 ……………… (Tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản) …………………………
Căn cứ Văn bản số …… ngày…… tháng…… năm…… của Sở5 ……………… chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản (tên khoáng sản nhóm IV) …… tại khu vực thuộc xã …… huyện ……tỉnh……
Đề nghị được xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …… (tên khoáng sản nhóm IV) ……tại khu vực …… thuộc xã …… huyện …… tỉnh ……với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, diện tích khu vực khảo sát: …… (tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung)………… ;
2. Khối lượng, chất lượng khoáng sản tại khu vực khảo sát, đánh giá:…………
Có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …… (tên khoáng sản nhóm IV) …………tại khu vực …… kèm theo
…… (Tên tổ chức, cá nhân)………… cam kết các số liệu, thông tin trong báo cáo là trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với các nội dung, thông tin, số liệu trong báo cáo khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản ...(tên khoáng sản nhóm IV) …… tại khu vực ……
|
Tổ chức, cá nhân |
___________________
3 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
4 Chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
5 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……
………… (Tên tổ chức, cá nhân)…………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………… ngày …… tháng ……năm……. do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)…… cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số ……………… ngày…… tháng……năm ……do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……………… cấp.
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản (báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản) ……(tên khoáng sản nhóm IV) ……tại xã …… huyện…… tỉnh.... đã được ……(cơ quan phê duyệt) …… phê duyệt, công nhận hoặc xác nhận theo văn bản số…… ngày.... tháng.... năm....
Khối lượng (hoặc trữ lượng) ……(tên khoáng sản) …………được phê duyệt, công nhận, xác nhận: …… (tấn, m3,...).
Đề nghị được cấp giấy phép khai thác khoáng sản .... (tên khoáng sản nhóm IV)…… tại khu vực ……thuộc xã ……huyện.... tỉnh…… với các nội dung như sau:
1. Diện tích khu vực khai thác: ……(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: …… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
2. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản đưa vào thiết kế khai thác: ……(tấn, m3,...).
3. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản khai thác: …………(tấn, m3,...).
4. Phương pháp khai thác: Khai thác lộ thiên.
5. Công suất khai thác: …………(tấn, m3,...)/năm.
6. Chiều sâu khai thác: từ mức ... m đến mức ... m.
7. Thời hạn khai thác: …… năm (tháng), kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó, thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:....năm (tháng).
8. Dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản6: ………………………………………………………………………………
……(Tên tổ chức, cá nhân)…… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân |
___________________
6 Ghi rõ tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.